Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LB 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.09 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1:</b> Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm
sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng khơng có các đột
biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lịng khơng bị bệnh của
cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là:


<b>A.</b> 8.


9 <b>B.</b>


3
.


4 <b>C.</b>


7
.


8 <b>D.</b>


5
.
6


<b>Câu 2:</b> Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một
lồi mới vì:


<b>A.</b> Quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể cây 2n cho ra con lai bất thụ.
<b>B.</b> Quần thể cây 4n có đặc điểm hình thái khác hẳn quần thể cây 2n.


<b>C.</b> Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.
<b>D.</b> Quần thể cây 4n quần thể cây 4n không thể giao phấn với quần thể cây 2n.


<b>Câu 3:</b> Cho các hiện tượng sau:


1. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất
chức năng sinh học.


2.Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Operon Lac.


3. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
4. Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein
ức chế.


5. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và khơng cịn khả năng gắn
kết với enzim ARN polimeraza.


Khi khơng có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?


<b>A.</b> 3. <b>B. </b>5. <b>C. </b> 2. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 4:</b> Một đoạn pơlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các
côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro –
XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thơng tin mã hóa cho đoạn pơlipeptit nói trên có trình tự
nuclêơtit là


<b>A.</b> 5 GTT - TGG - AAG - XXA 3 .  <b>B.</b> 5 GUU - UGG - AAG - XXA 3 . 
<b>C.</b> 5 XAA - AXX - TTX - GGT 3 .  <b>D.</b> 5 TGG - XTT - XXA - AAX 3 . 
<b>Câu 5:</b> Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:


<b>TRƯỜNG</b>
<b>THPT </b>
<b>LAI VUNG 3</b>



<b>BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC</b>
<i>Môn: Sinh học</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trị trong q trình tiến hóa.


2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.
3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.


4. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất
cho cơ thể sinh vật.


5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.


6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó
tồn tại.


<b>Có bao nhiêu câu đúng?</b>


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 5. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 6: Trong một chu kì tế bào kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra</b>
trong nhân là:


<b>A.</b> Tùy theo từng đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đơi và số lần phiên mã có thể
như nhau hoặc có thể khác nhau.


<b>B.</b> Số lần phiên mã gấp nhiều lần số lần nhân đôi.
<b>C.</b> Số lần nhân đơi và số lần phiên mã bằng nhau.
<b>D.</b> Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.



<b>Câu</b> <b>7:</b> Một số tế bào sinh tinh ở một loài thú khi giảm phân có thể tạo ra tối đa 768 loại giao tử.
Biết rằng trong q trình giảm phân có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo một
điểm, cặp nhiễm sắc thể giới tính bị rối loạn giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, các cặp cịn lại khơng
trao đổi chéo và đột biến. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là


<b>A.</b>2 16.<i>n </i> <b>B. </b>2 12.<i>n </i> <b>C. </b>2 8.<i>n </i> <b>D.</b> 2 10.<i>n </i>


<b>Câu 8:</b> Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định.
Người ta tiến hành 2 phép lai nhu sau:


Phép lai 1: mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ, 1 mắt vàng, 1 mắt hồng, 1 mắt trắng.
Phép lai 2: mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng.


Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con là:


<b>A.</b> 100%. <b>B.</b> 25%. <b>C.</b> 50%. <b>D.</b> 75%.


<b>Câu 9:</b> Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1
lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con
<b>đực. Kết luận nào sau là đúng?</b>


<b>A.</b> Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung P: ♂AAXB<sub>X</sub>B<sub> x ♀aaX</sub>b<sub>Y.</sub>
<b>B.</b> Màu mắt di truyền trội lặn hoàn toàn P: ♀XA<sub>X</sub>A <sub>x ♂X</sub>a<sub>Y.</sub>


<b>C.</b> Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung P: ♀AAXB<sub>X</sub>b<sub> x ♂aaX</sub>b<sub>Y.</sub>
<b>D.</b> Màu mắt di truyền theo trội hoàn tồn P: ♀XA<sub>X</sub>A<sub> x ♂X</sub>a<sub>Y.</sub>


<b>Câu 10:</b> Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen?
I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.



II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
III. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tổ hợp trả lời đúng là:</b>


<b>A.</b> I, III, IV, II <b>B.</b> I, II, III, IV <b>C.</b> II, I, III, IV <b>D.</b> II, I, IV, III.


<b>Câu 11:</b> Đem lai phân tích F Aa, Bb, Dd x aa, bb, dd1

. Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng trội lặn hồn tồn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố
mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì kết luận nào sau đây là đúng?


1. Mỗi loại kiểu hình cịn lại chiếm 55%.


2. Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số
10%.


3. F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45%, 5%, 5%.


4. Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau
và có xảy ra trao đổi chéo ở 1 cặp với tần số hoán vị gen bằng 10%.


<b>Đáp án đúng:</b>


<b>A.</b> 2, 3. <b>B.</b> 1, 2. <b>C.</b> 1, 3, 4. <b>D.</b> 3, 4.


