Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Giáo trình An toàn lao động – Cao đẳng Đường sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 72 trang )

CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC

Tên mơn học: An tồn lao động
Mã môn học: MH 01
Thời gian môn học: 15 giờ;

(LT: 13 giờ; TH: 1 giờ; KT: 1 giờ)

I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠN HỌC:
- Vị trí: Mơn học nằm trong chương trình đào tạo Thơng tin tín hiệu Đường sắt trình
độ sơ cấp, được bố trí để học trước các mơ đun chun mơn;
- Tính chất: Là mơn học kỹ thuật cơ sở;
II. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC:
- Kiến thức:
+ Trình bày được các quy định luật pháp, chế độ chính sách trong cơng tác bảo hộ lao
động của Đảng và Nhà nước;
+ Nêu các biện pháp cơ bản, cần thiết để ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp, đảm bảo an toàn lao động chung và đối với nghề cụ thể;
+ Trình bày được cơ cấu tổ chức hoạt động an tồn trong các cơng ty cổ phần Thơng
tin tín hiệu đường sắt.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được một số thiết bị và biện pháp đảm bảo an tồn lao động;
+ Phịng ngừa tai nạn và bệnh nghề nghiệp trong nghề Thơng tin tín hiệu đường sắt.
- Thái độ:
+ Có ý thức chấp hành quy định pháp luật và tôn trọng nội quy, kỷ luật lao động.
III. NỘI DUNG CỦA MÔN HỌC:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian :
Thời gian
Số
TT
I.



Tên chương/mục

Tổng

số thuyết

Chương 1: Những vấn đề chung về khoa
học bảo hộ lao động
1. Mục đích, ý nghĩa, tính chất của cơng tác
bảo hộ lao động
1

2

2

Thực hành/
Bài tập

Kiểm
tra


2. Những nội dung chủ yếu của công tác bảo
hộ lao động
3. Hệ thống luật pháp, chế độ chính sách bảo
hộ lao động của Việt Nam
4. Những nội dung về an toàn vệ sinh lao động
trong Bộ Luật Lao động

II. Chương 2: Kỹ thuật vệ sinh lao động

3

3

4

3

2

2

4

3

1. Những vấn đề chung về kỹ thuật vệ sinh
lao động
2. Vi khí hậu trong sản xuất
3. Tiếng ồn và rung động trong sản xuất
4. Phòng chống bụi trong sản xuất
5. Chiếu sáng trong sản xuất
6. Phịng chống phóng xạ
7. Phịng chống điện từ trường
III. Chương 3: Kỹ thuật an toàn điện

1


1. Khái niệm chung
2. Các biện pháp cần thiết để đảm bảo an
tồn điện
3. Chống sét và đề phịng tĩnh điện
4. Thực hành: Cấp cứu người bị điện giật
IV. Chương 4: Kỹ thuật an tồn hố chất và
phịng chống cháy nổ
1. Kỹ thuật an tồn hóa chất
2. Kỹ thuật phịng chống cháy nổ
V. Chương 5: An tồn lao động nghề Thơng
tin tín hiệu đường sắt
1. Nguyên tắc chung và điều kiện an tồn lao
động trong ngành thơng tin tín hiệu Đường
sắt
2. An tồn trong xây dựng cơng trình và thay
thế sửa chữa lớn
3. An tồn lao động trong cơng tác bảo
dưỡng thiết bị thơng tin tín hiệu
2

1


* Kiểm tra:
1

Tổng cộng

15


3

13

1

1


MỤC LỤC
CHƯƠNG I- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KHOA HỌC BẢO HỘ LAO ĐỘNG ................................7
1. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác bảo hộ lao động .......................................................................................7
1.1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động ....................................................................................7
1.1.1. Khái niệm: ........................................................................................................................................7
1.1.2.Mục đích bảo hộ lao động .....................................................................................................................7
1.1.3.Ý nghĩa của cơng tác bảo hộ lao động...................................................................................................7
1.2. Tính chất của cơng tác bảo hộ lao động ..................................................................................................8
1.2.1. BHLĐ mang tính chất pháp lý..........................................................................................................8
1.2.2. BHLĐ mang tính khoa học kỹ thuật.................................................................................................8
1.2.3.BHLĐ mang tính quần chúng............................................................................................................8
2. Những nội dung chủ yếu của cơng tác bảo hộ lao động ............................................................................9
2.1. Khoa học vệ sinh lao động ......................................................................................................................9
2.2. Cơ sở kỹ thuật an toàn ...........................................................................................................................10
2.2.1.Điều kiện lao động ..........................................................................................................................10
2.2.2. Yếu tố nguy hiểm có hại.................................................................................................................10
2.2.3. Tai nạn lao động .............................................................................................................................10
3. Hệ thống luật pháp, chế độ chính sách bảo hộ lao động của Việt Nam .................................................11
3.1. Bộ Luật lao động và các luật pháp lệnh có liên quan đến an tồn vệ sinh lao động .............................11
3.2. Các Chỉ thị, các Thông tư liên quan đến an toàn vệ sinh lao động ......................................................11
3.21.Các Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: ...........................................11

