HỌC PHẦN:
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN VÀ THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
CHỦ ĐỀ:
KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT & THUỐC
TRỪ CỎ - THUỐC DIỆT CHUỘT
KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC
01
VẬT
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
02
03
THUỐC TRỪ CỎ
THUỐC DIỆT CHUỘT
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc BVTV là những hợp chất độc có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng
hợp hóa học được dùng trong nơng nghiệp để phịng chống các đối
tượng gây hại cho cây trồng và nông sản trên đồng ruộng, vườn tược và
kho tàng được gọi chung là thuốc bảo vệ thực vật.
PHÂN LOẠI
Thuốc vị độc
Thuốc xông hơi
Thuốc tiếp xúc
THEO ĐỐI TƯỢNG DIỆT TRỪ
PHÂN
LOẠI
Thuốc trừ sâu
Thuốc trừ cỏ dại
Thuốc trừ nấm, vi khuẩn
Thuốc kích thích ST, PT
THEO CÁCH XÂM NHẬP VÀO DỊCH HẠI
NHĨM ĐỘC
Qua đường miệng
Qua da
Phân nhóm độc
Rắn
Lỏng
Rắn
Lỏng
Rất nhẹ (IV)
> 2000
> 3000
Nhẹ (III)
500 – 2000
2000 – 3000
> 1000
> 4000
Trung bình (II)
50 – 500
200 – 2000
100 – 1000
400 – 4000
Độc (Ib)
5 – 50
20 – 200
10 – 100
40 – 400
Mạnh (Ia)
5
20
10
40
BIỂU TƯỢNG – KÝ HIỆU
TRÊN NHÃN THUỐC BVTV
BIỂU TƯỢNG – KÝ HIỆU TRÊN
NHÃN THUỐC BVTV
PHÂN LOẠI THEO GỐC
HÓA HỌC
Pyrethoide (Decis, Sherpa, Sumicidine)
Thuốc thảo mộc
THUỐC BVTV THEO
Clo hữu cơ (DDT, 666)
Lân hữu cơ (Wofatox Bi-58)
Carbamate (Mipcin, Bassa)
GỐC HÓA HỌC
HC pheromone (Nomolt, Applaud)
Thuốc trừ sâu VS (Dipel, Xentari, NPV)
Sản phẩm khác (Từ dầu mỏ)
CÁC DẠNG THUỐC BVTV
Thuốc dạng sữa
Thuốc dạng dung dịch (SL, DD)
01
05
02
06
(EC, ND)
Thuốc dạng bột thấm nước (WB, BTN,
Thuốc dạng bột tan trong nước (SP)
BHN)
THUỐC BVTV
Thuốc dạng dung dịch huyền phù (SC)
Thuốc bột (D)
03
07
Thuốc dạng hạt (G, H)
04
08
Thuốc phun lượng cực nhỏ (ULV)
www.free-powerpoint-templates-design.com
CÁC DẠNG THUỐC BVTV
Dạng thuốc
Chữ viết tắt
Thí dụ
Tilt 250 ND,
Nhũ dầu
ND, EC
Basudin 40 EC,
DC-Trons Plus 98.8 EC
Ghi chú
Thuốc ở thể lỏng, trong suốt.
Dễ bắt lửa cháy nổ
Bonanza 100 DD,
Dung dịch
DD, SL, L, AS
Baythroid 5 SL,
Hịa tan đều trong nước, khơng chứa chất hóa sữa
Glyphadex 360 AS
Viappla 10 BTN,
Bột hịa nước
BTN, BHN, WP, DF, WDG,
Vialphos 80 BHN,
Dạng bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch
SP
Copper-zinc 85 WP,
huyền phù
Padan 95 SP
Huyền phù
HP, FL, SC
Hạt
H, G, GR
Viên
P
Thuốc phun bột
BR, D
Appencarb super 50 FL, Carban 50 SC
Basudin 10 H,
Regent 0.3 G
Orthene 97 Pellet,
Deadline 4% Pellet
Karphos 2 D
Lắc đều trước khi sử dụng
Chủ yếu rãi vào đất
Chủ yếu rãi vào đất, làm bả mồi.
Dạng bột mịn, không tan trong nước, rắc trực tiếp
CÁCH ĐỌC TÊN THUỐC
01Tên thương mai của thuốc
‘Pegasus’
02Hàm lượng hoạt chất
03Dạng thuốc
04-
‘500’
‘SC’ (Huyền phù)
Độ độc
‘Màu xanh lá cuối bao’
Thuốc Pegasus 500 SC
CÁCH PHA THUỐC
Xác định lượng thuốc cần pha, đánh dấu thể tích
nước trong dụng cụ pha và cách pha tuần tự như trên.
Nếu pha thuốc vào các xô chậu, thùng dùng cho nhiều người phun cùng một
lúc cũng phải thuân thủ theo các mức như trên.
Đổ 1L nước vào thùng hoặc bình pha thuốc. Đổ thuốc vào khuấy cho tan.
