Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Bài tập địa lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.62 KB, 17 trang )

30 BÀI TẬP THỰC HÀNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÍ 9
Câu 1: Cho bảng số liệu
Tỉ suất sinh thô, tử thô dân số nước ta qua các năm (‰)
Nguồn: Tổng cục thống kê
Năm

Tỷ suất sinh thô Tỷ suất tử thơ Tỷ lệ tăng tự nhiên
2005
18,6
5,3
13,3
2010
17,1
6,8
10,3
2015
16,2
6,8
9,4
2018
14,6
6,8
7,8
a. Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta qua các năm.
b. Qua bảng số liệu, phân tích tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta qua các năm.
Gợi ý trả lời: HS tự làm
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên = tỉ suất sinh - tỉ suất tử ( % nếu là phần nghìn chia
cho 10)
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Dân số phân theo vùng năm 2009 ( triệu người)
Nguồn: Tổng cục thống kê


Vùng
Tổng số
Nam
Nữ
TDMNBB
11.05
5.52
5.53
ĐBSH
19.6
9.6
10.0
DHMT
18.8
9.3
9.5
TN
5.1
2.6
2.5
ĐNB
14.0
6.8
7.2
ĐBSCL
17.1
8.5
8.6
Tồn quốc
85.6

42.4
43.2
a. Tính tỉ số giới tính, tỉ lệ giới tính của tồn quốc và các vùng nước ta năm 2009.
b. Nhận xét, giải thích.
Gợi ý làm bài
a. Vận dụng cơng thức tính ta có được bảng sau:
Tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính của dân số nước ta và các vùng qua các năm
Vùng
TDMNBB
ĐBSH
DHMT
TN
ĐNB
ĐBSCL
Tồn quốc

tỉ số giới tính
(nam/100 nữ)

tỉ lệ nam (%)

tỉ lệ nữ (%)

99.8
96.0
97.9
104.0
94.4
98.8


50.0
49.0
49.5
51.0
48.6
49.7

50.0
51.0
50.5
49.0
51.4
50.3

98.1

49.5

50.5
1


b. Nhận xét và giải thích
Đề bài yêu cầu nhận xét và giải thích chung chung, khơng định hướng nội
dung. Điều đó có nghĩa là HS phải nhận xét tất cả nội dung thể hiện qua bảng số liệu.
Ở đây là tỉ số và tỉ lệ giới tính của cả nước và các vùng. Cần lưu ý: tỉ số hay tỉ lệ giới
tính đều phản ánh cơ cấu dân số, bản chất là một theo giới nên ta chỉ cần nhận xét
theo một tiêu chí thơi: hoặc là tỉ số, hoặc tỉ lệ. Tránh nhận xét cả hai sẽ bị lặp ý.
Có hai ý chính:
- Nhận xét chung: tỉ số giới tính cao hay thấp.

- So sánh các vùng với cả nước: vùng nào cao hơn, vùng nào thấp hơn.
Có thể nhận xét xong rồi giải thích hoặc kết hợp ln.
Cụ thể:
- Nhìn chung nước ta có tỉ số giới tính thấp, tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam.Nguyên
nhân: Do hậu quả chiến tranh, tỉ suất sinh cao, do tuổi thọ của nữ lớn hơn nam.
- Vùng có tỉ lệ giới tính cao nhất và tỉ lệ nam cao hơn nữ duy nhất là Tây
Nguyên do đây là vùng nhập cư trong 3 thập kỉ qua , người đến Tây Nguyên xây
dựng kinh tế mới chủ yếu là nam giới.
- Vùng có tỉ số giới tính thấp nhất và tỉ lệ nữ cao nhất là Đông Nam Bộ do có
các ngành cơng nghiệp nhẹ và các ngành dịch vụ hàng đầu cả nước đã thu hút được
lực lượng lao động phần lớn là nữ từ các vùng khác.
- ĐBSH và hai tỉnh miền Trung có tỉ số giới tính khá thấp, do đây là vùng xuất
cư lớn nước ta.
Câu 3: Căn cứ vào bảng số liệu sau và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích
tình hình nhập cư giữa các vùng lãnh thổ nước ta.
TỈ SUẤT NHẬP CƯ PHÂN THEO CÁC VÙNG KINH TẾ NĂM 2012
(ĐƠN VỊ: ‰)
Vùng
TDMNBB
ĐBSH
DHMT