3.2.2. Thông tư của Bộ và liên Bộ ............................................................................................................12
4. Những nội dung về an toàn vệ sinh lao động trong Bộ Luật lao động ..................................................13
4.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng ..................................................................................................................13
4.2. An toàn lao động, vệ sinh lao động .......................................................................................................13
4.2.1. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động ............................................................................13
4.2.2. Quyền và nghĩa vụ của người lao động ..............................................................................................14
4.3. Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp ..................................................................................................15
4.3.1. tai nạn lao động .............................................................................................................................15
4.3.2.Bệnh nghề nghiệp ............................................................................................................................16
CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG .....................................................................................17
1. Những vấn đề chung về kỹ thuật vệ sinh lao động .................................................................................17
1.1. Đối tượng và nhiệm vụ của vệ sinh lao động ........................................................................................17
1.2. Các bệnh nghề nghiệp được công nhận ở Việt nam ..............................................................................18
1.3. Các biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp ........................................................................................18
2. Vi khí hậu trong sản suất ...........................................................................................................................19
2.2. Ảnh hưởng của vi khí hậu nóng đối với con người ...............................................................................19
2.3. Cách phịng chống vi khí hậu xấu .........................................................................................................19
4


3. Tiếng ồn và rung động trong sản xuất ........................................................................................................20
3.1. Tiếng ồn.................................................................................................................................................20
3.2. Rung động trong sản xuất......................................................................................................................21
4. Phòng chống bụi trong sản xuất ................................................................................................................21
4.1. Định nghĩa và phân loại.........................................................................................................................21
4.2. Tác hại của bụi ......................................................................................................................................22
4.3. Các biện pháp phòng chống ..................................................................................................................22
5. Chiếu sáng trong sản xuất .........................................................................................................................24
5.1. Một số khái niệm ...................................................................................................................................24
5.2. Các dạng chiếu sáng ..............................................................................................................................24

6. Phịng chống phóng xạ ...............................................................................................................................25
6.1. Các chất phóng xạ .................................................................................................................................25
6.2. Tác hại của tại phóng xạ ........................................................................................................................26
7. Phịng chống điện từ trường ......................................................................................................................26
7. 1. Tác hại của điện từ trường ....................................................................................................................26
7. 2. Các biện pháp phịng chống .................................................................................................................26
CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT AN TỒN ĐIỆN ..............................................................................................28
1. Khái niệm chung.........................................................................................................................................28
1.1. Tác động của dòng điện đối với cơ thể con người ................................................................................29
1.2. Phân bố điện áp tại vùng có dịng điện rị .............................................................................................30
1.2.1.Điện áp tiếp xúc (Utx) ......................................................................................................................30
1.2.2. Điện áp bước ..................................................................................................................................31
2. Các biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn điện ...................................................................................32
2.1. Quy tắc chung để đảm bảo an toàn điện ................................................................................................32
2.2.Các biện pháp kỹ thuật ...........................................................................................................................33
2.3. Cấp cứu người bị điện giật ....................................................................................................................35
3. Chống sét và đề phòng tĩnh điện ...............................................................................................................37
3.1. Bảo vệ chống sét cho người và thiết bị điện..........................................................................................37
3.2. Các biện pháp đề phòng tĩnh điện .........................................................................................................39
3.2.1.Các sự cố gây ra bởi tĩnh điện .........................................................................................................39
3.2.2.Tác hại đối với con người ................................................................................................................40
3.2.3.Tác hại của tĩnh điện trong sản xuất ................................................................................................40
3.2.4.Khắc phục trường hợp tĩnh điện ......................................................................................................40
4. Thực hành cấp cứu người bị điện giật ......................................................................................................41
CHƯƠNG 4: KỸ THUẬT AN TỒN HỐ CHẤT VÀ PHỊNG CHỐNG CHÁY NỔ ........................45
1. Phân loại độc tính và tác hại của hoá chất ....................................................................................................45
2. Nguyên tắc và biện pháp cơ bản trong phòng ngừa tác hại của hố chất .............................................47
2.2. Các biện pháp cơ bản trong phịng ngừa tác hại của hóa chất. ..............................................................47
5



