Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ĐỀ THAM KHẢO THI THPT QUỐC GIA 2018 - 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.41 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG</b>


<b>THPT LAI</b>



<b>VUNG 3</b>



<b>BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ</b>


<b>GIÁO DỤC</b>



<i>Môn: Sinh học</i>



Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề


<b> ĐỀ TK </b>



<b>OCEAN</b>



<b>Câu 1:</b> Loài nào trong số các loài sau đây không phải là sinh vật sản xuất?


<b>A.</b> Lúa <b>B.</b> Ngô <b>C.</b> Tảo lam <b>D.</b> Dây tơ hồng


<b>Câu 2:</b> Trong lục lạp pha tối diễn ra ở


<b>A.</b> Màng ngoài <b>B.</b> Màng trong <b>C.</b> Chất nền (strơma) <b>D.</b>Tilacơit


<b>Câu 3:</b> Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến mối quan hệ khác loài nào?


<b>A.</b> Hội sinh <b>B.</b> Hợp tác <b>C.</b> Cộng sinh <b>D.</b> Kí sinh


<b>Câu 4:</b> Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào mấy biện pháp
trong các biện pháp sau đây?


I. Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải


II. Quản lí chặt chẽ các chất gây ơ nhiễm môi trường


III. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh
IV. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người
V. Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2


<b>Câu 5:</b> Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?


<b>A.</b> Mất đoạn NST 21 <b>B.</b> Lặp đoạn NST 21 <b>C.</b> Mất đoạn NST X <b>D.</b> Lặp đoạn NST X


<b>Câu 6:</b> Ví dụ nào sau đây thuộc loại sinh sản hữu tính ở thực vật.


<b>A.</b> Từ một cành của cây mẹ sinh ra nhiều cây con


<b>B.</b> Từ một quả (chứa hạt )của cây mẹ sinh ra nhiều cây con


<b>C.</b> Từ một củ của cây mẹ sinh ra nhiều cây con


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 7:</b> Sự xâm nhập của nước vào tế bào long hút theo cơ thể


<b>A.</b> Thẩm thấu <b>B.</b> Cần tiêu tốn năng lượng


<b>C.</b> Nhờ các bơm ion <b>D.</b> Chủ động


<b>Câu 8:</b> Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo?


<b>A.</b> Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới <b>B.</b> Hệ sinh thái biển



<b>C.</b> Hệ sinh thái rạn san hô <b>D.</b> Hệ sinh thái vườn-ao-chuồng


<b>Câu 9:</b> Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hịa tính có hại của đột biến là:


<b>A.</b> Giao phổi <b>B.</b> Đột biến <b>C.</b> Các cơ chế cách li <b>D.</b> Chọn lọc tư nhiên


<b>Câu 10:</b> Đê điều trị bệnh đái tháo đường cho người thiếu Insulin, người ta đã dùng phương pháp.


<b>A.</b> Lấy gen Insulin của động vận đưa vào người


<b>B.</b> Chuyển gen Insulin của người khỏe vào người bệnh


<b>C.</b> Đưa gen Insulin người vào vi khuẩn sản xuất hộ


<b>D.</b> Tạo ra gen Insulin tốt rồi tiêm vào người bệnh


<b>Câu 11:</b> Đậu hà lan gen Aquy định hạt vàng, gen aquy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng
hạt vàng lai với hạt xanh được F1, cho F1lai phân tích thu được kết quả:


<b>A.</b> 25%vàng : 75%xanh<b>B.</b> 75%vàng : 25%xanh<b>C.</b> 3 vàng :1xanh <b>D.</b> 50%vàng : 50%xanh


<b>Câu 12:</b> Nội dung nào dưới đây là khơng đúng?


<b>A.</b> Có nhiều mã bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một axit amin


<b>B.</b> Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin trên phân tử protein


<b>C.</b> Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ


<b>D.</b> Các mã bộ ba không nằm chồng gối lên nhau mà nằm kế tiếp nhau



<b>Câu 13:</b> Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã


tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là


21ml /100mlmáu. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?


<b>A.</b>1102,5 ml <b>B.</b> 5250 ml <b>C.</b>110250 ml <b>D.</b> 7500 ml


<b>Câu 14:</b> Theo Đacuyn, biến dị cá thể là gì?


<b>A.</b> Là những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của môi trường hay tập quán hoạt động


<b>B.</b> Là những biến đôi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của nội môi hay ngoại mơi và có thể di
truyền được


<b>C.</b> Là sự hát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sinh sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 15:</b> Ở một lồi, cặp NST giới tính là XX và XY. Một trứng bình thường là M
AB CD H I X .


Bộ NST lưỡng bội

2n

của loài là:


<b>A.</b>8 <b>B.</b>10 <b>C.</b>14 <b>D.</b>16


<b>Câu 16:</b> Ở 1 loài, hợp tử bình thường ngun phân 3 lần khơng xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể
chứa trong các tế bào con bằng 624.Có 1 tế bào sinh dưỡng của lồi trên chứa 77nhiễm sắc thể. Cơ
thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:


<b>A.</b> Thể đa bội chẵn <b>B.</b> Thể đa bội lẻ <b>C.</b> Thể 1 <b>D.</b> Thể 3



<b>Câu 17:</b> Khi nói về trạng thái nghỉ, các kênh ion và điện tích 2bên màng ở trạng thái nào sau đây?


<b>A.</b> Cổng Kmở, trong màng tích điện dương, ngồi màng tích điện âm


<b>B.</b> Cổng Kmở, trong màng tích điện âm, ngồi màng tích điệndương


<b>C.</b> Cổng Na<sub>mở, trong màng tích điện dương, ngồi màng tích điện âm</sub>


<b>D.</b> Cổng Na<sub>mở, trong màng tích điện âm, ngồi màng tích điện dương</sub>


<b>Câu 18:</b> Ở một lồi thực vật , biết tính trạng màu do một gen có 2 alen quy định.Cây có kiểu gen


AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6


quần thể của loài này cho kết quả như sau:


Quần thể <b>I</b> <b>II</b> <b>III</b> <b>IV</b> <b>V</b> <b>VII</b>


Tỉ lệ kiểu hình Cây hoa đỏ 100% 0% 0% 50% 75% 16%


Cây hoa hồng 0% 100% 0% 0% 0% 48%


Cây hoa trắng 0% 0% 100% 50% 25% 36%


Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?


