Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Đồ án kỹ thuật gia công cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.64 MB, 106 trang )

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT GIA CƠNG CƠ KHÍ

Chương 1. Chuẩn và đồ gá

Nội dung
1. Chuẩn trong chế tạo máy
2. Đồ gá gia công


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.1 Các loại bề mặt trong gia cơng cơ khí
1.2 Định nghĩa và phân loại chuẩn
1.3 Gá đặt
1.3.1 Nguyên tắc định vị 6 điểm
1.3.2 Những lưu ý trong định vị
1.3.3 Sai số gá đặt


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.1 Các loại bề mặt trong gia cơng cơ khí
1

Bề mặt dùng định vị

2

Bề mặt kẹp chặt

3

Bề mặt gia công



4

Bề mặt không gia công

5

Bề mặt dùng kiểm tra

Một bề mặt có thể đảm nhiệm một
hay một vài chức năng trên

1

3
2

4

5

Bề mặt (hay vị trí) dùng để xác nhận vị trí tương quan giữa
các bề mặt trên => Chuẩn

5


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.1 Các loại bề mặt trong gia cơng cơ khí
1.2 Định nghĩa và phân loại chuẩn

1.3 Gá đặt
1.3.1 Nguyên tắc định vị 6 điểm
1.3.2 Những lưu ý trong định vị
1.3.3 Sai số gá đặt


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.2 Định nghĩa và phân loại chuẩn
a. Định nghĩa
“Là tập hợp các bề mặt, các đường, các điểm mà căn cứ vào đó người
ta xác định được vị trí tương đối giữa các bề mặt, các đường, các điểm
của bản thân chi tiết đó hay của chi tiết khác trong cùng một sản phẩm”

Chuẩn là bề mặt A

Chuẩn là đường B

Chuẩn được sử dụng trong q trình:
-Thiết kế
Việc chọn chuẩn ảnh hưởng lớn
-Gia cơng
đến độ chính xác và tính kinh
-Đo lường
tế trong chế tạo máy
-Lắp ráp


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.2 Định nghĩa và phân loại chuẩn
b. Phân loại

Dựa vào các quá trình trong gia cơng cơ khí để phân loại chuẩn

Thiêt kế => gia công => kiểm tra => lắp ráp


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.2 Định nghĩa và phân loại chuẩn
b. Phân loại
Chuẩn thiết kế : là chuẩn được dùng trong quá trình thiết kế. Chuẩn
này được hình thành khi lập các chuỗi kích thước trong q trình thiết
kế
Chuẩn thiết kế có thể là chuẩn thực hay chuẩn ảo

Chuẩn thực

Chuẩn ảo


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.2 Định nghĩa và phân loại chuẩn
b. Phân loại
Chuẩn cơng nghệ :
• Dùng trong q trình gia cơng
• ln ln là chuẩn thực
Chia ra: chuẩn gia cơng, chuẩn lắp ráp và chuẩn kiểm tra.
•Chuẩn gia cơng : xác định vị trí của những bề mặt, đường, hoặc
điểm của chi tiết trong q trình gia cơng cơ
Chuẩn này bao giờ cũng là chuẩn thực.



1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.2 Định nghĩa và phân loại chuẩn
b. Phân loại
Chuẩn gia công

bao gồm chuẩn thô và chuẩn tinh
Chuẩn thô : là những bề mặt dùng làm chuẩn chưa qua gia công
Chuẩn tinh : là những bề mặt dùng làm chuẩn đã qua gia cơng

• Chuẩn tinh chính: là chuẩn tinh sau khi gia cơng được dùng làm
chuẩn trong q trính lắp ráp.
• Chuẩn tinh phụ: là chuẩn tinh sau khi gia công không được dùng
trong quá trình lắp ráp

A

A
Chuẩn tinh chính

Chuẩn tinh phụ


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.2 Định nghĩa và phân loại chuẩn
b. Phân loại
Chuẩn lắp ráp

là chuẩn dùng để xác định vị trí tương quan của các chi tiết khác nhau
của một bộ phận máy trong qúa trình lắp ráp
Chuẩn lắp ráp có thể trùng hoặc khơng trùng với mặt tỳ lắp ráp


Chuẩn lắp ráp


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.2 Định nghĩa và phân loại chuẩn
b. Phân loại
Chuẩn kiểm tra
Dùng trong quá trình kiểm tra
Là chuẩn căn cứ vào đó tiến hành đo hay kiểm tra
kích thước về vị trí giữa các yếu tố hình học của chi tiết máy

Ví dụ : Để kiểm tra độ đồng tâm giữa các bậc trục, ta sử dụng hai lỗ
tâm làm chuẩn kiểm tra


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.1 Các loại bề mặt trong gia cơng cơ khí
1.2 Định nghĩa và phân loại chuẩn
1.3 Gá đặt
1.3.1 Nguyên tắc định vị 6 điểm
1.3.2 Những lưu ý trong định vị
1.3.3 Sai số gá đặt


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.3 Gá đặt
Gá đặt chi tiết gồm 2 quá trình:
Quá trình đinh vị
Quá trình kẹp chặt

Quá trình định vị bao giờ cũng diễn
ra truớc, quá trình kẹp chặt tiếp bước
theo sau.