<b>Câu 12:</b> Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức tạo ra quá
<i><b>nhiều sản phẩm của gen. Kiểu đột biến nào dưới đây khơng giải thích cho cơ chế gây bệnh ung thư</b></i>
ở trên?



<b>A.</b> Đột biến xảy ra trong vùng điều hòa làm tăng mức độ phiên mã, dịch mã của gen tiền ung
thư.


<b>B.</b> Đột biến ở vùng mã hóa của gen tiền ung thư làm thay đổi cấu trúc chức năng của phân tử
prôtêin do gen mã hóa.


<b>C.</b> Đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn đưa các gen tiền ung thư đến vị trí được điều khiển bởi các
promoter hoạt động mạnh hơn làm tăng mức độ biểu hiện của gen.


<b>D.</b> Đột biến lặp đoạn làm xuất hiện nhiều bản sao của gen tiền ung thư làm tăng mức độ biểu
hiện của gen.


<b>Câu 13:</b> Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:


(1) Bệnh mù màu. (2) Bệnh ung thư máu.


(3) Tật có túm lơng ở vành tai. (4) Hội chứng Đao.


(5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đơng.


Các bệnh, tật và hội chứng trên được phát hiện bằng phương pháp
<b>A.</b> Nghiên cứu di truyền quần thể <b>B.</b> Phả hệ


<b>C.</b> Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến. <b>D.</b> Sinh học phân tử và sinh học tế bào.


<b>Câu 14:</b> Khi quan sát quá trình tái bản của một phân tử ADN người ta thấy có 240 đoạn Okazaki
và 256 đoạn mồi. Hỏi quá trình tái bản ADN này đã hình thành nên số đơn vị tái bản là


<b>A.</b> 6 <b>B.</b> 7 <b>C.</b> 9 <b>D.</b> 2



<b>Câu 15:</b> Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêơtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A
với T bằng 20% số nuclêơtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêơtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit
của mạch và bằng 1


2 số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào
540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>C.</b> A = 180; U = 420; X = 240; G = 360. <b>D.</b> A = 180; U = 420; X = 360; G = 240.


<b>Câu 16:</b> Trong một phép lai phân tích giữa cây ngô dị hợp tử về 3 gen với cây đồng hợp tử lặn về
3 gen đó, thu được kết quả sau: A-B-C- : 113 cây; aabbcc : 105 cây; A-B-cc : 70 cây; aabbC- : 64
cây; A-bbcc : 17 cây; aaB-C- : 21 cây. Trật tự phân bố 3 gen và khoảng cách giữa các gen là


<b>A.</b> BAC; AB-9,7; BC-34,4. <b>B.</b> BAC; AB-34,4; BC-9,7.


<b>C.</b> ABC; AB-9,7; BC-34,4. <b>D.</b> ABC; AB-34,4; BC-9,7.


<b>Câu17:</b> Cho các phương pháp sau:


1. Lai các dòng thuần các kiểu gen khác nhau. 2. Gây đột biến rồi chọn lọc.


3. Cấy truyền phôi. 4. Lai tế bào sinh dưỡng.


5. Nhân bản vơ tính ở động vật. 6. Tạo giống sinh vật biến đổi gen.
Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 5 <b>C.</b> 6 <b>D.</b> 4


<b>Câu 18:</b> Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra
hốn vị gen giữa alen A và a. Cho biết khơng có đột biến xảy ra tính theo lý thuyết, số loại giao tử


và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là


<b>A.</b> Bốn loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.


<b>B.</b> Hai loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
<b>C.</b> Hai loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
<b>D.</b> Hai loại với tỉ lệ 1 : 1.


<b>Câu 19:</b> Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định
hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác
nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180
cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn thu được
các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem
gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:


<b>A.</b> 36,16%. <b>B.</b> 22,07%. <b>C.</b> 50,45%. <b>D.</b> 18,46%.


<b>Câu 20:</b> Cho các loài sinh vật


1. Dương xỉ 2. Chuồn chuồn 3. Sâu đất


4. Nấm rơm 5. Rêu 6. Giun.


Có bao nhiêu loại được coi là sinh vật tiêu thụ?


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 5


<b>Câu 21:</b> Trên một phân tử mARN có trình tự các nucleotit như sau:


5 …XXX AAU AUG GGG GGG UUU UUX UUA AAA UGA…3 



Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành q trình dịch mã thì số bộ ba và số bộ đối mã được tARN
mang đến khớp riboxom lần lượt là:


<b>A.</b> 8 bộ ba và 7 bộ ba đối mã <b>B.</b> 6 bộ ba và 6 bộ ba đối mã
<b>C.</b> 7 bộ ba và 7 bộ ba đối mã <b>D.</b> 10 bộ ba và 10 bộ ba đối mã
<b>Câu 22:</b> Cho các loại bằng chứng sau đây:


(1) Bằng chứng giải phẫu so sánh (2) Bằng chứng địa lí sinh học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(5) Bằng chứng tế bào (6) Bằng chứng sinh học phân tử.
Có bao nhiêu bằng chứng được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 5 <b>C.</b> 0 <b>D.</b> 3


<b>Câu 23:</b> Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền người ta nhận thấy 1%
nam giới bị bệnh bạch tạng. Cho biết bệnh do gen lặn trên NST thường qui định. Tính theo lí
thuyết trong số 10.000 nữ của quần thể này thì số lượng nữ bình thường mang gen bệnh là


<b>A.</b> 4950 <b>B.</b> 1800 <b>C.</b> 900 <b>D.</b> 9900


<b>Câu 24:</b> Cho các loại tài nguyên sau:


1. Năng lượng mặt trời. 2. Kim loại, phi kim.


3. Nhiên liệu hóa thạch. 4. Năng lượng thủy triều, gió.


5. Đất. 6. Nước sạch, khơng khí sạch.