<b>A.</b> 5 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2


<b>Câu 19:</b> Ở tằm, tính trạng kén màu trắng và hình thn dài là trội so với kén vàng và hình bầu dục.


Hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên nằm trên cùng một NST tương đồng. Đem giao phối hai
cặp trong đó bướm tằm đực kén màu trắng, hình dài và bướm cái có kiểu hình kén màu vàng, hình
bầu dục. Ở cặp thứ nhất bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ cịn xuất hiện hai kiểu hình mới à kén
trắng, hình bầu dục và kén vàng hình dài với tỷ lệ 8, 25% cho mỗi kiểu hình mới. Cịn ở cặp thứ hai
cũng có 4 kiểu hình như phép lai trên nhưng mỗi kiểu hình mới xuất hiện với tỷ lệ 41,75%. Nhận
định nào dưới đây đúng cho hai phép lai trên:


<b>A.</b> Sự xuất hiện các kiểu hình mới với tỷ lệ khác nhau ở hai phép lai trên chứng tỏ tần số hoán vị
gen là khác nhau trong hai phép lai.


<b>B.</b> Sự bố phân bố các alen trên NST của hai cặp alen quy định các tính trạng nói trên là khơng giống
nhau ở hai cặp đôi giao phối


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>D.</b> Ở phép lai thứ hai, tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình mới lên tới 93,5%. Điều này chứng tỏ có đột
biến gen xảy ra vì tần số trao đổi chéo khơng bao giờ vượt quá 50%.


<b>Câu 20:</b> Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này khơng chứa plasmid và AND của nó được cấu tạo từ <sub>N</sub>15<sub>)</sub>


vào mơi trường ni chỉ có <sub>N</sub>14<sub>. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn,</sub>


phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được 2loại phân tử ADNtrong
đó loại ADNchỉ có 14


N có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử ADNcó 15


N . Phân tử ADNcủa


vi khuẩn nói trên đã phân đôi bao nhiêu lần?


<b>A.</b>5lần <b>B.</b> 4lần <b>C.</b>15lần <b>D.</b>16lần



<b>Câu 21:</b> Khi xét sự di truyền của một loại bệnh di truyền ở người, người ta lập sơ đồ phả hệ sau:


Kết luận đúng được rút ta về tính chất di truyền của bệnh trên là:


<b>A.</b> Gen lặn nằm trên NSTthường, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là Aa


<b>B.</b> Gen lặn nằm trên NSTgiới tính X, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là <sub>X X</sub>A a


<b>C.</b> Gen lặn nằm trên NSTgiới tính X, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là A a


X X hoặc


A A
X X


<b>D.</b> Gen lặn nằm trên NSTthường, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là AAhoặc Aa


<b>Câu 22:</b> Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,35AA : 0,50Aa : 0,15aa. Nếu xảy ra đột biến
thuận với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a lần lượt là:


<b>A.</b> 0,57 : 0, 43 <b>B.</b> 0,58 : 0, 42 <b>C.</b> 0,62 : 0,38 <b>D.</b> 0,63: 0,37


<b>Câu 23:</b> Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F .1 Cho F1 tự thụ nhận được
F2 : 27cây quả tròn-ngọt, 9cây quả tròn-chua, 18cây quả bầu –ngọt, 6cây quả bầu-chua, 3cây quả
dài-ngọt, 1cây quả dài-chua. Biết vị quả do 1cặp alen Ddquy định. Kết quả lai giữa F1với cá thể


khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 12 : 9 : 4 : 3: 3:1. Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4



<b>Câu 24:</b> Cho những kết luận sau:


I. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo


II. Vịi hút của bướm và đơi hàm dưới của bọ cạp là những cơ quan tương đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

IV. Cơ quan thối hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng


V. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy


Số kết luận có nội dung đúng là:


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2


<b>Câu 25:</b> Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các nội dung:


I. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong


II. Khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả
năng sinh sản


III. Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối
quan hệ hỗ trợ cùng loài


IV. Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm
Số nội dung nói đúng là:


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2



<b>Câu 26:</b> Giả sử có một loại thuốc ức chế thụ thể của HCG. Một phụ nữ đang mang thai uống loại
thuốc này để ức chế thụ thể HCG. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Loại thuốc trên có tác dụng trực tiếp lên thể vàng


II. Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon ostrogen trong máu
III. Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ 2


IV. Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ 17


V. Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon HCG trong máu


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2


<b>Câu 27: </b>Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến


nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai ABX X xD d ABX YD


ab a


P


b


:♀ ♂ tạo ra F1 có kiểu


hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự tốn sau, có bao nhiêu dự tốn đúng?
I. Ở F1có tối đa 40loại kiểu gen khác nhau


II. Tỉ lệ cá thể cái mang 3cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%



III. Tần số hoán vị gen là 20%


IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 28:</b> Ở một lồi, trong kiểu gen nếu có mặt cả 2gen trội A và B thì biểu hiện lơng đen, chỉ có


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

I. Cho con lơng đen lai với con lông vàng, con sinh ra có lơng vàng, kiểu gencủa bố mẹ là


AaBb x aabb.


II. Cho con lơng hung lai với con lơng nâu có thể sinh ra đời con có cả lơng đen và lông vàng
III. Cho con lông đen lai với con lông hung thuần chủng có thể sinh ra con lơng vàng


IV. Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định màu lông đen


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 29:</b> Trong một ao có các quần thể thuộc các lồi và nhóm lồi sau đây sinh sống: Cây thủy
sinh ven bờ ao, tảo hiến vị, động vật nổi, sâu bọ ăn thịt, ấu trùng ăn mùn, cá lóc, cá giếc, vi khuẩn
phân hủy. Hãy cho biết có bao nhiêu nội dung đúng dưới đây:


I. Có tối đa 3mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao
II. Lưới thức ăn trong ao có thể là:


III. Nếu thay thế tất cả cá lóc trong ao bằng cá rơ phi (ăn tảo hiển vi và mùn hữu cơ) thì thoạt đầu số
lượng cá giếc tăng so với trước.