3. Các biện pháp khẩn cấp. ............................................................................................................................49
3.1. Kế hoạch khẩn cấp ................................................................................................................................49
3.2. Tổ chức đội cấp cứu. .............................................................................................................................49
3.3. Sơ tán, sơ cứu thơng thường..................................................................................................................50
3.4. Quy trình xử lý rị rỉ hoặc tràn đổ hóa chất tại doanh nghiệp ....................................................................52
4. Những kiến thức cơ bản về cháy nổ ..........................................................................................................53
4.1. Khái niệm về cháy nổ ............................................................................................................................53
4.2. Điều kiện cần thiết cho quá trình cháy ..................................................................................................53
5. Những nguyên nhân gây cháy nổ trực tiếp ..............................................................................................54
6. Các biện pháp, nguyên lý và phương pháp phịng chống cháy, nổ ở các cơ quan, xí nghiệp .............55
6.1.Biện pháp hành chính, pháp lý. ..............................................................................................................55
6.2.Biện pháp kỹ thuật..................................................................................................................................55
6.3. Biện pháp tổ chức ..................................................................................................................................58
6.3. Các phương tiện chữa cháy ...................................................................................................................59
Chương 5. AN TỒN LAO ĐỘNG NGHỀ THƠNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT ............................60
1. Nguyên tắc chung và điều kiện an tồn lao động trong ngành thơng tin tín hiệu Đường sắt.............60
1.1. An tồn chung khi sử dụng máy móc thiết bị kỹ thuật, công nghệ .......................................................60
1.2. Một số điểm cần chú ý khi sử dụng máy móc, thiết bị ..........................................................................61
2. An tồn trong xây dựng cơng trình và thay thế sửa chữa lớn ................................................................62
2.1. An toàn trong xây dựng cơng trình TTTH. ..........................................................................................62
2.2. An tồn lao động khi thay thế sửa chữa lớn......................................................................................65
3. An tồn lao động trong cơng tác bảo dưỡng thiết bị thơng tin tín hiệu .................................................66
3.1. Bảo dưỡng thiết bị trong nhà. ................................................................................................................66
3.2. Bảo dưỡng thiết bị ngoài trời.................................................................................................................67
3.3. An toàn khi sử dụng các dụng cụ chun dùng trong thơng tin tín hiệu. ..............................................68

6



CHƯƠNG I- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KHOA HỌC BẢO HỘ
LAO ĐỘNG
1. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác bảo hộ lao động
1.1. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác bảo hộ lao động
1.1.1. Khái niệm:
Bảo hộ lao động Bảo hộ lao động là môn khoa học nghiên cứu về hệ thống các văn
bản pháp luật, các biện pháp về tổ chức, kinh tế, xã hội và khoa học công nghệ để cải tiến
điều kiện lao động nhằm:
 Bảo vệ sức khoẻ, tính mạng con người trong lao động.
 Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
 Bảo vệ môi trường lao động nói riêng và mơi trường sinh thái nói chung góp phần
cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động.
1.1.2.Mục đích bảo hộ lao động
 Bảo đảm cho người lao động có những điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, thuận lợi và tiện
nghi nhất.
 Giúp ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, hạn chế ốm đau làm giảm sút sức
khoẻ cũng như những thiệt hại khác đối với người lao động.
 Tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động.
 Góp phần vào việc bảo vệ và phát triển bền vững nguồn nhân lực lao động.
1.1.3.Ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động
Bảo hộ lao động trước hết là phạm trù của lao động sản xuất, do yêu cầu của sản xuất
và gắn liền với quá trình sản xuất. Bảo hộ lao động mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi
người nên nó mang ý nghĩa nhân đạo sâu sắc. Mặt khác, nhờ chăm lo sức khoẻ của người lao
động mà công tác BHLĐ mang lại hiệu quả xã hội và nhân đạo rất cao. BHLĐ là một chính
sách lớn của Đảng và Nhà nước, là nhiệm vụ quan trọng không thể thiếu được trong các dự
án, thiết kế, điều hành và triển khai sản xuất. BHLĐ mang lại những lợi ích về kinh tế, chính
trị và xã hội. Lao động tạo ra của cải vật chất, làm cho xã hội tồn tại và phát triển. Bất cứ dưới
chế độ xã hội nào, lao động của con người cũng là yếu tố quyết định nhất. Xây dựng quốc gia
giàu có, tự do, dân chủ cũng nhờ người lao động. Trí thức mở mang cũng nhờ lao động. Vì
vậy lao động là động lực chính của sự tiến bộ loài người.