Tài ngun năng lượng vĩnh cửu gồm:



<b>A.</b> 1, 3, 4, 6 <b>B.</b> 1, 2, 3, 4, 5, 6 <b>C.</b> 1, 4, 6 <b>D.</b> 1, 4


<b>Câu 25:</b> Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm
lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các
kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:


Giả thuyết nào sau đây phù hợp nhất về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây?


<b>A.</b> Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình
thành tính trạng.


<b>B.</b> Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao cây có 9 alen.


<b>C.</b> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự
hình thành tính trạng.


<b>D.</b> Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình
thành tính trạng.


<b>Câu 26:</b> Trong những cơ chế dưới đây có bao nhiêu cơ chế dẫn tới phát sinh biến dị di truyền


(1) Đột biến gen (2) Đột biến NST (3) Thường biến


(4) Hoán vị gen (5) Phân li độc lập.


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tai cong : 1 tai bình thường. Biết một gen quy định một tính trạng và khơng xảy ra đột biến nhiễm
sắc thể. Hãy đưa ra giả thuyết để giải thích sự hình thành của tính trạng tai cong nói trên.



<b>A.</b> Gen trên NST giới tính. <b>B.</b> Di truyền theo dòng mẹ.


<b>C.</b> Thường biến. <b>D.</b> Đột biến gen trội.


<b>Câu 28:</b> Cho các cơ thể có kiểu gen sau đây thực hiện giảm phân tạo giao tử:


1. AaBb 2. AABbddEe 3. Aaa


4. AaXM<sub>X</sub>M <sub>5. AAaa</sub> <sub>6. </sub>AB<sub> f = 50%</sub>


aB


Với giả thiết sức sống các giao tử ngang nhau, các loại giao tử 2n và n sống bình thường. Trong số
6 cơ thể mang kiểu gen đã cho có bao nhiêu cơ thể khi giảm phân sẽ thu được 4 loại giao tử với tỉ
lệ ngang nhau


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 1


<b>Câu 29:</b> Cho biết 5 AUG3 :Met;  <sub>5 UAU3</sub>  và 5 UAX3 :Tyr;  5'UGG3 :trp;5 UAA3 ;5 UAG3 ;    
5 UGA3  kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5 AUG UAU UGG3 .Trình tự các nucleotit
tương ứng là: 123 456 789. Trên phân mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thể cặp
nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 30:</b> Người bị hội chứng Claiphentơ có 3NST giới tính với kí hiệu XXY. Có bao nhiêu giải
thích sau đây về cơ chế làm phát sinh người có NST XXY đúng?


(1) Do sự kết hợp giữa một giao tử

n+1

có NST giới tính XX của bố với 1 giao tử (n) có NST

giới tính Y của mẹ.


(2) Do sự kết hợp giữa một giao tử

n+1

có NST giới tính XY của bố với 1 giao tử (n) có NST
giới tính X của mẹ.


(3) Do sự kết hợp giữa một giao tử

n+1

có NST giới tính XX của mẹ với 1 giao tử (n) có NST
giới tính Y của bố.


(4) Do sự kết hợp giữa một giao tử

n+1

có NST giới tính XY của mẹ với 1 giao tử (n) có NST
giới tính X của bố.


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 31:</b> Cây không sử dụng được nito phân tử

N2

trong khơng khí vì:
<b>A.</b> Lượng N2 trong khí quyển có tỉ lệ q thấp.


<b>B.</b> Lượng N2 tự do bay lơ lửng trong khơng khí, khơng hòa vào đất cho cây sử dụng.


<b>C.</b> Phân tử N2 có nối ba là liên kết   rất bền vững cần phải hội đủ điều kiện mới bẻ gãy chúng
được.


<b>D. </b>Do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
<b>Câu 32:</b> Năng suất kinh tế là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>B.</b> 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối
với con người của từng lồi cây.


<b>C.</b> 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối
với con người của từng loài cây.



<b>D.</b> Một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị
kinh tế đối với con người của từng loài cây.


<b>Câu 33:</b> Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:


<b>A.</b> Rượu êtylic + CO2 + Năng lượng. <b>B.</b> Axit lactic + CO2 + Năng lượng.
<b>C.</b> Rượu êtylic + Năng lượng. <b>D.</b> Rượu êtylic + CO2.