IV. Sinh khối trung bình của cá rơ phi khi ổn định sẽ lớn hơn sinh khối trung bình của cá lóc


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2


<b>Câu 30:</b> Ở một loài thú xét 4gen: gen Ivà gen IIcùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 và
biết quần thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen IIInằm trên Xvà khơng có alen tương
ứng nằm trên Yvà gen IVnằm trên đoạn tương đồng của X và Y. Biết quần thể này tạo tối đa 9


loại tinh trùng về các gen trên NSTgiới tính. Biết khơng có đột biến xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa
có thể có của quần thể và các loại gen trên là:


<b>A.</b> 567 <b>B.</b> 237 <b>C.</b>819 <b>D.</b>189


<b>Câu 31:</b> Cho các phát biểu sau:


I. Trong chọn giống,người ta ứng dụng dạng đột biến chuyển đoạn để loại bỏ những gen không
mong muốn


II. Đột biến gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến NST


III. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến mất đoạn có vai trò quan trọng nhất
IV. Dạng đột biến thay thế một cặp Nu ở bộ ba mã hóa axit amin cuối hầu như không làm thay đổi
cấu trúc prôtein tổng hợp


Số phát biểu có nội dung đúng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 32:</b> Ở đậu Hà Lan, gen Aquy định thân cao

 

P thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299


cây thân thấp. Có bao nhiêu dự đốn đúng trong số những dự đoán sau:
I. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau



II. Cho F1giao phấn ngẫu nhiên thì F2xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%


III. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/ 6


IV. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1lai ngẫu nhiên với nhau thì F2phân li theo tỉ lệ 8thấp:1 cao


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 33:</b> Khi nói về q trình phát triển sự sống trên Trái đất, có bao nhiêu kết luận đúng trong số
những kết luận sau:


I. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất


II. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài
người


III. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào thời đại Cổ sinh


IV. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2


<b>Câu 34:</b> Cho các dụng cụ, hóa chất và đối tượng nghiên cứu sau: Các cây nhỏ cùng trồng trong một
chậu có điều kiện như nhau, auxin nhân tạo, bông, dao. Trong những thao tác sau đây có bao nhiêu
thao tác được sử dụng trong thí nghiệm chứng minh vai trò của auxin trong hiện tượng ưu thế ngọn.
I. Dùng bông thấm auxin nhân tạo đặt vào gốc cây của 1trong 2cây còn cây kia giữ nguyên


II. Cắt chồi ngọn của 2cây



III. Dùng bông thấm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt định ngọn của 1trong 2cây còn cây kia giữ
nguyên


IV. Cắt chồi ngọn của 1trong 2cây


V. Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của cây bị cắt ngọn và đỉnh
sinh trưởng của cây không bị cắt ngọn


VI. Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 2cây
VII. Lấy 2 cây con làm thí nghiệm


<b>A.</b> 5 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2


<b>Câu 35:</b> Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi ADN trong một tế bào của một loài thực vật:
I. ADNchỉ nhân đôi một lần tại pha Scủa chu kỳ tế bào


II.ARNpoolimeraza có chức năng xác tác hình thành mạch ADNmới theo chiều 5' 3'.


III. Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Số phát biểu đúng là:


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 36:</b> Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y,alen trội
quy định người bình thường.Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác xuất để trong số 5
người con của hok có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?


<b>A.</b> 15



64 <b>B.</b>


35


128 <b>C.</b>


15


128 <b>D.</b>


35
64


<b>Câu 37:</b> Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa cac tế bào nang trứng có vai trị cung cấp chất dinh
dưỡng, protein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARNcủa
chúng được vận chuyển đến nỗn bào có một đột biến X làm cho phơi bị biến dạng và mất khả năng
sống xót. Có 4phát biểu dưới đây:


I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại
sẽ sống sót.


II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến
giai đoạn trưởng thành


III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến Xmới bị biến dạng
IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến Xđể thu được F ,1 sẽ có


khoảng 1


6số cá thể ở F2đồng hợp tử về gen X.


Có bao nhiêu phát biểu đúng:


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2


<b>Câu 38:</b> Trong mạch 2 của gen có số nucleotit loại Timin bằng số nucleotit loại Adenin; số
nuclêootit loại Xitozin gấp 2 lần số nuclêootit loại Timin; số nuclêotit loại Guanin gấp 3 lần số
nuclêootit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định khơng chính xác:


I. Số liên kết hiđrơ của gen không thể là 4254


II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700thì khi gen nhân đơi 3 lần, số nuclêotit loại Adênin mà môi
trường cung cấp là 2100


III. Tỉ lệ số liên kết hiđrô và số nuclêotit của gen ln là 24
19


IV. Cùng nhân đơi klần liên tiếp thì số nuclêotit loại Ađênin do môi trường cung cấp gấp 2,5 số
nuclêotit loại Guanin do môi trường cung cấp


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

số là 0,990. Vào thập niên 40của thế kỷ XIX,thành phố này trở thành thành phố cơng nghiệp,
khói nhà máy làm ám khói thân cây. Thế hệ sau, chọn lọc đã làm thay đổi kiểu hình trong quần thể:
bướm cánh nâu còn lại 20%, bướm cánh trắng chỉ còn lại 10%. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục tác
động lên quần thể thì sau 40thế hệ bướm, thì người ta ghi được các đồ thị về tần số các alen B, b


như hình bên.


Cho các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng:



I.Tần số các alen B và b trong quần thể ở thế hệ thứ nhất sau chọn lọc lần lượt là


và 0,19


0, 004 998.


II. Ở đồ thị 1,tần số alen Btăng chậm ở thế hệ thứ nhất, sau đó tăng nhanh ở các thế hệ tiếp theo và
cuối cùng là tăng chậm do đó đồ thị có hình chữ S.


III. Ở đồ thị 2,tần số alen Bgiảm từ từ ở thế hệ thứ nhất rồi giảm nhanh ở các thế hệ sau. Nếu chọn
lọc tự nhiên tiếp tục xảy ra thì alen Bsẽ biến mất trong quần thể.