Định vị: là qúa trình xác định chính xác vị trí tương đối của chi tiết so
với dụng cụ cắt trước khi gia công.
Kẹp chặt : là q trình cố định vị trí của chi tiết sau khi định vị để chống
lại tác dụng của ngoại lực ( chủ yếu là lực cắt ) trong q trình gia cơng
làm cho chi tiết khơng được xê dịch và dời khỏi vị trí đã định vị.


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.3 Gá đặt
Ví dụ quá trình gá đặt
Quá trình đinh vị: chi tiết được định vị bằng khối V và phiến chặn để
đảm bảo kích thước A và B
Quá trình kẹp chặt: Lực kẹp P( tay đòn, xy lanh…) được sử dụng để cố
định vị trí chi tiết sau khi đã được định vị

P

B


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.3 Gá đặt
1.3.1 Nguyên tắc định 6 điểm
Vật rắn tuyệt đối trong khơng gian có khả năng di chuyển theo theo 6
bậc tự do
-3 bậc tịnh tiến: Ox, Oy, Oz

-3 bậc xoay quanh trục: Ox, Oy, Oz


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.3 Gá đặt
1.3.1 Nguyên tắc định vị 6 điểm
 Điểm 1 hạn chế bậc tự do tịnh tiến theo OZ
 Điểm 2 hạn chế bậc tự do quay theo OY

 Điểm 3 hạn chế bậc tự do quay theo OX
 Điểm 4 hạn chế bậc tự do tịnh tiến theo OX
 Điểm 5 hạn chế bậc tự do quay theo OZ

 Điểm 6 hạn chế bậc tự do tịnh tiến theo OY
Nguyên tắc 6 điểm được sử dụng để định vị
chi tiết khi gia công.


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.3 Gá đặt
1.3.2 Những lưu ý trong định vị
Một mặt phẳng bất kỳ có khả năng khống chế tối đa 3 bậc tự do
Khi gia công chi tiết được định vị không cần thiết luôn đủ 6 bậc tự

do, chỉ cần những bậc tự do cần thiết để đảm bảo yêu cầu của nguyên
công
Số bậc tự do khống chế không được quá 6, nếu 1 bậc nào đó được
khống chế quá 1 lần gọi là siêu định vị
Siêu định vị sẽ làm kênh, lệch, biến dạng chi tiết hay đồ gá
 sai số gá đặt  giảm ĐCXGC



1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.3 Gá đặt
1.3.2 Những lưu ý trong định vị

Ví dụ minh họa về khả năng khống chế bậc tự do thường gặp

1 bậc tự do

2 bậc tự do

5 bậc tự do

4 bậc tự do

6 bậc tự do


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.3 Gá đặt
1.3.2 Những lưu ý trong định vị
Ví dụ về siêu định vị

Siêu định vị


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.3 Gá đặt
1.3.3 Sai số gá đặt

Sai số gá đặt trong q trình gia cơng được xác định thông qua 3 yếu tố:
-Sai số do kẹp chặt

-Sai số đồ gá
-Sai số chuẩn
Cơng thức tính sai số gá đặt:


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.3 Gá đặt
1.3.3 Sai số gá đặt
Sai số do kẹp chặt
Là lượng chuyển vị của gốc kích thước do lực kẹp thay đổi chiếu theo
phương kích thước thực hiện

Trong đó:
α: Góc giữa phương kích
thước thực hiện và phương
dịch chuyển của gốc kích
thước
Ymax, Ymin: dịch chuyển nhỏ và
lớn nhất do lực kẹp


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.3 Gá đặt
1.3.3 Sai số gá đặt
Sai số đồ gá
Sinh ra chủ yếu do 3 yếu tố:
-Sai số do chế tạo

-Sai số do mòn
-Sai số do gá đặt đồ gá

Sai số của đồ gá thường nhỏ và được bỏ qua khi gia công. Khi yêu cầu
độ chính xác cao có thể lấy bằng (0.2~0.3) sai số gia công


1. CHUẨN TRONG CHẾ TẠO MÁY
1.3 Gá đặt
1.3.3 Sai số gá đặt
Sai số chuẩn
“Sai số chuẩn phát sinh khi chuẩn định vị khơng trùng với gốc kích
thước và có trị số bằng lượng biến động của gốc kích thước chiếu lên
phương kích thước thực hiện”

Khơng có sai số chuẩn

Có sai số chuẩn


2. ĐỒ GÁ GIA CÔNG


2. ĐỒ GÁ GIA CƠNG
2.1 Trang bị cơng nghệ

2.2 Đồ gá gia công cơ
2.3 Định vị và đồ định vị
2.3.1 Định vị mặt chuẩn là mặt phẳng
1.3.2 Đinh vị mặt chuẩn là mặt trụ ngoài


1.3.3 Định vị mặt chuẩn là mặt trụ trong
1.3.4 Định vị với chuẩn định vị kết hợp
2.4 Cơ cấu kẹp chặt
2.4.1 Kẹp chặt bằng chêm

2.4.2 Kẹp chặt bằng ren vít
2.5 Cơ cấu sinh lực


×