7


1.2. Tính chất của cơng tác bảo hộ lao động
BHLĐ có 3 tính chất chủ yếu là: pháp lý, khoa học kỹ thuật và tính quần chúng. Chúng
có liên quan mật thiết và hỗ trợ lẫn nhau.
1.2.1. BHLĐ mang tính chất pháp lý
Những quy định và nội dung về BHLĐ được thể chế hoá chúng thành những luật lệ,
chế độ chính ách, tiêu chuẩn và được hướng dẫn cho mọi cấp mọi ngành mọi tổ chức và cá
nhân nghiêm chỉnh thực hiện. Những chính sách, chế độ, quy phạm, tiêu chuẩn, được ban
hành trong công tác bảo hộ lao động là luật pháp của Nhà nước. Xuất phát từ quan điểm: Con
người là vốn quý nhất, nên luật pháp về bảo hộ lao động được nghiên cứu, xây dựng nhằm
bảo vệ con người trong sản xuất, mọi cơ sở kinh tế và mọi người tham gia lao động phải có
trách nhiệm tham gia nghiên cứu, và thực hiện. Đó là tính pháp lý của cơng tác bảo hộ lao
động.
1.2.2. BHLĐ mang tính khoa học kỹ thuật
Mọi hoạt động của BHLĐ nhằm loại trừ các yếu tố nguy hiểm, có hại, phòng và chống
tai nạn, các bệnh nghề nghiệp... đều xuất phát từ những cơ sở của KHKT. Các hoạt động điều
tra khảo sát phân tích điều kiện lao động, đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố độc hại đến con
người để đề ra các giải pháp chống ô nhiễm, giải pháp đảm bảo an toàn đều là những hoạt
động khoa học kỹ thuật. Hiện nay, việc vận dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào
công tác bảo hộ lao động ngày càng phổ biến. Trong quá trình kiểm tra mối hàn bằng tia
gamma, nếu không hiểu biết về tính chất và tác dụng của các tia phóng xạ thì khơng thể có
biện pháp phịng tránh có hiệu quả. Nghiên cứu các biện pháp an toàn khi sử dụng cần trục,
khơng thể chỉ có hiểu biết về cơ học, sức bền vật liệu mà còn nhiều vấn đề khác như sự cân
bằng của cần cẩu, tầm với, điều khiển điện, tốc độ nâng chuyên; ... Muốn biến điều kiện lao
động cực nhọc thành điều kiện làm việc thoải mái, muốn loại trừ vĩnh viễn tai nạn lao động
trong sản xuất phải giải quyết nhiều vấn đề tổng hợp phức tạp. Không những phải hiểu biết
về kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật thơng gió, cơ khí hố, tự động hố, ... mà cịn cần phải có các
kiến thức về tâm lý lao động, thẩm mỹ công nghiệp, xã hội học lao động,... Vì vậy cơng tác

bảo hộ lao động mang tính chất khoa học kỹ thuật tổng hợp
1.2.3.BHLĐ mang tính quần chúng
Tất cả mọi người từ người sử dụng lao động đến người lao động đều là đối tượng cần
được bảo vệ. Đồng thời họ cũng là chủ thể phải tham gia vào công tác BHLĐ để bảo vệ mình
và bảo vệ người khác. BHLĐ có liên quan đến tất cả mọi người tham gia sản xuất. Công nhân
là những người thường xuyên tiếp xúc với máy móc, trực tiếp thực hiện các qui trình cơng
8