IV. Cá thể bướm cánh màu nâu có nhiều khả năng sống sót hơn cá thể bướm cánh trắng vì màu nâu
là đặc điểm thích nghi hơn màu trắng trên nền cây ám khói.


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2


<b>Câu 40: </b>Ở một loài con trùng tính trạng màu sắc được quy định bởi hai cặp gen không alen


A,a; B, b

phân li độc lập, kiểu gen có chứa đồng thời hai loại alen trội A và B sẽ quy định mắt
đỏ, các kiểu gen cịn lạ quy định mắt trắng; tính trạng màu sắc thân được quy định bởi một gen có
hai alen

D,d ,

kiểu gen có chứa alen trội D quy định thân xám, kiểu gen còn lại quy định thân đen.
Cho cá thể cái thuần chuẩn mắt đỏ, thân xám giao phối với cá thể đực thuần chuẩn mắt trắng, thân
đen

 

P ;ở thế hệ F1 thu được 50% cái mắt trắng, thân xám:50% đực mắt đỏ, thân xám. Cho F1


giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2với tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới như sau: 28,125%mắt


đỏ, thân xám: 9,375% mắt đỏ thân đen: 46,875% mắt trắng thân xám:15,625% mắt trắng thân
đen. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số khác 50%. Trong những phát
biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng:



I. Có thể 2cặp gen cùng nằm trên một cặp NSTđể quy định kiểu hình F2, nhưng vẫn thỏa mãn yêu


cầu đề bài.


II. Tần số hoán vị gen của cá thể F1đem lai là 25%


III. Có thể có 16kiểu gen quy định cá thể đực mắt trắng,thân xám thu được ở thế hệ F2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

V. Có thể tồn tại 2kiểu gen quy định cá thể cái F1 đem giao phối, nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu bài


toán.


<b>A.</b>1 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1-D</b> <b>2-C</b> <b>3-C</b> <b>4-B</b> <b>5-D</b> <b>6-B</b> <b>7-A</b> <b>8-D</b> <b>9-A</b> <b>10-C</b>


<b>11-D</b> <b>12-B</b> <b>13-A</b> <b>14-C</b> <b>15-B</b> <b>16-C</b> <b>17-B</b> <b>18-B</b> <b>19-B</b> <b>20-A</b>


<b>21-A</b> <b>22-A</b> <b>23-B</b> <b>24-C</b> <b>25-A</b> <b>26-D</b> <b>27-D</b> <b>28-C</b> <b>29-B</b> <b>30-C</b>


<b>31-D</b> <b>32-A</b> <b>33-A</b> <b>34-B</b> <b>35-A</b> <b>36-A</b> <b>37-B</b> <b>38-A</b> <b>39-D</b> <b>40-B</b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án D</b>


Dây tơ hồng sống ký sinh và khơng thể quang hợp, do đó khơng sinh vật sản xuất.


<b>Câu 2:Đáp án C</b>



Trong lục lạp pha tối diễn ra ở chất nên (strôma)


<b>Câu 3:Đáp án C</b>


Đây là hình ảnh về nốt sần của rễ cây họ đậu-một trong những mối quan hệ cộng sinh điển hình
trong tự nhiên. Vi khuẩn nốt sần (chi Rhizobium) sẽ biến đổi nitơ tự do thành nitơ hữu cơ cung cấp
cho cây, ngược lại chúng sẽ đẩy các chất hữu cơ từ cây (được tạo ra nhờ q trình quang hợp) để
ni sống bản thân.


<b>Câu 4:Đáp án B</b>
<b>Câu 5:Đáp án D</b>


Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm là do lặp đoạn trên NSTgiới tính.


<b>Câu 6:Đáp án B</b>


Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái để tạo hợp tử,
hợp tử phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cơ thể con. Trong các ví dụ nói trên thì cây con
được sinh ra từ quả (thực chất là quả chưa hạt do noãn được thụ tinh phát triển thành) là sinh sản
hữu tính.


<b>Câu 7:Đáp án A</b>


Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.


<b>Câu 8:Đáp án D</b>


- Hệ sinh thái nhân tạo là hệ sinh thái có sự tác động của con người, ngoài năng lượng sử dụng
giống như các hệ sinh thái tự nhiên,để nâng cao hiệu quả sử dụng, người ta bổ sung cho hệ sinh thái
nguồn vật chất và năng lượng khác,đồng thời thực hiện các biện pháp cải tạo hệ sinh thái.



- Trong các hệ sinh thái trên, hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, hệ sinh thái biển,hệ sinh thái rạn san
hô đều là những hệ sinh thái tự nhiên.


- Hệ sinh thái vườn-ao-chuồng là hệ sinh thái nhân tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Đột biến saukhi xảy ra. Thơng qua q trình giao phối, đưa alen đột biến vào trong trạng thái dị hợp
làm trung hịa tính có hại của đột biến.


<b>Câu 10: Đáp án C</b>


Do vi khuẩn sinh sản nhanh <sub> có thể sản sinh ra 1 lượng lớn Insulin </sub> <sub> Để điều trị bệnh đái tháo</sub>


đường cho người thiếu Insulin, người ta đã dùng phương pháp đưa gen Insulin người vào vi khuẩn
sản xuất hộ.


<b>Câu 11:Đáp án D</b>


- Theo bài rat a có phép lai: P : AA x aa F :100%Aa.1


- Lai phân tích F : Aa x aa1  F : 50%Aa : 50%aaa  Tỉ lệ kiểu hình 50%vàng : 50%xanh .


<b>Câu 12:Đáp án B</b>


Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1axit amin trên phân tử protein.


<b>Câu 13:Đáp án A </b>


- Số lần co bóp của tim trong 1phút là: 60 : 0,8 75 <sub> lần</sub>



- Lượng máu tổng vào động mạch chủ là: 75 x 70 5250 ml


- Lượng oxi được vận chuyển vào động mạch chủ là:5250 x21:100 1102,5 ml


<b>Câu 14:Đáp án C</b>


Đacuyn phân biệt biến dị ra làm biến dị cá thể và biến dị đồng loạt. Theo ông biến dị cá thể dùng để
chỉ những sai khác phát sinh trong quá trình sinh sản.


