Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tai lieu tham khao kinh te vi mo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.77 KB, 4 trang )

MÃ ĐỀ THI: 00139
a.
b.

a.
b.
c.
d.

a.
b.
c.
d.

a.
b.
c.

b.
d.

Câu 1: Khi có một loại thuế đánh vào người bán trà,
Các phúc lợi của người bán và mua trà đều không bị ảnh hưởng.
Người bán trà bị thiệt hại, và người mua trà không bị ảnh hưởng.
c. Người bán trà bị thiệt hại, và người mua trà có lợi.
d. Cả người bán và mua trà đều bị thiệt.
Câu 2: Câu nào sau đây là không đúng khi nói về lợi thế tương đối?
a. Lợi thế tương đối được xác định bởi việc một người hay một nhóm người có thể sản xuất được một
lượng sản phẩm với nguồn tài nguyên ít nhất.
b. Các nhà kinh tế học sử dụng những nguyên tắc của lợi thế tương đối để nhấn mạnh tiềm năng của tự
do thương mại.


c. Nguyên tắc của lợi thế tương đối có thể áp dụng được cho một cá nhân hoặc cho cả một đất nước.
d. Một quốc gia có thể có lợi thế tương đối trong việc sản xuất một mặt hàng kể cả khi nó khơng có lợi
thế tuyệt đối trong việc sản xuầt mặt hàng đó .
Câu 3: Giả sử giá hàng X giảm khiến cho nhu cầu đối với Y giảm. Điều này nói lên rằng X và Y là:
a. Hàng hóa bổ sung.
b. Hàng hóa thứ cấp.
c. Hàng hóa bình thường.
d. Hàng hóa thay thế.
Câu 4: Thuế quan trên một sản phẩm:
a. gia tăng sản lượng cung nội địa.
b. là sự hạn chế định lượng trực tiếp trên số lượng của một sản phẩm nhập khẩu.
c. gia tăng thặng dư tiêu dùng nội địa.
d. Tất cả câu trên đều đúng.
Câu 5: Hình dạng cong ra bên ngồi dốc xuống của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
cách duy nhất để có thêm hàng hóa này là giảm đi các hàng hóa khác.
chi phí cơ hội của một hàng hóa này tính theo hàng hóa khác phụ thuộc vào số lượng từng loại hàng hóa
mà nền kinh tế săn xuất ra;
tăng trưởng kinh tế luôn luôn xảy ra.
tất cả cảc nguồn lực đều khan hiếm.
Câu 6: Trong một ngành công nghiệp cạnh tranh độc quyền, doanh nghiệp ấn định giá bán:
a. luôn luôn là một phần của chi phí biên, vì mơi doanh nghiệp là người định giá.
b. bằng chi phí biên , vì mỗi doanh nghiệp là người chấp nhận giá.
c. thấp hơn chi phí biên, vì mỗi doanh nghiệp là người chấp nhận giá.
d. cao hơn chi phí biên, vì mỗi doanh nghiệp là người định giá.
Câu 7: Khi một xã hội không thể sản xuất tất cả hàng hóa và dịch vụ như mong muốn, người ta nói rằng
nền kinh tế đang đối mặt với:
sự dư thừa.
b. sự khan hiếm.
c. sự bất bình đẳng.
d. tình trạng khơng hiệu quả.

Câu 8: Trồng độc quyền nhóm có hai doanh nghiệp, kết quả của việc tư lợi là tổng mức sản lượng:
a. bằng với mức sản lượng có thể đạt được trong thị trường độc quyền.
vượt quá mức sản lượng độc quyền, nhưng lại ít hơn mức sản lượng cạnh tranh.
thấp hơn mức sản lượng độc quyền.
bằng với mức sản lượng có thể đạt được trong một thị trường cạnh tranh.
Câu 9: Doanh thu trung bình của nhà độc quyền luôn:
a.bằng với giá của sản phẩm.
c. lớn hơn giá của sản phẩm.
b.bằng với doanh thu biên.
d.thấp hơn giá của sản phẩm.
Câu 10: Sự đánh đổi giữa một môi trường sạch sẽ và một mức thu nhập cao hơn xuất hiện trong:
các nghiên cứu cho thấy rằng những người có mức thu nhập cao hơn gây ơ nhiễm ít hơn so với người có
thu nhập thấp.
luật nhằm giảm ơ nhiễm sẽ làm tăng chi phí sản xuất và giảm thu nhập.
các nỗ lực để giảm thiểu ô nhiễm là khơng hồn tồn thành cơng.
d. việc sử dụng các cá nhân làm sạch ô nhiễm làm tăng việc làm và thu nhập.
Câu 11: Nhà kinh tế học vi mô - trái ngược với nhà kinh tế học vĩ mô - có thể nghiên cứu:
a. sự thay đổi tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia trong một thời gian ngắn.
tác động cửa việc tăng giá dầu đến việc làm trong ngành cơng nghiệp hàng khơng.
c. tắc động của việc chính quyền liên bang vay nợ đến tỷ lệ lạm phát.
các chính sách thay thế để thúc đẩy mức sống của quốc gia.