TS nhập cư
1,6
2,7
2,1

Vùng
Tây Nguyên
ĐNB

ĐBSCL

TS nhập cư
8,7
15,5
1,5

Gợi ý trả lời: HS tự làm
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1960- 2019
Nguồn: Tổng cục thống kê
Năm
1960
1965

Số dân (triệu người)
30,2
34,9

Tỉ lệ GTDS tự nhiên (%)
3,9
2,9
2


1970
1979
1989
1999
2009

2015
2019

41,0
52,5
64,4
76,3
85,8
91,7
96,2

3,2
2,5
2,1
1,4
1,06
0,94
0,96

a. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta qua các năm.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số nước ta qua các
năm.
Câu 5: Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ
TRONG DÂN SỐ CẢ NƯỚC THỜI KỲ 1990 - 2018
1990

Số dân thành thị
(triệu người)
12,8


2000

18,7

24,1

2005

22,3

27,1

2010

26,5

30,5

2015

31,1

33,9

2018

33,8

35,7


Năm

Tỉ lệ % dân thành thị trong dân số cả nước
19,5

a. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị so với cả nước thời kỳ
1990 - 2018?
b. Nhận xét?
Gợi ý trả lời: HS tự làm
Câu 6 : Cho bảng số liệu sau
SỐ DÂN THÀNH THỊ, NÔNG THÔN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA
DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2018

2000

Số dân thành thị
(triệu người)
18,7

Số dân nông thôn
(triệu người)
58,9

Tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên (%)
1.36

2005


22,3

60,1

1.33

2010

26,5

60,4

1.03

2015

31,1

60,6

0.94

2018

33,8

60,8

0.78


Năm

a. Vẽ biẻu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân thành thị, số dân nông thôn và tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của dân số nước ta giai đoạn 2000 - 2018?
3


b, Nhận xét và giải thích?
Gợi ý trả lời: HS tự làm
Câu 7: Cho bảng số liệu sau:
Bảng: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và chỉ số già hóa
Nguồn: Tổng cục thống kê

a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta qua các
năm.
b. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi nước ta và giải thích.
Hướng dẫn:
a. Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu qua nhiều năm-> biểu đồ miền.
b. Nhận xét và giải thích:
Khi nhận xét cần lưu ý:
- Yêu cầu: nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số. Do vậy, cần chỉ ra:
+ Tỉ trọng các nhóm tuổi thay đổi ra sao?
+ Cơ cấu dân số nói chung thay đổi thế nào…
+ Hiện nay, cơ cấu dân số nước ta là dân số gì?
+ Tỉ lệ phụ thuộc có gì thay đổi khơng?
- Nhận xét cần đi từ khái quát đến cụ thể
- Mỗi ý nhận xét cần lấy số liệu chứng minh.
- Có thể nhận xét xong rồi giải thích hoặc kết hợp ln cũng được.
Cụ thể:

*Nhận xét:
- Cơ cấu dân số nước ta theo tuổi có sự thay đổi: chuyển từ dân số trẻ sang dân số già
và bước vào giai đoạn cơ cấu dân số vàng:
+ Nhóm dân số dưới 15 tuổi, tỉ trọng giảm dần: từ 1989 đến 2016 giảm 5.4 %
+ Nhóm dân số trong tuổi lao động tỉ trọng tăng nhanh: Từ 1989- 2016, tăng
12,1 %
4


+ Nhóm dân số ngồi tuổi lao động tăng khá: từ 1989- 2016, tăng 3/3%.
- Tính đến năm 2009, tỉ trọng số người trong độ tuổi lao động đã chiếm gần 2/3 dân
số. Điều đó chứng tỏ nước ta bắt đầu bước vào giai đoạn “dân số vàng”.
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc chung giảm đi: từ năm 1989 đến năm 2016, tỉ trọng dân số
phụ thuộc so với tổng số dân giảm 5,4%.
- Chỉ số già hóa tăng nhanh.
* Giải thích:
Do mức sinh giảm nhanh dẫn đến tỉ lệ trẻ em giảm đi. Đồng thời, tuổi thọ tăng
lên khiến cho tỉ lệ người già tăng.
Câu 8: Từ bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về tình trạng thất nghiệp
và thiếu việc làm nước ta qua các năm.
Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn phân theo vùng
nước ta năm 2018 (ĐV:%)
Nguồn: Tổng cục thống kê