<b>Câu 15:Đáp án B</b>


Ở một lồi cặp NST giới tính là XX và XY. BộNSTcủa lồi là 2n 10, có 5 cặp NST, cặp số 1
có alen A, B;cặp số 2có alen C, D;cặp số 3có alen H; cặp số 4 có alen I,cặp số 5 là cặp NST


giới tính.


<b>Câu 16:Đáp án C</b>


- Hợp tử bình thường ngun phân 3lần khơng có đột biến 3


2 8


  tế bào.


- Số NST 624  mỗi tế bào có: 624 : 8 78  2n 78


- Một tế bào sunh dưỡng của lồi có 77 NST, cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là thể một


2n 1 .




<b>Câu 17:Đáp án B</b>


Khi tế bào ở trạng thái nghỉ 2bên màng tồn tại điện thế nghỉ, cổng K mở, cổng <sub>Na</sub><sub> đóng, trong</sub>


màng tích điện âm, ngồi màng tích điện dương.


<b>Câu 18:Đáp án B</b>


- Cấu trúc di truyền của các quần thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Quần thể IV : 50% AA : 50%aa Quần thể V : 75%AA :25% aa


Quần thể VI :16% AA : 48%Aa : 36% aa


- Quần thể ở trạng thái cân bằng khi:
+ Cấu trúc 100% AA hoặc 100% aa


+V ới quần thể xAA : yAa : zaa thì quần thể cân bằng khi 2


4.x.z y


Vậy trong các quần thể trên, các quần thể I, II, II, VI cân bằng


<b>Câu 19:Đáp án B</b>


Quy ước: A  kén trắng, a  kén vàng, B  hình thn dài, b  hình bầu dục.


<i>Phép lai 1: Đực kén trắng hình dài x cái màu vàng, bầu dục </i>ab


ab kiểu hình con lai khác bố mẹ với


tỷ lệ nhỏ 8, 25%


Tỷ lệ vàng, dài aB 8, 25% ab 0,5 x aB16,5 16,5 aB 0, 25


ab      giao tử hoán vị  dị hợp tử


đều


<i>Phép lai 2: Đực kén trắng hình dài x cái màu vàng, bầu dục </i><sub> con lai khác bố mẹ chiếm tỉ lệ lớn</sub>
(41,75%)  dị hợp chéo


<sub>Kiểu gen của hai con đực kén trắng hình dài là khác nhau ở hai cặp đôi giao phối</sub>


<b>Câu 20:Đáp án A</b>


Quá trình nhân đơi ADN diễn ra theo ngun tắc bán bảo tồn nên trong số các ADNđược tạo ra
ln có 2phân tử ADNcòn mang 1mạch ADNban đầu (mang 1mạch cũ và 1 mạch mới). Ở bài
toán này <sub>N</sub>14<sub> và </sub><sub>N</sub>15<sub> là để chỉ nguyên liệu cấu trúc nên </sub><sub>ADN.</sub>


- Vì ln có 2phân tử ADNmang <sub>N</sub>15<sub>nên số phân tử chỉ mang </sub><sub>N</sub>14<sub>là </sub><sub>15 x 2 30</sub><sub></sub> <sub> phân tử </sub><sub></sub>


Tổng số phân tử ADNđược sinh ra là <sub>20 2 32 2</sub>5


    Vậy phân tử ADNđã nhân đôi 5 lần.


<b>Câu 21:Đáp án A</b>


- Cặp vợ chồng IIbình thường nhưng sinh con IIIbị bệnh nên bệnh do gen lặn quy định


- Vì người đàn ơng IIbình thường nhưng sinh được con trai IIIbị bệnh nên bệnh không do gen nằm


trên Y


- Người đàn ơng I bình thường nhưng sinh đươc con gái IIà con trai IIbị bệnh <sub> Bệnh không do</sub>


gen nằm trên Xquy định


<sub>Vậy bệnh do gen lặn nằm trên </sub><sub>NST</sub><sub> thường quy định</sub>


Cặp vợ chồng thế hệ I bình thường nhưng sinh được con có cả bình thường và cả bị bệnh  <sub> Bố</sub>


mẹ dị hợp 1 cặp gen : Aa


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tần số alen ở thế hệ đầu là: A 0,35 0,5 / 2 0,6    a 1 0,6 0, 4  


Đột biến thuận A a Tần số các alen là: A 0,6 0,6.0, 05 0,57;a 1 0,57 0, 43     


<b>Câu 23:Đáp án B</b>


Hai cặp tính trạng phân li độc lập, hình dạng quả di truyền theoquy luật tương tác bổ sung, vị quả di
truyền theo quy luật phân li: AaBbDd x cá thể khác có kiểu hình:12 : 9 : 4 : 3 : 3:1

3: 4 :1 3:1

 



 Dd x Dd 3:1


 3: 4 :1 AaBb x Aabb<sub> hoặc </sub>AaBb x aaBb


  2 phép lai phù hợp.


<b>Câu 24: Đáp án C</b>


Xét các kết luận của đề bài:



I. Đúng cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc trong q trình phát triển phơi vì
vậy chúng có cấu tạo giống nhau


II. Đúng


III. Sai cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương tự chứ không phải cơ quan tương
đồng. Cánh chim có nguồn gốc từ chi trước. Cánh bướm có nguồn gốc từ phần trước ngực.


IV. Đúng cơ quan thối hóa là cơ quan phát triển khơng đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện
sống của loài thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại
một vài vết tích xưa kia của chúng. Cơ quan thối hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng.


V. Đúng cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa hội tụ (đồng quy). Cơ quan tương tự là những cơ quan
khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái
tương tự.