Câu 12: Mục tiêu của người tiêu dùng là:
a. chi tiêu thu nhập trong hiện tại nhiều hơn là trong tương lai.
b. tối đa hóa hữu dụng.
c. tối thiểu hóa chi phí.
d. Tất cả các ý trên là mục tiêu của người tiêu dùng.
Câu 13: Ở giá 1,2 đô-la, hãng sản xuất bút chì sẵn sàng cung ứng 150 hộp bút/ngày. Ở giá 1,4 đơ-la, hãng
sản xuất bút chì sẵn sàng cung ứng 170 hộp bút/ngày. Dùng phương pháp trung bình, độ co giãn của cung

theo giá khoảng:
a. 2,00.
b. 1,23.
c. 0,81
d. 1,00.
Câu 14: Cơng ty Wacky Widget có tổng chi phí cố định $100.000 mỗi năm. Chi phí biến đổi trung bình là
$5 đối với 10.000 sản phẩm. Ở mức sản lượng đó, tổng chi phí trung bình bằng:
a. $10.
b. $150.
c. $15.
d. $100.
Câu 15: Trong dài hạn, tất cả chi phí đều biến đổi. Trong trường hợp này, điều kiện rời khỏi thị trường của
doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận là họ sẽ đóng cửa nếu:
a. doanh thu trung bình lớn hơn chi phí cố định trung bình. c. giá lớn hơn tổng chi phí trung bình.
b. giá thấp hơn tổng chi phí trung bình.
d. doanh thu trung bình lớn hơn chi phí biên.
Câu 17: Trong một doanh nghiệp, mức thấp nhất của chi phí biên là $2, của chi phí biến đổi bình qn là
$4, và của tổng chi phí bình qn là $5. Doanh nghiệp sẽ đóng cửa nếu như giá hàng hóa thấp hơn:
a. $4.
b. $5.
c. $5 nhưng cao hơn $2.
d. Không đủ thông tin để trả lời cho cầu hỏi này.
Câu 18: Nếu Hoa Kỳ quyết định giao thương với Việt Nam, chúng ta biết rằng:
a. điều đó sẽ khơng có lợi cho Việt Nam vì lao động Hoa Kỳ có năng suất cao hơn.
b. Việt Nam và Hoa Kỳ đều có lợi.
c. điều đó sẽ khơng có lợi cho cả hai nước, vì sự khác biệt văn hóa của họ quá lớn.
d. Việt Nam sẽ được hưởng lợi, nhưng thương mại với các nước kém phát triển thì Hoa kỳ khơng có lợi.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây khơng đúng đối với doanh nghiệp cạnh tranh?
a. Trong ngắn hạn, doanh nghiệp phải hoạt động tại mức sản lượng mà giá bằng với chi phí biến đổi bình qn.


b. Trong ngắn hạn, số lượng doanh nghiệp của một ngành có thể là cố định.
c. Trong cân bằng dài hạn, doanh nghiệp hoạt động tại mức quy mô hiệu quả.
d. Trong dài hạn, số lượng doanh nghiệp có thể điều chỉnh tùy theo sự thay đổi của điều kiện thị trường.
Câu 20: Trên thị trường cạnh tranh, quá trình gia nhập hay rời khỏi thị trường sẽ dừng lại khi:
a. lợi nhuận kinh tế bằng 0.
c. lợi nhuận kế toán bằng 0.
b. giá bằng với chi phí biên nhỏ nhất.
d. doanh thu biên bằng với chi phí biên.
Câu 21: Câu nào sau đây là ví dụ về rào cản khi gia nhập ngành độc quyền?
a. Mark tính giá thấp dịch vụ xăm hình của mình cho các sinh viên hơn là cho giảng viên.
b. John nắm bản quyền bài hát mà anh ta đã viết và thu âm.
c. Matthew tặng những mẫu cà phê miễn phí có hương vị mới nhất thu hút khách hàng đến mua cà phê.
d. Luke tính giá giờ dạy kèm môn kinh tế học đối với sinh viên ngành kinh doanh cao hơn so với giá tính
cho sinh viên ngành nghệ thuật tự do.
Câu 22: Trong dài hạn, một doanh nghiệp sản xuất và bán các thiết bị đọc sách điện tử có thể quyết định:
a. quy mơ nhà máy.
c. sử dụng đường tổng chi phí bình quân ngắn hạn nào.
b. thuê mướn bao nhiêu lao động.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 23: Huy tạo ra một chương trình phần mềm mới, anh ta sẵn lịng bán với giá $200. Anh ấy bán bản sao
đầu tiên của mình và được hưởng thặng dư sản xuất là $ 150. Giá được trả cho phần mềm là bao nhiêu?
a. $150.
b. $200.
c. $350.
d. $50.
Câu 24: Nếu mì ống và phơ mai là hàng thứ cấp, thì sự gia tăng của:
a. thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phơ mai dịch chuyển sang phải.
b. thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phơ mai dịch chuyển sang trái.
c. giá cả sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển sang phải.
d. giá cả sẽ khiên cho đường cầu của mì ống và phơ mai dịch chuyển sang trái.