CẢ NƯỚC
Đồng bằng sơng Hồng
Trung du và miền núi phía
Bắc
Bắc Trung Bộ và duyên hải
miền Trung

Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long

Tỉ lệ thất nghiệp ở
Tỉ lệ thiếu việc làm ở
thành thị
nông thơn
3,10
1,78
2,96
0,93
2,09

1,36

3,93
1,52
2,95
3,75

1,65
2,76
0,70
3,22

Hướng dẫn:
* Tỉ lệ thất nghiệp của nước ta cịn cao và không đồng đều giữa các vùng:
- Những vùng có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn mức trung bình của cả nước là BTB
và DHNTB (do những khó khăn trong việc phát triên kinh tế (CN, DV) trong vùng.

Trong khi đó khả năng tạo việc làm hạn chế). Vùng thứ 2 cao hơn cả nước là ĐBSH
do mức độ đơ thị hóa cao, dân di cư lớn từ nơng thôn lên thành thị trong khi khả năng
tạo việc làm chưa nhiều.
- Những vùng có tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn mức trung bình cả nước là các vùng
cịn lại. Do dân số đơ thị chưa cao, q trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa chưa
nhanh, phần lớn là lao động nông nghiệp. Đặc trưng của lao động nông nghiệp là thất
nghiệp ở thành thị thấp. Riêng ĐNB do có ngành CN, DV phát triển, đáp ứng nhu cầu
việc làm tốt hơn cả.
5


* Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cả nước chiếm 2,39% và không đồng đều
giữa các vùng do đặc điểm mùa vụ và sự phát triển các ngành nghề ở nơng thơn cịn
nhiều hạn chế nên thời gian nơng nhàn cao.
- Những vùng có tỉ lệ thiếu việc làm ở nơng thơn cao là BTB và DHNTB,
ĐBSCL vì đây là vùng cịn nhiều hộ gia đình thuần nơng, cơ cấu kinh tế nông thôn
chậm chuyển biến.
- Những vùng có tỉ lệ thiếu việc làm ở nơng thơn thấp hơn trung bình cả nước
tiêu biểu nhất là ĐNB do đây là vùng phát triển nhất cả nước, thu hút đầu tư lớn nhất
nên cần nhiều lao động, có khả năng giải quyết nhiều việc làm cho lao động lúc nơng
nhàn.
Câu 9: Căn cứ vào bảng số liệu:
Tình trạng việc làm ở ĐNB, ĐBSH và cả nước (%)
Vùng
Cả nước
ĐBSH
ĐNB

Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị
2000

2007
6.42
4.64
7.36
5.74
6.16
5.47

Thời gian sử dụng ở nông thơn
2000
2007
74.16
93.9
79.53
91.77
79.58
96.31

Hãy nhận xét và giải thích về tình trạng việc làm của nước ta và của hai vùng trên.
Hướng dẫn:
* Tỉ lệ thất nghiệp:
- Cả nước còn cao và đang có xu hướng giảm.
- ĐBSH có tỉ lệ thất nghiệp cao nhất cả nước do dân số đông, mạng lưới đô thị
dày đặc trong khi CN, DV phát triển chưa đáp ứng được nhu cầu việc làm, chuyển
dịch cơ cấu chậm, di dân về thành thị.
- ĐNB có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn trung bình cả nước, song thấp hơn ĐBSH vì
tập trung nhiều khu cn, nhiều trung tâm cn, cơ cấu kinh tế tiến bộ nên đáp ứng nhu
cầu việc làm tốt hơn. Tỉ lệ thất nghiệp giảm nhưng cao hơn cả nước do nhập cư.
* Thời gian sử dụng ở nơng thơn:
Cả nước: nhìn chung cịn thấp nhưng tăng lên do nông nghiệp vẫn là ngành

kinh tế chính ở nơng thơn, thu hút nhiều lao động nhất nước ta, trong khi hoạt động
nông nghiệp chưa đa dạng, tỉ lệ phi nn thấp/
ĐBSH có thời gian sử dụng cao hơn mức trung bình cả nước đang tăng lên nhờ
hoạt động phi nông nghiệp nhưng thấp hơn ĐNB do là vùng thâm canh lương thực,
nn mang tính mùa vụ.
ĐNB có thời gian sử dụng nơng thơn cao do quỹ đất lớn và vùng chuyên canh
cây cn lớn nhất nước ta, kinh tế phi nông nghiệp phát triển ở nông thôn.
6