nghệ, ...Do đó họ có nhiều khả năng phát hiện những sơ hở trong cơng tác bảo hộ lao động,
đóng góp xây dựng các biện pháp về kỹ thuật an tồn, tham gia góp ý kiến về mẫu mã, quy
cách dụng cụ phòng hộ, quần áo làm việc, … Mặt khác, dù các qui trình, quy phạm an tồn
được đề ra tỉ mỉ đến đâu, nhưng công nhân chưa được học tập, chưa được thấm nhuần, chưa
thấy rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của nó thì rất dễ vi phạm. Trang 3 Muốn làm tốt công tác
bảo hộ lao động, phải vận động được đông đảo mọi người tham gia. Cho nên BHLĐ chỉ có
kết quả khi được mọi cấp, mọi ngành quan tâm, được mọi người lao động tích cực tham gia
và tự giác thực hiện các quy định, chế độ tiêu chuẩn, biện pháp để cải thiện điều kiện làm
việc, phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. BHLĐ là hoạt động hướng về cơ sở
sản xuất và trước hết là người trực tiếp lao động. Nó liên quan với quần chúng lao động.
BHLĐ bảo vệ quyền lợi và hạnh phúc cho mọi người, mọi nhà, cho tồn xã hội. Vì thế BHLĐ
ln mang tính quần chúng sâu rộng.
2. Những nội dung chủ yếu của công tác bảo hộ lao động
2.1. Khoa học vệ sinh lao động
Khoa học vệ sinh lao động nghiên cứu tác dụng sinh học của các yếu tố bất lợi ảnh
hưởng đến sức khoẻ và tổ chức cơ thể con người, cũng như các biện pháp đề phòng, làm giảm
và loại trừ tác hại của chúng. Tất cả các yếu tố gây tác dụng có hại lên con người riêng lẽ hay
kết hợp trong điều kiện sản xuất gọi là tác hại nghề nghiệp. Kết quả tác dụng của chúng lên
cơ thể con người có thể gây ra các bệnh tật được gọi là bệnh nghề nghiệp.
Đối tượng của vệ sinh lao động là nghiên cứu:
 Quá trình lao động và sản xuất có ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.

 Nguyên liệu, vật liệu, bán thành phẩm và vật thải ra có ảnh hưởng đến sức khoẻ con
người.
 Q trình sinh lý của con người trong thời gian lao động.
 Hoàn cảnh, mơi trường lao động của con người.
 Tình hình sản xuất không hợp lý ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
Mục đích nghiên cứu là để tiêu diệt những ngun nhân có ảnh hưởng khơng tốt đến
sức khoẻ và khả năng lao động của con người.
Nhiệm vụ chính của vệ sinh lao động là dùng biện pháp cải tiến lao động, quá trình
thao tác, sáng tạo điều kiện sản xuất hoàn thiện để nâng cao trạng thái sức khoẻ và khả năng
lao động cho người lao động.

9


Những nhân tố ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa Tất cả những nhân tố ảnh hưởng
có thể chia làm 3 loại:
 Nhân tố vật lý học: như nhiệt độ cao thấp bất thường của lò cao, ngọn lửa của hàn
hồ quang, áp lực khí trời bất thường, tiếng động, chấn động của máy, ...
 Nhân tố hoá học: như khí độc, vật thể có chất độ, bụi trong sản xuất, ...
 Nhân tố sinh vật: ảnh hưởng của sinh vật, vi trùng mà sinh ra bệnh truyền nhiễm
2.2. Cơ sở kỹ thuật an toàn
2.2.1.Điều kiện lao động
Điều kiện lao động có ảnh hưởng đến sức khoẻ và tính mạng con người. Những cơng
cụ và phương tiện có tiện nghi, thuận lợi hay ngược lại gây khó khăn nguy hiểm cho người
lao động, đối tượng lao động. Đối với quá trình cơng nghệ, trình độ cao hay thấp, thơ sơ, lạc
hậu hay hiện đại đều có tác động rất lớn đến người lao động. Mơi trường lao động đa dạng,
có nhiều yếu tố tiện nghi, thuận lợi hay ngược lại rất khắc nghiệt, độc hại, đều tác động rất
lớn đến sức khỏe người lao động.
2.2.2. Yếu tố nguy hiểm có hại
Yếu tố nguy hiểm có hại là các yếu tố vật chất có ảnh hưởng xấu, nguy hiểm, có nguy

cơ gây tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động trong điều kiện lao động
 Các yếu tố vật lý như nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, rung động, các bức xạ có hại, bụi…
 Các yếu tố hóa học như hóa chất độc, các loại hơi, khí, bụi độc, các Trang 6 chất
phóng xạ, …
 Các yếu tố sinh vật, vi sinh vật như các loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng,
côn trùng, rắn, …
 Các yếu tố bất lợi về tư thế lao động, không tiện nghi do không gian chổ làm việc,
nhà xưởng chật hẹp, mất vệ sinh, …
 Các yếu tố tâm lý không thuận lợi, ...
2.2.3. Tai nạn lao động
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ
thể người lao động hoặc gây tử vong, xảy ra trong qúa trình lao động, gắn liền với việc thực
hiện công việc hoặc nhiệm vụ lao động. Nhiễm độc đột ngột cũng là tai nạn lao động. Tai nạn
lao động được phân ra: Chấn thương, nhiễm độc nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp

10


* Chấn thương: là tai nạn mà kết quả gây nên những vết thương hay huỷ hoại một
phần cơ thể người lao động, làm tổn thương tạm thời hay mất khả năng lao động vĩnh viễn
hay thậm chí gây tử vong. Chấn thương có tác dụng đột ngột.
* Bệnh nghề nghiệp: là bệnh phát sinh do tác động của điều kiện lao động có hại, bất
lợi (tiếng ồn, rung động, ...) đối với người lao động. Bênh nghề nghiệp làm suy yếu dần dần
sức khoẻ hay làm ảnh hưởng đến khả năng làm việc và sinh hoạt của người lao động. Bệnh
nghề nghiệp làm suy yếu sức khoẻ người lao động một cách dần dần và lâu dài.
* Nhiểm độc nghề nghiệp: là sự huỷ hoại sức khoẻ do tác dụng của các chất độc xâm
nhập vào cơ thể người lao động trong điều kiện SX.
3. Hệ thống luật pháp, chế độ chính sách bảo hộ lao động của Việt Nam
3.1. Bộ Luật lao động và các luật pháp lệnh có liên quan đến an tồn vệ sinh lao động


Phần I: Bộ luật lao động và các luật khác có liên quan.
Phần II: Nghị định 06/2005/NĐ-CP của Chính Phủ và các nghị định khác liên quan.
Phần III: Các thông tư, chỉ thị, tiêu chuẩn, qui phạm kỹ thuật.

3.2. Các Chỉ thị, các Thơng tư liên quan đến an tồn vệ sinh lao động
3.21.Các Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
Chính phủ ban hành các Nghị định và Thủ tướng Chính phủ ban hành các Quyết định để
hướng dẫn cụ thể các qui định của Luật, Pháp lệnh. Các văn bản chủ yếu, hiện hành do Chính
phủ ban hành cụ thể là:
- Nghị định số: 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2013 quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn, vệ sinh lao động.
11


- Nghị định số 95/2013/NĐ-CP, ngày 22 tháng 08 năm 2013 Quy định xử phạt hành chính
về hành vi vi phạm pháp luật lao động.
- Nghị định số 45/CP ngày 6 tháng 4 năm 2005 qui định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực Y tế.
- Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực
hiện tuần làm việc 40 giờ. Quy định thực hiện tuần làm việc 40 giờ (5 ngàylàm việc/tuần) đối
với các cơ quan, tổ chức nhà nước, tổ chức chính trị xã hội và khuyến nghị các doanh nghiệp
nhà nước tổ chức thực hiện.
- Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 1/8/2007 Về việc tổ chức làm việc vào chiều thứ
bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
3.2.2. Thông tư của Bộ và liên Bộ
Cấp Bộ và liên Bộ ban hành theo thẩm quyền hoặc uỷ quyền của Chính phủ các Thơng tư,
Quyết định hướng dẫn chi tiết việc thực hiện các qui định của Quốc hội hoặc của Chính phủ.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được Chính phủ giao trách nhiệm quản lý nhà nước
về lao động đã ban hành các Thông tư, Quyết định hoặc phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan
ban hành các Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện các chế độ, chính sách về bảo hộ lao động,

an tồn vệ sinh lao động.
- Các thơng tư hướng dẫn và quy định về những lĩnh vực sau:
- Các Thông tư hướng dẫn về chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân và kèm theo
các Quyết định ban hành danh mục phương tiện bảo vệ cá nhân;
- Các Thông tư hướng dẫn về điều kiện lao động có hại, các cơng việc không được sử
dụng lao động nữ, lao động chưa thành niên, lao động dưới 15 tuổi;
- Thông tư hướng dẫn bồi thường và trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Thông tư hướng dẫn về chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật;
- Thông tư hướng dẫn về công tác huấn luyện AT-VSLĐ;
- Các Thông tư hướng dẫn quản lý về vệ sinh lao động, quản lý sức khoẻ người lao động
và bệnh nghề nghiệp; Thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp;
- Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo định kỳ về
tai nạn lao động;
- Ban hành 8 Quyết định về danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và
đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm....
- Thông tư và Quyết định qui định quản lý về bệnh nghề nghiệp (Nhà nước đã ban hành
12


28 bệnh Nghề nghiệp được bảo hiểm)...
- Một số Thông tư khác như:
+ “Hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khoẻ lao động ”.
+ “Hướng dẫn chăm sóc sức khoẻ người lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ”.
+ Thông tư hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp.
- Thông tư liên tịch hướng dẫn việc tổ chức thực hiện cơng tác an tồn - vệ sinh lao động
trong cơ sở lao động.
- Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC ngày 12-01-2007
Hướng dẫn phối hợp trong việc giải quyết các vụ tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động
khác có dấu hiệu tội phạm