<b>Câu 34:</b> Ở thực vật một năm, chu kì sinh trưởng và phát triển có các giai đoạn theo trình tự:
<b>A.</b> Ra hoa – tạo quả - nảy mầm – mọc lá – sinh trưởng rễ, thân, lá.


<b>B.</b> Nảy mầm – ra lá – sinh trưởng rễ, thân, lá – ra hoa – tạo quả - quả chín.
<b>C.</b> Ra lá – sinh trưởng thân, rễ, lá – ra hoa – kết hạt – nảy mầm.


<b>D.</b> Quả chín – nảy mầm – ra lá – ra hoa – kết hạt.
<b>Câu 35:</b> Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:


<b>A.</b> Đỉnh của thân và cành. <b>B.</b> Lá, rễ.


<b>C.</b> Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. <b>D.</b> Thân, cành.
<b>Câu 36: Vai trò nào sau đây khơng phụ thuộc q trình quang hợp?</b>


<b>A.</b> Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động của sinh vật dị dưỡng.
<b>B.</b> Biến đổi quang năng thành hóa năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.


<b>C.</b> Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên Trái Đất.
<b>D.</b> Làm trong sạch bầu khí quyển.


<b>Câu37: Phát biểu nào sau đây sai?</b>



<b>A.</b> Khi huyết áp tăng thì cường độ hơ hấp giảm và ngược lại.


<b>B.</b> Ho, hắt hơi là phản xạ hô hấp đặc biệt giúp tống các vật lạ ra khỏi hệ hơ hấp.


<b>C.</b> Điều hịa hơ hấp chủ yếu xảy ra bằng CO2 đường thể dịch, ít chịu sự chi phối của hệ thần kinh.
<b>D.</b> Nhiệt độ môi trường cao, kích thích hơ hấp xảy ra nhanh hơn.


<b>Câu 38:</b> Ngun tắc của nhân bản vơ tính là:


<b>A.</b> Chuyển nhân của tế bào xô ma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào
trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.


<b>B.</b> Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào
trứng phát triển thành phơi rồi phát triển thành cơ thể mới.


<b>C.</b> Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển
thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.


<b>D.</b> Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xơ ma, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi
rồi phát triển thành cơ thể mới.


<b>Câu 39:</b> GnRH có vai trị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>C.</b> Kích thích tuyến yên sản sinh LH và FSH.
<b>D.</b> Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.


<b>Câu 40:</b> Máu chảy chậm nhất trong các mao mạch đủ kịp trao đổi và trao đổi khí với tế bào là do:
<b>A.</b> Lịng mao mạch q nhỏ.


<b>B.</b> Mao mạch khơng có tính đàn hồi.


<b>C.</b> Lượng máu qua mao mạch ít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>1. D</b> <b>2. A</b> <b>3. A</b> <b>4. D</b> <b>5. B</b> <b>6. D</b> <b>7. B</b> <b>8. C</b> <b>9. A</b> <b>10. D</b>
<b>11. D 12. B</b> <b>13. D 14. D 15. B</b> <b>16. B</b> <b>17. D 18. A 19. C 20. B</b>
<b>21. A 22. A 23. B</b> <b>24. D 25. D 26. C 27. D 28. C 29. D 30. B</b>
<b>31. C 32. D 33. A 34. B</b> <b>35. C 36. C 37. C 38. B</b> <b>39. C 40. D</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án D</b>


Bố mẹ II8, II9 bình thường, sinh con gái III14 bị bệnh nên tính trạng bị bệnh là
do gen lặn trên NST thường quy định.


Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh
II8, II9 đều có kiểu gen dị hợp Aa.
II13 có kiểu gen 1AA: Aa2


3 3 giảm phân cho giao tử
2 1


A: a
3 3


III12 bình thường nhưng ln nhận giao tử a từ bố II7 nên có kiểu gen Aa giảm
phân cho 1A: a1


2 2



2 1 1 1


III12 x III13: A : a x A : a


3 3 2 2


   


   


   


Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng III12 x III13 là: 1 1. 1
3 2<i>a a </i>6
Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng III12 x III13 là: 1 1 5


6 6
 


<b>Câu 2: Đáp án A</b>


<b>Có thể nói quần thể 4n là lồi mới do khi cho giao phấn với cây 2n tạo con lai</b>
3n không có khả năng sinh sản hữu tính.


<b>* Các cơ chế cách li sinh sản:</b>


<i><b>- Cách li trước hợp tử: Cơ chế ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử.</b></i>


<b>Cách li nơi ở (sinh cảnh)</b>



Sống trong cùng khu vực địa lí nhưng những cá
thể của các lồi có họ hàng gần gũi và sống ở
sinh cảnh khác nhau nên không giao phối được.
<b>Cách li tập tính</b>


Các cá thể của các lồi khác nhau có tập tính
giao phối khác nhau nên thường không giao phối
với nhau.


<b>Cách li thời gian</b>


Các cá thể thuộc các lồi khác nhau có thể sinh
sản vào các mùa khác nhau nên chúng khơng có
điều kiện giao phối.