Câu 10: Cho bảng số liệu dưới đây:
Lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1999- 2018
( Đơn vị: Triệu người)
Nguồn: Tổng cục thống kê
Năm

Tổng số

Chia ra

Nông- lâm- ngư nghiệp
CN-XD
Dịch vụ
1999
35 847,3
24 806,4
5 126,2
5 914,8
2002
39 507,7

24 455,8
6 084,7
8 967,2
2004
41 586,3
24 430,7
7 216,5
9 939,1
2006
43 436,1
24 172,3
8 296,9
10 966,9
2009
47 682,3
25 731,6
9 668,7
12 282,1
2018
54 249,4
20 465,1
10067,1
23717,2
Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước
ta trong thời gian trên.
Câu 11 : Dựa vào bảng số liệu sau:
Lao động và việc làm ở nước ta giai đoạn 1996- 2005
Nguồn: Tổng cục thống kê

m

199
6
199
8
200
0
200
2
200
5
201
8

Số lao động
đang làm việc
33,8

Tỉ lệ thất nghiệp ở
thành thị (%)
5,9

Thời gian thiếu việc làm ở
nông thôn (%)
27,7

35,2

6,9

28,9


37,6

6,4

25,8

39,5

6,0

24,5

42,7

5,3

19,4

54,2

3,10

1,78

Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở
nông thôn ở nước ta, giai đoạn 1996- 2005
b. Nêu nhận xét và giải thích.
Câu 12: Cho bảng số liệu:
Dân số nước ta phân theo thành thị, nông thôn qua các năm

Nguồn: Tổng cục thống kê
a.

7


Năm
1990
1995
2000
2005
2010
2015
2018

Tổng số
66.016,70
71.995,50
77.630,90
82.392,10
86.947,40
91.709,80
94.666,00

Thành thị
12.880,30
14.938,10
18.725,40
22.332,00
26.515,90

31.067,50
33.830,00

Nơng thơn
53.136,40
57.057,40
58.905,50
60.060,10
60.431,50
60.642,30
60.836,00

a. Tính tỉ lệ dân số thành thị
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tổng số dân và tỉ lệ dân số thành thị nước ta qua các năm.
c. Nhận xét và giải thích về tỉ lệ dân số đô thị nước ta qua các năm.
Hướng dẫn:
a. Xử lý số liệu:
Cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị, nông thôn qua các năm(%)
1990
1995
2000
2005
2010
2015
2018

Tổng số
100,00
100,00
100,00

100,00
100,00
100,00
100,00

Thành thị
19,51
20,75
24,12
27,10
30,50
33,88
35,74

Nông thôn
80,49
79,25
75,88
72,90
69,5
66,12
64,26

b. Biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ kết hợp cột và đường.
c. Nhận xét và giải thích:
*Nhận xét:
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng lên qua các năm nhưng tốc độ tăng khác
nhau:
+ Từ năm 1990-2015: tăng 14,29 %
+ Tốc độ tăng khác nhau:

Từ năm 1990-2000 sau 10 năm tỉ lệ dân thành thị tăng 4.6 %
Từ năm 2000-2010: tăng 6.4 %
Từ năm 2010- 2015: sau 5 năm, tỉ lệ dân đô thị tăng thêm 3,4 %.
Như vậy, càng về gần đây, tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị càng nhanh.
- Tuy nhiên, so với thế giới, tỉ lệ dân đô thị nước ta vào loại thấp. Năm 2015
chỉ có 33,88 % dân số sống ở đơ thị trong khi tỉ lệ này trên thế giới là trên 50%.
*Giải thích:

8


- Tỉ lệ dân đơ thị cịn thấp là do xuấtt phát điểm nước ta là nước nông nghiệp,
khu vực I cịn đóng vai trị quan trọng, ảnh hưởng chiến tranh, trình độ cơng nghiệp
hóa cịn thấp.
- Tỉ lệ dân đô thị càng về gần đây càng tăng do: quá trình cơng nghiệp hóa
đang diễn ra mạnh mẽ, sự mở rộng quy mơ đơ thị do chính sách của nhà nước, việc di
cư từ nông thôn lên thành thị.