4. Những nội dung về an toàn vệ sinh lao động trong Bộ Luật lao động
4.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
 Người lao động: Là những người làm việc, kể cả người học nghề, tập nghề, thử việc
được làm trong điều kiện an tồn, vệ sinh, khơng bị tai nạn lao động, không bị bệnh nghề
nghiệp; không phân biệt người lao động trong cơ quan, doanh nghiệp của Nhà nước hay trong
các thành phần kinh tế khác; không phân biệt người Việt Nam hay người nước ngoài. HIẾN
PHÁP Bộ luật LAO ĐỘNG Các Luật, Pháp lệnh có liên quan Nghị định 06/1995/NĐ-CP Các
Nghị định có liên quan Thơng tư Các tiêu chuẩn, quy phạm Chỉ thị
 Người sử dụng lao động:
 Các doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ

thuộc các thành phần kinh tế khác, các cá nhân có sử dụng lao động để tiến hành các hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
 Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, các đơn vị xí nghiệp, sản xuất kinh doanh,

dịch vụ các sơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, đồn thể nhân dân, các
doanh nghiệp thuộc lực lượng Quân đội Nhân dân, Công an Nhân dân, các cơ quan tổ chức
nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam có trách nhiệm
tổ chức thực hiện pháp luật về bảo hộ lao động trong đơn vị mình.
4.2. An toàn lao động, vệ sinh lao động
4.2.1. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động có 07 nghĩa vụ sau đây:

1) Xây dựng, tổ chức thực hiện và chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc bảo
đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc thuộc phạm vi trách nhiệm của mình cho người
lao động và những người có liên quan;
13


2) Đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho NLĐ;

LUẬT AT,VSLĐ - ĐIỀU 42 : Sử dụng Quỹ bảo hiểm TNLĐ – BNN;
NGHỊ ĐỊNH số : 37/2016/NĐ - CP ngày 15 tháng 5 năm 2016
NGHỊ ĐỊNH số : 44/2017/NĐ - CP ngày 14 tháng 4 năm 2017
3) Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an
tồn, vệ sinh lao động;
4)Trang bị đầy đủ phương tiện, công cụ lao động bảo đảm AT _ VSLĐ;
5)Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp;

6)Thực

hiện đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
7)Không được buộc người lao động tiếp tục làm công việc hoặc trở lại nơi làm việc khi có
nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của người lao
động;
Người sử dụng lao động có 04 quyền :
1) Yêu cầu người lao động phải chấp hành các nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm AT VSLĐ tại nơi làm việc;
2) Khen thưởng người lao động chấp hành tốt và kỷ luật người lao động vi phạm trong việc
thực hiện AT - VSLĐ ;
3) Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật;
4) Huy động người lao động tham gia ứng cứu khẩn cấp, khắc phục sự cố, tai nạn lao động.
4.2.2. Quyền và nghĩa vụ của người lao động
Người lao động có 03 nghĩa vụ sau đây:
1) Chấp hành các quy định, quy trình, nội quy về an tồn lao động, vệ sinh lao động có
liên quan đến cơng việc, nhiệm vụ được giao;
2) Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp; các thiết bị an
toàn lao động, vệ sinh lao động nơi làm việc;
3) Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu
quả tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động
Người lao động có 06 quyền sau:


1) Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, AT - VSLĐ; Yêu cầu người sử dụng
lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh lao động trong quá
trình lao động, tại nơi làm việc;
14


2) Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc
và những biện pháp phòng, chống; Được đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
3) Được thực hiện chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề
nghiệp; Được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm TNLĐ, BNN;
Được hưởng đầy đủ chế độ đối với người bị TNLĐ, BNN;
Được trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do TNLĐ, BNN;
Được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và được trả phí
khám giám định trong trường hợp kết quả khám giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng
mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
4) Yêu cầu người sử dụng lao động bố trí cơng việc phù hợp sau khi điều trị ổn định do bị
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
5) Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc mà vẫn được trả đủ tiền lương và không bị
coi là vi phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra TNLĐ đe dọa nghiêm trọng tính
mạng hoặc sức khỏe của mình nhưng phải báo ngay cho người quản lý trực tiếp để có phương
án xử lý; Chỉ tiếp tục làm việc khi người quản lý trực tiếp và người phụ trách công tác AT VSLĐ đã khắc phục các nguy cơ để bảo đảm AT - VSLĐ ;
6) Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
4.3. Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
4.3.1. tai nạn lao động
Là các yếu tố phát sinh và tồn tại trong qúa trình sản xuất, có nguy cơ gây tai nạn lao động cho người
lao động.