<b>Cách li cơ học</b> Cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không
giao phối với nhau được.


<i><b>- Cách li sau hợp tử:</b></i>


+ Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc con
lai bị bất thụ.


<b>CHÚ Ý</b>


Lồi mới chỉ có hình thành
khi cách li sinh sản diễn ra.


<b>CHÚ Ý</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Cá thể của hai loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra con lai
nhưng con lai khơng có sức sống hoặc tạo ra con lai có sức sống nhưng do sự
khác biệt về cấu trúc di truyền như số lượng, hình thái NST nên con lai giảm
phân khơng bình thường, tạo giao tử mất cân bằng gen dẫn đến giảm khả năng
sinh sản hoặc bị bất thụ.


<b>Câu 3: Đáp án A</b>


Khi không có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực
hiện phiên mã: 1, 4, 5.


Protein điều hòa đột biến mất chức năng ⇒ không ức chế được ⇒ gen được
phiên mã.


⇒ 1- đúng.


Đột biến làm mất vùng khởi động P làm cho ARN pol khơng có chỗ bám nên
ức chế phiên mã dù có hay khơng có lactozo ⇒ 2 sai.


Gen cấu trúc Y không tham gia vào điều hịa phiên mã nên đột biến cũng
khơng ảnh hưởng gen có được phiên mã hay khơng ⇒ 3 sai.


O đột biến protein ức chế không gắn được ⇒ không ức chế phiên mã - 4 đúng.
Promoter của gen điều hịa bị đột biến ⇒ khơng gắn được với ARN pol ⇒
không phiên mã, không tạo ra protein ức chế ⇒ quá trình phiên mã cá gen cấu
trúc vẫn diễn ra ⇒ 5 đúng.


<b>Câu 4: Đáp án D</b>


Polipeptiit: Val- Trp- Lys- Pro



mARN: 5 GUU – UGG – AAG – XXA 3 
Mạch mã gốc: 3 XAA – AXX – TTX – GGT 5 
<b>Câu 5: Đáp án B</b>


Các câu trả lời đúng: 4, 5, 6


Đột biến điểm là đột biến có liên quan đến 1 cặp nucleotit nhưng có vai trị
quan trọng trong hình thành alen mới, cung cấp nguyên liệu quan trọng cho
tiến hóa ⇒ 1, 2 sai.


Tính có hại của đột biến phụ thuộc chủ yếu vào tổ hợp gen và điều kiện môi
trường ⇒ 6 đúng, 3 sai.


Phần lớn đột biến điểm là đột biến thay thế cặp nucleotit ⇒ phần lớn là các đột
biến trung tính ⇒ 4 và 5 đúng.


<b>Câu 6: Đáp án D</b>


Sinh vật có nhân là sinh vật nhân thực.


Ở sinh vật nhân thực, trong một chu kì tế bào thì chỉ có thể có một lần duy nhất
ADN được nhân đơi.


Một gen có thể được phiên mã nhiều lần để tạo đủ số lượng protein cần thiết
thực hiện chức năng.


<b>Câu 7: Đáp án B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 2 ở tất cả các tế bào sẽ tạo ra 3 loại


giao tử XX, YY, O.


Do đó, số loại giao tử do n cặp NST cịn lại khơng có trao đổi chéo tạo ra là:
768 : 64 : 3 4 ⇒ có 2 cặp.


Vậy tổng có 6 cặp NST  2 12.<i>n</i> 
<b>Câu 8: Đáp án C</b>


3 alen mà cho ra 4 loại kiểu hình nên có hiện tượng đồng trội, A1 và A2 trội so
với a.


Phép lai 1:
1


A a<sub> (đỏ) x </sub>A a<sub>2</sub> <sub> (vàng) ⇒ </sub>1 A A<sub>1</sub> <sub>2</sub><sub>(hồng):</sub>1 A a<sub>1</sub> <sub>(đỏ):</sub>1 A a<sub>2</sub> <sub>(vàng) : 1 aa (trắng)</sub>
Phép lai 2: A A1 2 hồng <i>x</i> aa (trắng) ⇒ 1 A a1 (đỏ) : 1 A a2 (vàng)


Vậy: đỏ lai với hồng


1 1 2 1 1 1 1 2 2


A a x A A 1 A A : 1 A a : 1 A A : 1 A a
Tỷ lệ hiểu hình : 2 đỏ : 1 hồng : 1 vàng.
<b>Câu 9: Đáp án A</b>


Lai phân tích cái F1 nhưng F2 cho 4 tổ hợp ⇒ F1 tạo ra 4 loại giao tử ⇒ F1 dị
hợp hai căn gen (loại B và D) ⇒ P phải thuần chủng (loại C)


<b>Câu 10: Đáp án D</b>
<b>Câu 11: Đáp án D</b>



Mỗi loại 45% thì 2 loại là 90% nên tổng hai loại còn lại là 10% ⇒1 sai


Nếu 3 cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng thì sẽ có 1 cặp cho tỷ lệ kiểu hình
1:1, 2 cặp cịn lại hốn vị cho 4 loại kiểu hình, vậy sẽ thu được 8 loại kiểu hình
⇒ 2 sai.