Sau đó đổ hết lượng nước quy định vào
Lấy ống đong, đong lượng nước cần pha vào thùng pha thuốc (hoặc bình
thuốc) dùng que khắc dấu mức nước
PHA THUỐC HỖN HỢP
Nguyên tắc 1
Đổ nhiều nước vào bình phun, hịa trộn riêng bên ngồi rồi mới cho vào
bình.
Ngun tắc 5
ALLIETTE, ZIFLO, Nano Bạc, Bordo và các hợp chất lưu huỳnh (ZnSO4,
CuSO4,…) nên phun riêng
Bột (hạt) → Dạng nước → Phân bón lá
Nguyên tắc 6
Nguyên tắc 2
Pha các thuốc trong cùng một ty sản xuất với nhau.
Không kết hợp thuốc có gốc carbamate KL với thuốc kháng
sinh
Nguyên tắc 3
Nguyên tắc 7
Không kết hợp thuốc gốc Cu (Cuproxat, Norshield, Champp,…) với
Thuốc dạng hạt (H, G, GR) khơng nên hịa tan với nước phun
Chlorpyrifos, kháng sinh, phân bón lá.
Nguyên tắc 4
Nguyên tắc 8
Pha các thuốc trừ sâu hoặc trử bệnh có đối tượng phịng trị khác
Khơng phối nhiều loại thuốc với nhau. Pha hỗn hợp xong phải dùng ngay để
nhau, cơ chế tác động khác nhau.
tránh bị phản ứng phân huỷ.
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
ĐÚNG LÚC
ĐÚNG THUỐC
Mỗi loại thuốc chỉ trừ được một số dịch hại nhất định, nhất
Lúc dịch hại dễ mẫm cảm và dễ chết nhất; cây và thiên
là thuốc có tính chọn lọc
01
địch an tồn nhất và đúng vào thời điểm trong ngày tốt
nhất
02
04
ĐÚNG CÁCH
Mỗi loại thuốc thương phẩm có kỹ thuật sử dụng riêng
nhất thiết phải tuân thủ.
03
ĐÚNG LIỀU
Mỗi loại thuốc đều có quy định sử dụng liều lượng trừ
dịch hại đạt hiệu quả, an toàn đối với người và cây
trồng
THUỐC DIỆT CỎ
Your Picture Here
THUỐC DIỆT CỎ
Thuốc diệt cỏ (thuốc trừ cỏ) là các chất hóa học được sử dụng để
kiểm sốt các lồi thực vật khơng mong muốn.
Thuốc trừ cỏ chọn lọc kiểm sốt các lồi cỏ cụ thể, trong khi khơng gây
hại cho cây trồng.
Thuốc diệt cỏ không chọn lọc (đôi khi được gọi là "diệt toàn bộ cỏ" trong
các sản phẩm thương mại) có thể được sử dụng để giải phóng mặt
bằng chất thải, các khu cơng nghiệp và xây dựng, đường sắt và kè
đường sắt như họ giết tất cả các nguyên liệu thực vật mà chúng tiếp
xúc
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC DIỆT CỎ
Việt Nam
Theo Tổng hội Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hoa Kỳ
Việt Nam, Việt Nam là một trong những quốc gia sử
Trong năm 2007, khoảng 83% của tất cả các sử
dụng thuốc BVTV nhiều và khó kiểm sốt.
dụng thuốc diệt cỏ, xác định trọng lượng áp dụng,
Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, hạn
lĩnh vực nông nghiệp
chế sử dụng và cấm sử dụng hiện hành có 217
hoạt chất với 664 tên thương phẩm đăng ký phòng
trừ cỏ dại trên các loại cây trồng và đất trồng trọt
Trung bình 5 năm trở lại đây, mỗi năm Việt Nam chi từ 500 - 700 triệu USD để nhập thuốc bảo vệ thực vật. Trong số
này, 48% là thuốc diệt cỏ, tương đương 19.000 tấn, còn lại là thuốc trừ sâu, trừ bệnh, khoảng trên 16.000 tấn
48%
THÀNH PHẦN THUỐC
DIỆT CỎ
Acetochlor
Metolachlor
2,4-D
Glyphosate
Paraquat
THUỐC DIỆT CỎ
Acetochlor
Metolachlor
Paraquat
2,4-D
Glyphosate
THUỐC DIỆT CỎ
THUỐC DIỆT CỎ SINH HỌC
Dùng cơn trùng
Smoother crops
Một số lồi côn trùng đặc biệt ăn và diệt cỏ
Một số cây trồng nhất định không cho phép
như Cactoblastis cactorum; Bọ cánh cứng
cỏ dại mọc gần chúng. Vì vậy, việc luân
Chrysolina
canh với các cây trồng này sẽ giảm cỏ dại
một cách tự nhiên cho cây trồng
Dùng nấm
THUỐC DIỆT CHUỘT
Zinc Phosphide (Zn3P2)
THÀNH PHẦN
Flocoumafen
Thank you