9


Câu 13: cho bảng số liệu về tình hình dân cư nước ta:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số
Nguồn: Tổng cục thống kê
Năm
Tổng số dân
Thành thị
Nông thôn
Tỉ lệ gia tăng dân số
1990

66.0
12,9
53.1
1.92
1995
72,0
14,9
57,1
1,65
2000
77,6
18,7
58,9
1,35
2005
82,4
22,3
60,1
1,17
2010
86,9
26,2
60,7
1.06
2018
94,6
33,8
66,8
0,78
a. Hãy chỉ ra các dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số phân theo

thành thị và nông thôn nước qua các năm 1990 - 2018
b. Hãy chỉ ra các dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện dân số phân theo thành
thị và nông thôn và mức độ đô thị hóa nước ta qua các năm từ 1990 - 2018.
c. Từ bảng số liệu tổng số dân, dân thành thị và tỉ lệ tăng dân số, hãy chỉ ra các
dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta qua
các năm 1990-2010.
d. Hãy chỉ ra các dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng dân số, cơ cấu dân
số phân theo thành thị và nông thôn nước qua các năm 1990-2010
Câu 14: Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét sự phân bố đô thị và số dân đô thị
giữa các vùng:
Thị xã
38
9
7
4
7
3
3
5
Câu 15
Cho bảng số liệu: Một số chỉ tiêu về diện tích, năng suất và
lương thực có hạt ở Đồng bằng sơng Hồng.
Chỉ tiêu
Diện tích
(nghìn ha)
Sản lượng
(nghìn tấn)
Năng suất

1995


2000

2004

2005

1117

1306

1246

1221

5340

6868

7054

6518

47,8

52,6

56,6

53,4


54
13
8
7
4
4
5
13
sản lượng
2018
1.040,7
6294,4
60,5
10


(tạ/ha)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, năng suất và
sản lượng cây lương thực có hạt thời kỳ 1995 - 2018.
b. Nhận xét và giải thích ngun nhân sự tăng trưởng đó.
Gợi ý trả lời: HS tự làm
Câu 16: Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005-2018
Năm

2005

2007


2010

2012

2018

Diện tích (nghìn ha)

7329,2

7207,4

7489,4

7761,2

7570,4

Trong đó:
Diện tích lúa mùa (nghìn
ha)

1683,3
2037,8

2015,5

1967,5

1977,8


Sản lượng (nghìn tấn)

35832,9

35942,7

40005,6

43737,
8

43979,2

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn
2005-2018.
b. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn trên.
Câu 17: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA
Năm
2005
2007
2009
2010
Sản lượng (nghìn tấn)
3467
4200
4870
5128
- Khai thác

1988
2075
2280
2421
- Nuôi trồng
1479
2125
2590
2707
Giá trị sản xuất (tỉ đồng, giá
38784
47014
53654
56966
so sánh 1994)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2010, NXB Thống kê, 2011)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của
nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
b) Nhận xét tình hình phát triển của ngành thủy sản từ biểu đồ đã vẽ và giải
thích.
Câu 18: Cho bảng số liệu:
Dân số, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990-2018
Năm
1990
Dân số (triệu người) 66,01
Sản lượng lúa (triệu 19,23
tấn)

1995
71,99

24,96

2000
77,63
32,53

2002
79,72
34,45

2005
83,11
35,83

2007
85,17
35,94

2018
94,6
43,9

11


a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lúa, bình quân
lương thực đầu người giai đoạn trên.
b. Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng: số dân, sản lượng lúa và mối quan hệ
giữa số dân và sản lượng lúa.
Gợi ý trả lời: HS tự làm

Câu 19: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA
NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2013
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Trong đó
Trồng trọt
Chăn ni
Dịch vụ nơng nghiệp
2005
183213,6
134754,5
45096,8
3362,3
2007
236750,4
175007,0
57618,4
4125,0
2009
430221,6
306648,4
116576,7
6996,5
2013
748138,9
534532,8
196955,1
16651,0
• (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2014)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông

nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2013.
b. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản
xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta trong giai đoạn trên.
Gợi ý trả lời: HS tự làm
Năm