4 loại kiểu hình này có 2 loại do giao tử hốn vị và 2 loại do giao tử liên kết,
trong lai phân tích tỷ lệ kiểu hình bằng tần số giao tử hốn vị nên 3 đúng.
Kiểu hình giống bố mẹ chiếm 45% chiếm tỷ lệ lớn nên là do giao tử liên kết
tạo ra hay 1


ABD


F .


abd


 4 đúng


<b>Câu 12: Đáp án B</b>


Hiện tượng đột biến gen là do gen tiền ung thư hoạt động quá mạnh tạo ra
nhiều sản phẩm của gen, các hiện tượng là gen tăng sản phẩm là do các nguyên
nhân trong các đáp án A, C, D.


⇒ B sai


<b>Câu 13: Đáp án D</b>



Các bệnh này đều có liên quan đến đột biến cấu trúc, đột biến lệch bội NST
được phát hiện bằng phương pháp tế bào và đột biến gen được phát hiện qua
phương pháp sinh học phân tử.


<b>Câu 14: Đáp án D</b>


Mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y, mỗi chạc chữ Y có n đoạn okazaki thì có
1


<i>n </i> đoạn mồi. Do đó:
<b>CHÚ Ý</b>


Một số điều cần nắm về đột
biến gen tiền ung thư:


- Các gen quy định yếu tố sinh
trưởng – các protein tham gia
điều hòa quá trình phân bào.
- Bình thường, các gen này chịu
sự điều khiển của cơ thể để chỉ
tạo ra một lượng sản phẩm vừa
đủ đáp ứng lại nhu cầu phân
chia tế bào một cách bình
thường.


- Khi đột biến, gen này hoạt
động mạnh dẫn đến phân bào
mạnh hơn dẫn đến khối u tăng
sinh quá mức.



- Đột biến làm gen tiền ung thư
chuyển thành gen ung thư.
- Đây là đột biến gen trội xảy ra
ở tế bào sinh dưỡng nên khơng
di truyền qua sinh sản hữu tính.


<b>CHÚ Ý</b>


Một số điều cần nắm về đột
biến gen tiền ung thư:


- Các gen quy định yếu tố sinh
trưởng – các protein tham gia
điều hịa q trình phân bào.
- Bình thường, các gen này chịu
sự điều khiển của cơ thể để chỉ
tạo ra một lượng sản phẩm vừa
đủ đáp ứng lại nhu cầu phân
chia tế bào một cách bình
thường.


- Khi đột biến, gen này hoạt
động mạnh dẫn đến phân bào
mạnh hơn dẫn đến khối u tăng
sinh quá mức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Số đơn vị tái bản = (số đoạn mồi – số đoạn okazaki): 2 256 240 8
2





 


<b>Câu 15: Đáp án B</b>


Nhận xét đáp án B là đáp án đúng.


Do số nu U môi trường cung cấp phải chia hết cho số nu U của mARN (vì số
mARN là số tự nhiên dương)


Mạch 2 của gen: A = 15% x 1200 = 180, G = 180 x 2 = 360 = X2 2 1


2 1 1 1


A = T = 180, A = 180 + 20% x 1200 = 420  G = 1200 – 420 – 180 – 360 = 240
Số lượng từng loại nu trên mARN là: A = 420; U = 180; X = 360; G = 24.


<b>Câu 16: Đáp án B</b>


Phép lai phân tích ⇒ tỷ lệ kiểu hình cho biết tỷ lệ giao tử do cây dị hợp về 3
gen tạo ra.


⇒ Tỷ lệ giao tử: 113ABC : 105abc : 70ABc : 64 abC : 21 aBC : 17 Abc (6 loại
giao tử)


⇒ P có 3 cặp gen cùng nằm trên 1 NST, trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng
thời ABC và abc có tỷ lệ lớn nhất và gần bằng nhau ⇒ giao tử liên kết.


Tần số trao đổi chéo A và B (được tính bằng tổng số giao tử chứa Ab và aB
trên tổng số các giao tử được tạo ra)



21 17 38


x 100 9.7%
113 105 70 64 21 17 390




 


    


Tương tự ta áp dụng cơng thức tính tần số trao đổi chéo của B và C; A và C.
Tần số trao đổi chéo B và C: 70 64 134 x 100 34, 4%


390 390




 


Tần số trao đổi A và C là:


21 17 70 64


9.7% 34, 4% 44,1%
113 105 70 64 21 17 390


 



   


    


⇒ Thứ tự các gen: ABC, AB = 9.7 và BC-34,4.
<b>Câu 17: Đáp án D</b>


Các phương pháp tạo giống mới: 1, 2, 4, 6


Cấy truyền phôi và nhân bản vơ tính đều tạo các cá thể có kiểu gen giống nhau
nên không tạo được giống mới.


<b>Câu 18: Đáp án A</b>


Một tế bào sinh tinh có hiện tượng hốn vị gen tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ
ngang nhau: 1:1:1:1.