<b>Câu 25:Đáp án A</b>


I.Sai vì khi mật độ quần thể vượt quá “sức chịu đựng” của môi trường, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản, do đó, kích thước quần thể giảm, phù hợp với điều
kiện của mơi trường. Đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” thường gặp ở cả thực vật và động vật. Vào mùa
sinh sản, các cá thể đực của nhiều loài tranh giành nhau con cái hoặc con cáo (ỏ cò) trong đàn cạnh
tranh với nhau giành nơi thuận lợi làm tổ…Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể trong
quần thể được duy trì ở mức phù hợp với sức chứa của môi trường chứ không gây hiện tượng suy
thối dẫn đến diệt vong.


II. Sai vì khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm
tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản chứ không phải làm tăng khả năng sinh sản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

IV. Sai vì khi các cá thể trong quần thể sống theo nhóm thì sẽ tăng tần số lây lan của bệnh tật, dịch
bệnh chứ khơng có khả năng chống lại dịch bệnh.


<b>Câu 26:Đáp án D</b>


- Hoocmon HCG do nhau thai tiết ra, hoocmon này tác dụng lên thể vàng và duy trì sự phát triển
của thể vàng. Thuốc ức chế thụ thể của HCG nên khi uống loại thuốc này thì hoocmon HCG khơng
tác dụng lên tế bào đích (khơng tác dụng lên thể vàng) dẫn đến thể vàng bị tiêu biến. Nếu uống
thuốc ở tuần thứ hai thì thể vàng bị tiêu biến hoocmon progesteron khơng được tạo ra. Hoocmon
progesteron có tác dụng làm dày niêm mạc tử cung và an thai, nên khi trong máu có nồng độ
progesteron thấp thì sẽ gây ra sẩy thai <sub> Uống thuốc lúc thai mới </sub><sub>2</sub><sub> tuần sẽ gây sẩy thai.</sub>


- Nếu uống thuốc vào tuần thứ 17 thì sẽ khơng gây sẩy thai. Vì hoocmon chỉ duy trì thể vàng trong


3tháng đầu, từ tháng thứ 4 thì thể vàng tiêu biến. Mặc khác khi đó nhau thai sẽ phát triển mạnh
hơn nên lượng hoocmon progesteron chủ yếu do nhau thai tạo ra <sub> Niêm mạc dạ con được duy trì</sub>


bằng progesteron của nhau thai.


- Chỉ có 2 phát biểu đúng là

 

I và III .


<b>Câu 27:Đáp án D</b>


D d D


AB


X X x ABX Y


ab



ab ♂ từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%


1
F


 có

A B 

XDX 0,33 A B

  

0,33: 0,5 0,66


<sub> Có </sub>HVG 2 bên tần số f 2 % I0

 

và II

I

<sub> Đúng</sub>

III

Đúng


 F1 có X XD d 0, 25


 AB Ab 2. 0, 42 0,12



ab aB   Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.


IV

Đúng F1 có

A B 

dd

A bb aaB- D 

 0,66.0, 25 0,18.0,75 0,3 


<b>Câu 28:Đáp án C</b>


Quy ước: A B :Đen, A bb : hung,aaB : nâu, aabb : vàng   


I. Đúng vì lơng đen

A B 

x lông vàng

aabb ,

con sinh ra có lơng vàng

aabb

sẽ nhận ab từ
bố và abtừ mẹ <sub> Bố lơng đen phải có kiểu gen </sub><sub>AaBb</sub>


II. Đúng vì lơng hung có kiểu gen

A bb x

lơng nâu

aaB 

đời sau có thể sinh ra có cả lơng
đen và lơng vàng khi kiểu gen của P là: Aabb x aaBb.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

IV. Đúng vì kiểu gen quy định màu lơng đen có: AABB; AABb;AaBB; AaBb



<b>Câu 29:Đáp án B</b>


I. Sai có tối đa 5 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao:
 Quan hệ cùng lồi gồm: Hỗ trợ và cạnh tranh


 Quan hệ khác loài: Cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác và ức chế cảm nhiễm.


II. Đúng


III. Đúng vì nếu thay tất cả cá lóc trong ao bằng cá rơ phi, lúc đầu số lượng cá giếc tăng tỉ lệ tử
vong giảm vì cá giếc con khơng bị cá lóc ăn thịt.


IV. Đúng vì cá lóc nằm ở bậc sinh dưỡng cao hơn (sinh vật tiêu thụ bậc 3) bậc dinh dưỡng của cá
rô phi (sinh vật tiêu thụ bậc 1) hiệu suất sinh thái khi chuyển đến cá lóc sẽ cịn ít hơn làm cho sinh
khối trung bình nhỏ đi.


<b>Câu 30:Đáp án C</b>


- Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số 1, quần thể tạo tối đa 6 loại giao tử về các gen
này  <sub> số alen trên </sub><sub>NST</sub><sub>thường số </sub><sub>1</sub><sub> là </sub><sub>6 </sub><sub>Số kiểu gen tối đa tạo được ở </sub><sub>NST</sub><sub>số </sub><sub>1</sub><sub> là:</sub>


6 1


6. 21


2


 kiểu gen.



- Gọi x là số alen của gen III, y<sub> là số alen của gen </sub><sub>IV.</sub>


- Ta có: Số alen trên NST Xlà: x.y, số alen trên NST Y là: y.


- Vì quần thể này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính nên ta có:




xy y 9   y. x 1  9 y 3, x 1 3    x 2, y 3. 
Vậy số alen trên X là: 2.3 6, <sub> số alen trên </sub><sub>Y</sub><sub>là </sub>3


 Số loại kiểu gen trên XX là: 6. 21 kiểu gen.


 Số loại kiểu gen trên XY là: 6.3 18 kiểu gen.


 Số loại kiểu gen trên NST giới tính là: 21 18 39  kiểu gen.


Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể về các loại gen trên là: 21 x 39 9 819  kiểu gen.


<b>Câu 31:Đáp án D</b>


Xét phát biểu của đề bài:


I. Phát biểu này sai vì để loại bỏ những gen khơng mong muốn người ta dùng đột biến mất đoạn
chứ không phải chuyển đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

III. Phát biểu này sai vì đột biến mất đoạn ít có vai trị quan trọng nhất vì đột biến NSTthường ảnh
hưởng đến sức sống của cá thể mang đột biến. Các đột biến đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn có vai
trị quan trọng hơn so với mất đoạn.