Tổng số

Câu 20. Cho bảng số liệu sau
DIỆN TÍCH THU HOẠCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ (BÚP TƯƠI)
CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2018
Năm

Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

1995

52,1

180,9

2000

70,3

314,7

2005


97,7

570,0

2010

113,2

834,6

2015

117,8

1012,9

2018

109,1

987,3

Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2018
a. Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích thu hoạch và sản lượng chè (búp tươi) của nước ta
trong giai đoạn 1995 - 2018?
b. Nhận xét về diện tích thu hoạch và sản lượng cây chè của nước ta trong giai đoạn
trên?
12



Gợi ý trả lời: HS tự làm
Câu 21: Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng cao su (mủ khơ) ở nước ta giai đoạn 2005 - 2018
Năm
Diện tích
(nghìn ha)
Sản lượng
(nghìn tấn)

2005

2008

2010

2015

2018

482,7

631,5

748,7

985,6

965,4


481,6

660,0

751,7

1012,7

1142,0

a, Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng cao su (mủ khô) ở nước ta giai đoạn
2005 - 2018?
b. Nhận xét về tinh hình sản xuất cao su giai đoạn 2005 - 2018?
Gợi ý trả lời: HS tự làm
Câu 22: Cho bảng số liệu sau
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP THEO
GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA
Chia ra (đơn vị: tỉ đồng)
Trồng và
Khai thác lâm
Dịch vụ và hoạt
nuôi rừng
sản
động khai thác
1132
6235
307

Diện tích rừng
(nghìn ha)


Giá trị
sản xuất
(tỷ đồng)

2000

10916

7674

2002

11533

8411

1165

6855

391

2005

12419

9940

1423


7938

579

2010

13515

18715

2711

14012

1992

2013

13954

27124

3956

20342

2826

Năm


Nguồn: Niên giám thống kê, 2013
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất của ngành lâm nghiệp nước
ta giai đoạn 2002 - 2013?
b. Tính độ che phủ rừng của nước ta qua các năm (biết diện tích đất tự nhiên nước ta
là 331212 km2). Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và cơ cấu giá trị sản xuất lâm
nghiệp nước ta?
Gợi ý trả lời: HS tự làm
Câu 23. Cho bảng số liệu:
Số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta qua các năm
Năm
1995

Trâu
(nghìn con)
2 963

Bị
(nghìn con)
3 639

Lợn
(nghìn con)
16 306

Gia cầm
(triệu con)
142
13



2003

2 835

4 394

24 885

255

2005

2 922

5 541

27 435

220

2012

2627,8

5194,2

26494,0

308,5


(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng trâu, bò, lợn, gia cầm của
nước ta trong giai đoạn 1995 - 2012
b. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng của các loại gia súc, gia cầm.
Gợi ý trả lời: HS tự làm
Bài 24.Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA QUA
CÁC NĂM
Năm
Sản lượng (nghìn tấn)
Giá trị sản xuất (tỉ đồng)

2005
3 467

2007
4 200

2009
4 870

2012
5820,7

10475,0

125730,8

144429,8


168036,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
Nhận xét tình hình phát triển của ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2012 và
giải thích.
Gợi ý trả lời: HS tự làm
Bài 25: Cho bảng số liệu về số dự án và số đăng ký đầu tư thực tiếp của nước
ngoài vào Việt Nam trong thời kỳ 1988 - 2000.

Năm
Tổng
số
1988
1989
1990
1991
1992
1993

Số dự án

Tổng số vốn đăng
Năm
ký (Triệu USD)

Tổng số vốn
Số dự án đăng ký(Triệu
USD)


3.170

39.100,8

1994

343

3.765,3

37
68
108
151
197
269

371,8
582,5
869,0
1.322,3
2.165,0
2.900,0

1995
1996
1997
1998
1999
2000


370
325
345
275
311
371

6.530,8
8.497,3
4.649,3
897,01
1.568,0
2.012,4

1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dự án và số vốn đăng ký đầu tư
trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam trong thời kỳ 1988 - 2000.
14