<b>Câu 19: Đáp án C</b>


Ngẫu phối liên tiếp qua 4 thế hệ ⇒ F4 ở trạng thái cân bằng di truyền.
Tỷ lệ 9 hoa trắng : 7 hoa đỏ


Có <sub>aa</sub> 9 <sub>a 0,75, A 0, 25</sub>
16


   


<b>Chú ý</b>


<b>- Trong điều kiện mỗi cặp </b>


NST tương đồng đều mang
hai NST có cấu trúc khác
nhau (mang ít nhất một cặp
gen dị hợp) không xảy ra trao
đổi đoạn và không đột biến.
- Số kiểu giao tử của loài: 2n
kiểu.


- Số kiểu giao tử của MỘT tế
bào:


+ Tế bào sinh tinh: 2 trong số
2n<sub> kiểu (n là cặp gen dị hợp).</sub>
+ Tế bào sinh trứng: 1 trong
số 2n<sub> kiểu.</sub>


- Số kiểu sắp xếp trên MPXĐ
của thoi phân bào của n cặp
NST kép tương đồng tính trên
số lớn tế bào trong quá trình
giảm phân là 2n-1<sub> cách,</sub>


<b>Chú ý</b>


<b>- </b>Trong điều kiện mỗi cặp
NST tương đồng đều mang
hai NST có cấu trúc khác
nhau (mang ít nhất một cặp
gen dị hợp) không xảy ra trao
đổi đoạn và không đột biến.


- Số kiểu giao tử của loài: 2n
kiểu.


- Số kiểu giao tử của MỘT tế
bào:


+ Tế bào sinh tinh: 2 trong số
2n<sub> kiểu (n là cặp gen dị hợp).</sub>
+ Tế bào sinh trứng: 1 trong
số 2n<sub> kiểu.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Do đó F : 6, 25%AA : 37,5%Aa4 hay 1 AA : 6 Aa


Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả
khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ:


3
3
3


1 6 3 1 6 27 1 162 226


x 100% . . 50, 45%


7 7 <i>C</i> 4 7 7 64 7 448 448


 


 <sub></sub> <sub></sub>      



 
<b>Câu 20: Đáp án B</b>


Dương xỉ và rêu là sinh vật sản xuất ⇒ sinh vật sản xuất có chức năng tổng
hợp các chất hữu cơ.


Những sinh vậy không thể tự tổng hợp các chất hữu cơ (sinh vật dị dưỡng)
chính là các sinh vật tiêu thụ.


Các loài được coi là sinh vật tiêu thụ: Chuồn chuồn, sâu đất, giun đất, nấm
rơm.


Giun đất và nấm rơm được coi là các sinh vật phân giải.
<b>Câu 21: Đáp án A</b>


Phân tử mARN được dịch mã từ đầu 5


Từ bộ ba mở đầu AUG (bộ ba thứ 3) đến bộ ba kết thúc UGA (bộ ba thứ 10)
thì tạo ra chuỗi có 7 axit amin tức có 7 bộ ba đối mã được mang đến riboxom.
Số bộ ba mã sao trên mARN là 8 do có bộ ba kết thúc khơng có bộ ba đối mã.
<b>Câu 22: Đáp án A</b>


Chỉ có bằng chứng hóa thạch được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
Tất cả những bằng chứng còn lại đều là bằng chứng tiến hóa gián tiếp.
<b>Câu 23: Đáp án B</b>


Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định.


Do quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có nam giới 1% bị bệnh nên
tỷ lệ chung nữ mắc bệnh cũng vẫn là 1% do tỷ lệ này bằng nhau ở quần thể cân


bằng di truyền.


aa = 1% nên a = 0,1 : A = 0,9


Vậy tần số kiểu gen Aa : 2 0,9 0,1 0,18<i>x</i> <i>x</i> 


Vậy số người nữ bình thường mang gen bệnh Aa là: 0,18 10000 1800<i>x</i> 
<b>Câu 24: Đáp án D</b>


Các tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là những tài nguyên khi được sử dụng
nhưng không gây ô nhiễm.


Các tài nguyên thỏa mãn gồm : 1,4
<b>Câu 25: Đáp án D</b>


Nhìn vào sơ đồ ta thấy kiểu hình các cây khơng dải đều mà các kiểu hình bổ trợ
cho nhau (100 và 180, 110 và 170,…) thì đều chiếm tỷ lệ bằng nhau. Cây có
chiều cao trung bình (140) là cây có tỷ lệ cao nhất. Biểu đồ này đã cho thấy tỷ
lệ kiểu hình đặc trưng của kiểu tương tác cộng gộp.


Do có 9 loại kiểu hình nên có ít nhất 4 cặp gen quy định tính trạng.
<b>Câu 26: Đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Thường biến là biến đổi của kiểu hình cho phù hợp với mơi trường sống khơng
phải biến dị di truyền.


Đột biến gen, đột biến NST (mà đặc biệt là đột biến gen) có vai trị to lớn trong
hình thành alen mới để tổ hợp lại qua giao phối tạo nguồn biến dị di truyền
phong phú.