IV. Phát biểu này đúng vì dựa trên tính thối hóa của mã di truyền, các bộ ba cùng mã hóa 1 axit
amin thường khác nhau ở 1 cặp nuclêôtit thứ 3 trong bộ ba. Do vậy dạng đột biến thay thế 1 cặp
nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối hầu như khơng làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit.


<b>Câu 32:Đáp án A</b>


- P : Cao x Cao F : 3cao :11 thấp  Cây thấp F1 có kiểu gen aa sẽ nhận một atừ bố và một atừ


mẹ <sub> Kiểu gen của </sub><sub>P</sub><sub> đều là </sub>Aa F :1AA : 2Aa :1aa.<sub>1</sub>


- Xét các phát biểu của đề bài:


I. Sai vì kiểu gen của Pgiống nhau, đều là Aa.
II. Sai F1 giao phối ngẫu nhiên thì:


 Cách 1:


1
F :


♂ Cơ thể AA giảm phân cho 1A


Cơ thể 2Aa giảm phân cho 1A :1a


Cơ thể 1aagiảm phân cho 1a.


Vậy ♂F1giảm phân cho 1/ 2A :1/ 2a.


Tương tự ♀F1 cũng giảm phân cho 1/ 2A :1/ 2a.
2



F :1AA : 2Aa :1aa.


<sub> Khi cho </sub>F<sub>1</sub><sub> giao phấn ngẫu nhiên thì </sub>F<sub>2</sub><sub> xuất hiện kiểu gen lặn chiếm </sub>25%


 Cách 2: Sử dụng di truyền quần thể, F1 cân bằng di truyền  F2 có cấu trúc: 1AA : 2Aa :1aa.
III. Đúng vì cây thân cao F1có kiểu gen: 1AA : 2Aa hay 1/ 3AA : 2 / 3Aa


 1/ 3AA tự thụ cho 1/ 3AA


 2 / 3Aa tự thụ cho 2 / 3.1/ 4 1/ 6 aa 1/ 6 cây thấp


IV. Sai vì cây thân cao F1 có kiểu gen: 1AA : 2Aa hay1/ 3AA : 2 / 3Aa  đời sau cho tỉ lệ 8 cao : 1


thấp


<b>Câu 33: Đáp án A</b>


Xét các phát biểu của đề bài:


I. Sai vì đại Thái Cổ chiếm thời gian dìa nhất <sub> Nguyên sinh </sub><sub>Cổ sinh </sub><sub>Trung sinh </sub><sub>Tân</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

II. Sai vì đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh lồi người. Cịn các lồi chim, thú đã phát
sinh từ trước đó.


III. Ở đạiCổ sinh, có hiện tượng các lồi động thực vật di cư lên cạn.


IV. Sai vì kỉ cacbon của đại Cổ sinh đã phát sinh bò sát.


<b>Câu 34: Đáp án B</b>



- Auxin tạo ưu thế ngọn, trong cây auxin được tổng hợp chiều ở chồi ngọn sau đó được vận chuyển
xuống thân, cành rễ nên người ta bố trí thí nghiệm như sau:


- Dùng 2 cây con trồng trong chậu làm thí nghiệm.Ở chậu Ata cắt ngọn đi, ở chậu Bcũng cắt
ngọn nhưng tẩm auxin vào miếng bông nhot rồi áp lên vết cắt.


- Theo dõi sự phát triển của 2 caayta thấy: cây chậu Acành bên phát triển nhanh, cịn cây chậu B


cành bên khơng phát triển <sub> auxin tạo ưu thế ngọn, ức chế sự phát triển của cành bên</sub>


Vậy những thao tác là

  

II , III , VII

 


<b>Câu 35:Đáp án A</b>


I. Sai vì ADN ngồi nhân có thể nhân đơi nhiều lần.


II. Sai vì ARN pol <sub> chỉ có vai trị xúc tác đoạn mồi có bản chất là </sub>ARN chứ khơng thể hình thành


mạch ADN.


III. Đúng xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.


IV. Sai vì tổng hợp đoạn mồi sử dụng U môi trường để bổ sung với A của mạch khn.


<b>Câu 36:Đáp án A</b>


- Ta có: <sub>X X x X Y</sub>A a a <sub>con : X X : X Y : X Y.</sub>1 A a 1 A 1 a


4 4 4





- Xác suất sinh 5 người con, trong đó có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù
màu.


- Có các trường hợp: Trong 5 con sẽ có: 2 nam bình thường hoặc 2 nam mù màu hoặc 2 nữ bình
thường hoặc 2 nữ mù màu.


- 52 13 12


1 1 1 1 1 15


XS x x x x x C x C x C x1 x 4


4 4 4 4 4 64


 


<sub></sub> <sub></sub> 


 


<b>Câu 37:Đáp án B</b>


I. Đúng nếu đột biến là trội,các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ
kiểu dại sẽ sống sót


II. Đúng nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X khơng thể sống sót
đến giai đoạn trưởng thành



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

IV. Đúng nếu đột biến là lặn và tiến hàng lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1, sẽ có


khoảng 1


6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.


<b>Câu 38: Đáp án A</b>


Theo bài ta có: T2 A ; X2 2 2T ;G2 2 3T2 suy ra<b> </b>

 



2 2
2 2


A T


A A 2


5A 2G 0 1


G G X G 5




     




I. Đúng vì nếu số liên kết hidro trong gen là 4254 thì ta có: 2A 3G 4254 2 . 

 

Giải hệ phương
trình tạo bởi

 

1 và 2

 

ta được: A 447,78 (loại). Vậy số liên kết hiđrô trong gen không thể là



4254.


II. Sai vì khi tổng liên kết hiđrơ là 5700 thì 2A 3G 5700 3 . 

 

<sub> Giải hệ phương trình tạo bởi</sub>

 

1 và 3

 

ta được: A 600. Số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp là:


3



Amt= 2 1 .600 4200.