trường.
Câu 26: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền:
a. có giá bằng với chi phí biên.
c. sản xuất ở quy mơ hiệu quả trong dài hạn.
b. có lợi nhuận bằng không trong dài hạn.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 27: Giá pin tăng cao sẽ khiến cho:
a. cầu đối với đèn pin giảm.
c. cầu đối với đèn pin tăng.


b. tăng cầu về pin.
d. giảm cầu về pin.
Câu 29: Doanh nghiệp cạnh tranh hồn hảo:
a. có đường cầu nằm ngang và họ có thể bán bao nhiêu sản lượng tùy thích tại giá thị trường.
b. có đường cầu nằm ngang và họ chỉ có thể bán một lượng sản phẩm giới hạn tại mơi mức giá thị trường.
c. có đường cầu dốc xuống và họ chỉ được bán một lượng sản phẩm giới hạn tại mỗi mức giá.
d. có đường cầu dốc xuống và họ có thể bán bao nhiêu sản lượng tùy thích tại giá thị trường.
Câu 31: Một gia đình đi dã ngoại, họ có ngân sách $800 dành cho các bữa ăn và xăng. Nếu giá một bữa ăn
cho gia đình là $50, thì họ có thể ăn bao nhiêu bữa nếu họ không mua xăng?
a. 8
b. 24
c. 32
d. 16
Câu 32: Khi điều kiện thị trường cạnh tranh bất lợi làm cho các doanh nghiệp thu không đủ bù chi,
a. một vài doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường, làm cho giá tăng lên cho đến khi các doanh nghiệp cịn lại có
doanh thu đủ bù chi phí.
b. các doanh nghiệp sẽ bị thua lỗ kinh tế trong ngắn hạn và sẽ được bù đắp đầy đủ bằng lợi nhuận trong dài
hạn.
c. các doanh nghiệp sẽ bị thua lỗ kinh tế trong dài hạn.

d. tất cả các doanh nghiệp sẽ từ bỏ kinh doanh, bởi vì người tiêu dùng sẽ không trả đủ mức giá giúp cho các
doanh nghiệp bù đắp chi phí.
Câu 33: Khi các cơng ty độc quyền nhóm tương tác với nhau, với mỗi lựa chọn chiến lược tốt nhất của họ
khi biết được các chiến lược được lựa chọn bởi các công ty khác trên thị trường, chúng ta có:
a. một nhóm cơng ty độc quyền nhóm hành xử như một doanh nghiệp độc quyền.
b. một liên minh.
c. một trạng thái cân bằng Nash.
d. kết quả cạnh tranh hoàn hảo.
Câu 34: Trong một nền kinh tế nhất định, mứt và bánh mì được sản xuất, và nền kinh tế hiện đang hoạt
động ở trên đường giới hạn khả năng sản xuất. Các sự kiện nào sau đây sẽ cho phép nền kinh tế sản xuất
nhiều mứt và bánh mì hơn, liên quan đến số lượng của những mặt hàng đang được sản xuất hiện nay?
a. Nền kinh tế đưa vốn nhàn rỗi vào sản xuất mứt và bánh mì.
b. Lao động thất nghiệp được đưa vào để sản xuất mứt và bánh mì.
c. Nền kinh tế trải qua quá trình tăng trưởng kinh tế.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
Câu 35: Độ lớn của thuế và tồn thất vơ ích gây ra từ thuế là:
a. tương quan dương.
b. ngang bằng nhau.
c. độc lập với nhau.
d. tương quan âm.
Câu 36: Một người chọn điểm tiêu dùng tối ưu tại nơi:
a. độ dốc của đường bàng quan (đường đẳng ích) bằng với độ dốc của đường giới hạn ngân sách.
b. tỷ lệ giả bằng một.
c. tỷ lệ thay thế biên vượt quá tỷ lệ giá cả tương đối.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 37: Nêu thuế đánh vảo phía người mua hàng hóa, thì đường cung sẽ:
a. dịch lên trên.
c. dịch xuống dưới.
b. không dịch chuyển.
d. trở nên lài hơn.

Câu 38: Nêu độ co giãn của cung theo giá của lúa mì nhỏ hơn 1 thì cung lúa mì là:
a. co giãn.
c. co giãn đơn vị.
b. khá nhạy cảm đối với sự thay đổi của thu nhập.
d. không co giãn.
Câu 39: Nếu chính phủ loại bỏ 1 đơ-la thuế xăng đánh vào người bán mà chuyển sang đánh thuế 1 đơ-la
đánh vào người mua thì giá àngười mua xăng phải trả sẽ:
a. không đổi, và giá người bán nhận được sẽ tăng.
b. không đổi, và giá người bán nhận được không đổi.
c. Tăng và giá người bán nhận được không đổi.
d. tănglên và giá người bán nhận được sẽ tăng.
Câu 40. Nếu giá thay đổi 25% làm lượng cung thay đổi 40%, thì độ co giãn của cũng theo giá là:
a. 0,63 và cung là co giãn.
c. 1,60 và cung là co giãn.
b. 0,63 và cung là không co giãn.
d. 1,60 và cung là không co giãn.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×