Đột biến NST thường gây hậu quả nghiêm trọng nên ít có ý nghĩa hơn.


Hoán vị gen và phân ly độc lập là hai cơ chế tổ hợp tại các gen vốn có để tạo
biến dị tổ hợp (biến dị di truyền).


<b>Câu 27: Đáp án D</b>


Trong cả một quần thể lớn mới có một con có kiểu hình tai cong nên đây
khơng thể là thường biến hoặc gen trên NST giới tính.


Con sinh ra phân tính, khơng phải 100% giống mẹ nên khơng phải di truyền
theo dịng mẹ.


Giả thuyết đúng là D.
<b>Câu 28: Đáp án C</b>


Các cơ thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau gồm có: 1, 2.


Phân li độc lập và hoán vị gen với tần số 50% sẽ tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ
ngang nhau.


Các phương án khác không thỏa mãn.
<b>Câu 29: Đáp án D</b>


Do làm kết thúc sớm dịch mã nên nhất định dịch mã phải diễn ra, do đó khơng
có đột biến ở AUG.


Cách 1: thay thế nu U thứ 6 bằng nu A.
Cách 2: thay thế nu G thứ 8 bằng nu A.
Cách 3: thay thế nu G thứ 9 bằng nu A.


Cách 4: thay thế U thứ 6 bằng G.
<b>Câu 30: Đáp án B</b>


(1) và (4) sai do mẹ khơng có NST Y


(2) và (3) đúng; XXY = ♀ XX + ♂ Y = ♀ XY + ♂ X
<b>Câu 31: Đáp án C</b>


Liên kết ba của N2 rất bền, chỉ bị phá vỡ khi có tia lửa điện hoặc hệ enzim
nitrogenaza trong vi khuẩn cố định đạm.


<b>Câu 32: Đáp án D</b>


- Năng suất sinh học là tổng lượng chất khơ tích lũy mỗi ngày trên 1 ha
gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.


- Năng suất kinh tế là một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong
các cơ quan (hạt, củ, quả, lá…) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với
con người của từng loài cây.


<b>Câu 33: Đáp án A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men.


<b>- Đường phân xảy ra trong tế bào chất, đó là quá trình phân giải phân tử</b>
glucozo đến axit piruvic.


- Phân giải kị khí tạo ra rượu êtylic CO +2 Năng lượng hoặc axit lactic.
<b>Câu 34: Đáp án B</b>



<b>Câu 35: Đáp án C</b>


- Là một nhóm chất tự nhiên và nhân tạo có tác dụng gây ra sự phân chia tế
bào. Xitokinin chủ yếu sinh ra ở tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.


Tác động:


 Ở mức tế bào: kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào.
 Ở mức cơ thể: hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong ni cấy mơ khi có mặt
của auxin.


<b>Câu 36: Đáp án C</b>
Vai trị của quang hợp:


- Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật,
là nguyên liệu cho công nghiệp và thuốc chữa bệnh cho con người.


- Cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động sống của sinh giới.


- Điều hịa khơng khí: giải phóng oxi và hấp thụ CO2 (góp phần ngăn chặn
hiệu ứng nhà kính).


<b>Câu 37: Đáp án C</b>


C sai vì điều hịa hơ hấp cịn được chi phối bởi con đường thần kinh. Trung tâm
hô hấp nằm ở hành tùy gồm hai trung tâm hít vào, trung tâm thở ra, đối xứng
nhau.


<b>Câu 38: Đáp án B</b>



- Là chuyển một tế bào xôma vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi
kích thích tế bào đó phát triển thành một phơi. Phơi này tiếp tục phát triển
thành một cơ thể mới.


Ví dụ: cừu Dolly, một số loài động vật như chuột, lợn, bị chó…
<b>Câu 39: Đáp án C</b>


Vùng dưới đồi tiết ra yếu tố giải phóng GnRH điều hịa tuyến n tiết FSH và
LH.


<b>Câu 40: Đáp án D</b>
<b>Chú ý</b>


Bản chất của hai pha trong
quá trình quang hợp


- Pha sáng: Gồm quá trình
oxi hóa nước và các phản
ứng cần ánh sáng của giai
đoạn quang hóa. Pha sáng
tạo ra ATP, NADPH và giải
phóng oxi.


- Pha tối: là các phản ứng
khử CO<sub>2</sub>, không cần ánh
sáng; ATP và NADPH<sub>2</sub> do
pha sáng cung cấp được sử
dụng để khử CO<sub>2</sub>, tạo chất
hữu cơ bắt đầu từ đường
glucozo.



<b>Chú ý</b>


Bản chất của hai pha trong
quá trình quang hợp


- Pha sáng: Gồm quá trình
oxi hóa nước và các phản
ứng cần ánh sáng của giai
đoạn quang hóa. Pha sáng
tạo ra ATP, NADPH và giải
phóng oxi.


- Pha tối: là các phản ứng


khử CO<sub>2</sub>, không cần ánh


sáng; ATP và NADPH<sub>2</sub> do


</div>

<!--links-->

×