2. Nhận xét và giảI thích tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt
Nam trong thời kỳ 1988 - 2000.
* Vẽ biểu đồ kết hợp đẹp, chính xác:
+ Biểu đồ cột: số dự án.
+ Đường biểu diễn: Vốn đăng ký.
(Không ghi số liệu hoặc cách chia không đúng và chính xác trừ 0,75đ. Khơng ghi
tên biểu đồ trừ 0,5đ. Khơng có chú giải trừ 0,5đ).
* Nhận xét và giải thích:
+ Nhận xét:
- Vốn đầu tư vào Việt Nam không ngừng tăng nhanh, cao nhất là thời kỳ 1991 1996. Năm 1995 đạt số dự án cao nhất (370 dự án). Năm 1996 đạt số vốn đăng ký lớn

nhất (d/c)
- Có thể chia là 2 giai đoạn:
• Giai đoạn 1988 - 1996: Vốn đăng ký tăng nhanh, quy mơ mỗi dự án ngày


càng lớn (d/c)
Giai đoạn 1997 - 2000: Vốn đăng ký và số dự án giảm, quy mơ từng dự án

nhỏ (d/c)
+ Giải thích:
- Số vốn đăng ký và số dự án tăng nhanh vì luật đầu tư của nước ta không ngừng
sửa đổi, ngày càng trở nên hấp dẫn. Việt Nam là thị trường mới giàu tiềm năng. Công
cuộc đổi mới tạo điều kiện cho kinh tế tăng trưởng nhanh, tình hình chính trị ổn định
- Giai đoạn 1997 - 2000: Đầu tư trực tiếp giảm mạnh do ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng tài chính khu vực.
Câu 26 : Cho bảng số liệu sau
SỐ KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU TỪ DU LỊCH
CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2019
Năm

2005

2010

2015

2019

- Khách du lịch (triệu lượt người)


19,5

33,1

64,9

103,3

+ Khách quốc tế (triệu lượt người)

3,5

5,1

7,9

18,3

+ Khách nội địa (triệu lượt người)

16,0

28,0

57,0

85,0

- Doanh thu (nghìn tỷ đồng)


30,3

78,0

402,0

765,0

Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2019
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số khách du lịch và doanh thu từ du lịch
của nước ta giai đoạn 2005 - 2019?
b. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành du lịch nước ta giai đoạn
2005 - 2019?
15


Gợi ý trả lời: HS tự làm
Câu 27: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO
THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Đơn vị : tỉ đồng)
Chia ra
Năm

Kinh tế
Nhà nước

Tổng số

Kinh tế

Khu vực có vốn
ngồi Nhà nước đầu tư nước ngoài

2006
2010

485 844
147 994
151 515
186 335
811 182
188 959
287 729
334 494
(Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ
cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta trong thời
gian trên?
b. Nhận xét, giải thích quy mơ và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010.
Câu 28 : Cho bảng số liệu :
Giá trị sản xuất của một số ngành cơng nghiệp trọng điểm
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
NĂM
NGÀNH
Cơng nghiệp khai thác nhiên
liệu
Công nghiệp dệt may

2004


2006

2009

2011

2013

93,4

111,9

181,2

246,8

366,7

107,4

155,3

259,1

426,9

555,4

Công nghiệp chế biến lương

134,6
264,1
428,5
640,6 1 012,4
thực - thực phẩm
(Nguồn: Website Tổng cục thống kê Việt Nam-www.gso.gov.vn)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp trên
giai đoạn 2004 - 2013.
b. Nêu nhận xét và giải thích.
Gợi ý trả lời: HS tự làm
Câu 29: Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN
2000 – 2017.
Năm
Xuất khẩu

2000
14,5

2005
32,4

2007
48,6

2015
162,0

2017
215,1

16


Nhập khẩu
15,6
36,8
62,8
165,6
213,2
a. Tính cán cân xuất nhập khẩu hàng hố của nước ta qua các năm.
b. Qua bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ cột thê rhiwwnj giá trị xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hoá của nước ta qua các năm.
c. Nhận xét và giải thích.
Câu 30 : Cho bảng số liệu sau
TỔNG SỐ DÂN VÀ TỔNG SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005 – 2017
Tổng số dân
Số thuê bao điện thoại
(Nghìn người)
(Nghìn thuê bao)
2005
82 392,1
15 845,0
2010
86 947,4
124 311,1
2015
91 709,8
126 224,1
2017

93 671,6
127 375,9
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tổng số dân và số thuê bao điện thoại của nước ta giai đoạn
2005 – 2017?
b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân?
Gợi ý trả lời: HS tự làm
Năm

17



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×