III. Sai vì tỉ lệ số liên kết hiđrô trong gen và số nuclêôtit là:
5


2A 3x A


2A 3G <sub>2</sub> 9,5A 19


.
5


2A 2G <sub>2A 2 x</sub> <sub>A</sub> 7 14


2


  



IV. Sai vì khi gen nhân đơi k lần thì số nuclêơtit từng loại mơi trường cung cấp là:
 A môi trường A. 2

k 1




 G môi trường G. 2

k 1



Mà G 2,5A  G mơi trường 2,5.A mơi trường.


<b>Câu 39:Đáp án D</b>


I. Sai vì:


- Gọi p là tần số alen B,q là tần số alen b nên p q 1  <sub>. Ở quần thể ban đầu: </sub>p 0, 010, q 0,990 


Tần số kiểu gen ở quần thể ban đầu:


2

2


2 2


p BB 2pqBb q bb   0,010 BB 2 0,010 x 0,990 Bb  0,990 Bb
0, 0001BB 0, 0198Bb 0,9801bb


  


Tỉ lệ sống sót đến tuổi sinh sản: 0, 2BB 0, 2Bb 0,1bb 


Tần số kiểu gen ở quần thể thứ nhất sau chọn lọc: 0.00002BB 0, 00396Bb 0,09801bb 


Tỉ lệ alen B còn lại sau chọn lọc: 2 x 0,00002 0,00396 0, 004 


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tổng số các alen còn lại trong quần thể sau chọn lọc có tỉ lệ:



0,00002 x 2 0, 00396 x 2 0, 09801 x 2 0, 20398  


Do đó tần số các alen trong thế hệ 1 sau chọn lọc là: p 0, 004 0,02;q 0,19998 0,98


0, 20398 0, 20398


   


II. Đúng ở đồ thị 1, tần số alen B tăng chậm ở thế hệ thứ nhất, sau đó tăng nhanh ở các thế hệ tiếp
theo và cuối cùng là tăng chậm do đó đồ thị có hình chữ S.


III. Sai vì ở đồ thị 2,tần số alen bgiảm từ từ ở thế hệ thứ nhất rồi giảm nhanh ở các thế hệ sau.
Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục xảy ra thì alen bsẽ biến mất trong quần thể.


IV. Đúng chọn lọc tự nhiên đã làm biến đổi tần số các alen trong quần thể, màu nâu là đặc điểm
thích nghi hơn màu trắng do đó có nhiều khả năng sống sót hơn bướm cánh trắng.


<b>Câu 40:Đáp án B</b>


Ta có:


-F2:mắt đỏ: mắt trắng 3: 5. Suy ra: F x F : AaBb x aaBb 11 1

 



-F :2 Thân xám : thân đen3 :1. Suy ra: F x F : Dd x Dd 21 1

 



Từ

 

1 và 2

 

suy ra: F x F : AaBb, Dd x aaBb, Dd1 1



- Xét tính trạng màu sắc mắt:


t /c



P : mắt đỏ x mắt trắng  F : 50%1 cái mắt trắng : 50% đực mắt đỏ


- Tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới


- Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc mắt liên kết với NST giới tính
Nhận xét:


Ở F : 50% aa x 50% AaBb1 ♀ ♂ =F :100% Bb1  cặp gen này nằm trên NST thường

 

3


+ F : 50% aa x 50% Aa1 ♀ ♂  cặp gen này liên kết với NSTgiới tính và


 

   



A a a a A a


t /c 1


P : X Y x X X  F : X Y ♀ : X X ♂ 4


Giới đực có cặp NST là a a


XX X X


- Xét tính trạng màu xét thân


Ở F và F1 2 tính trạng màu xét thân phân bố không đều ở hai giới
 Gen quy định tính trạng màu sắc thân liên kết với NSTthường

 

5


Từ

     

3 , 4 , 5 suy ra: 1 1




A a a


X X Bb, x X


F x F :♂ Dd ♀ Y Bb,Dd


Như vậy ta có thể xét hai trường hợp xảy ra về môi quan hệ giữa hai cặp gen Bb và Dd


- Xét trương hợp 1:nếu 3cặp gen phân li độc lập


A
1


a a


1 X Bb


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+F x F : X X Bb x X Y Bb1 1 A a a suy ra F : 3 / 8A B :1/ 8A bb : 3 / 8aaB :1/ 8aabb2    


Suy ra: KH F : 3 / 82 mắt đỏ: 5 / 8 mắt trắng


+F x F : Dd x Dd1 1  F : 3 / 4D :1/ 4dd2 


Suy ra: KH F :2 (3 / 8mắt đỏ : 5 / 8 mắt trắng) : (3 / 8 thân xám : 1/ 4thân đen) = tỉ lệ kiểu hình giả


thiết


Chọn trường hợp 1:



Kiểu gen của các cá thể được mắt trắng, thân xám thu được ở thế hệ F2


Kiểu gen thu gọn của những cá thể mắt trắng, thân xám là: aaB D, A bbD ,aabbD   


+ aaB D :  ♂mắt trắng, thân xám có kiểu gen:
a a a a a a a a
X X BBDD, X X BBDd, X X BbDd, X X BbDD


+ A bbD :   ♂mắt trắng, thân xám có kiểu gen: X X bbDD, X X bbDda a a a


+ aabbD :  ♂mắt trắng, thân xám có kiểu gen: X X bbDD, X X bbDda a a a


- Xét trường hợp 2 : Bb và Dd cùng nằm trên 1cặp NST


- Vì giả thiết cho nếu xảy ra hốn vị thì tần số phải khác 50% nên F x F1 1 không thể là


   




   


   


BD<sub>50% hoặc</sub> BD<sub>50% x</sub> BD<sub>50%hoặc</sub> Bd<sub>50%</sub>


bd bD bd bD kiểu hình F2 thỏa mãn giả thiết


- Cặp NST chứa hai cặp gen Bb và Dd của ♂ ♀và F1phải giống nhau nên F x F1 1 không thể là:



BD Bd


25% x


bd bD kiểu hình F2 thỏa mãn giả thiết


Nên ta loại trường hợp 2


Vì vai trị của 2alen A và B như nhau nên ta có 16 kiểu gen ♂ mắt trắng, thân xám và tồn tại 2


kiểu gen quy định cá thể cái F1 đem giao phối


</div>

<!--links-->

×