- Các bộ phận và cơ cấu chuyển động của máy móc, thiết bị
- Nguy hiểm điện


- Nguy hiểm nổ
. Nguy hiểm nhiệt
- Nguy hiểm do hố chất cơng nghiệp

- Một số yếu tố nguy hiểm khác


Nguy hiểm do làm việc trong các khu vực hay xuất hiện thiên tai, lũ lụt, đất lở hay đá đè



Nguy hiểm khi làm việc trong khoang hầm kín, thiếu dưỡng khí



Nguy hiểm do vật rơi từ trên cao, do cơng trình bị đổ sập, sập lị



Nguy hiểm do làm việc ở các vị tri trên cao, cheo leo nguy hiểm...

 Trong q trình thực hiện nhiệm vụ, cơng việc được giao, nếu người lao động không nhận dạng được
các yếu tố nguy hiểm này thì dễ có nguy cơ bị tai nạn lao động

15


4.3.2.Bệnh nghề nghiệp
Bệnh nghề nghiệp là một hiện trạng bệnh lí, bệnh mang tính chất đặc trưng cho một

nghề nghiệp hoặc có liên quan đến nghề nghiệp, cơng việc được giao mà nguyên nhân sinh
bệnh là do các ảnh hưởng thường xuyên và kéo dài của các yếu tố điều kiện lao động xấu.
 Phân loại
BNN được phân loại theo các tiêu chí sau đây:
- Theo các yếu tố làm phát sinh bệnh như: các yếu tố sinh học, các yếu tố hố học,
các yếu tố vật lí...
- Theo nhóm BNN như: nhóm bệnh về da, nhóm bệnh về phổi và phế quản, nhóm
bệnh về nhiễm độc hố chất...

16


CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
Mục tiêu:
- Hiểu rõ các điều kiện vệ sinh lao động cụ thể như: Vi khí hậu, tiếng ồn độ rung động,
chiếu sáng trong sản xuất;
- Hiểu được các tác hại của các bệnh nghề nghiệp liên quan đến vệ sinh lao động;
- Nhận biết các vấn đề chung của vệ sinh lao động;
- Trình bày được cách phịng chống các điều kiện vệ sinh bất lợi;
- Thể hiện được tính cẩn thận, tỷ mỷ trong công việc.
1. Những vấn đề chung về kỹ thuật vệ sinh lao động
-

Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường và điều kiện lao động sản xuất lên cơ thể con
người.

-

Đề ra những biện pháp về y tế vệ sinh nhằm loại trừ và hạn chế ảnh hưởng của các
nhân tố phát sinh những nguyên nhân gây bệnh nghề nghiệp trong sản xuất.


1.1. Đối tượng và nhiệm vụ của vệ sinh lao động
Khoa học vệ sinh lao động nghiên cứu tác dụng sinh học của các yếu tố bất lợi ảnh
hưởng đến sức khoẻ và tổ chức cơ thể con người, cũng như các biện pháp đề phòng, làm giảm
và loại trừ tác hại của chúng. Tất cả các yếu tố gây tác dụng có hại lên con người riêng lẽ hay
kết hợp trong điều kiện sản xuất gọi là tác hại nghề nghiệp. Kết quả tác dụng của chúng lên
cơ thể con người có thể gây ra các bệnh tật được gọi là bệnh nghề nghiệp. Đối tượng của vệ
sinh lao động là nghiên cứu:
 Quá trình lao động và sản xuất có ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
 Nguyên liệu, vật liệu, bán thành phẩm và vật thải ra có ảnh hưởng đến sức khoẻ con
người.
 Quá trình sinh lý của con người trong thời gian lao động.
 Hồn cảnh, mơi trường lao động của con người.
 Tình hình sản xuất khơng hợp lý ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
Mục đích nghiên cứu là để tiêu diệt những ngun nhân có ảnh hưởng khơng tốt đến
sức khoẻ và khả năng lao động của con người.
Nhiệm vụ chính của vệ sinh lao động là dùng biện pháp cải tiến lao động, quá trình
thao tác, sáng tạo điều kiện sản xuất hoàn thiện để nâng cao trạng thái sức khoẻ và khả năng
lao động cho người lao động.
Những nhân tố ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa Tất cả những nhân tố ảnh hưởng
có thể chia làm 3 loại:
17


 Nhân tố vật lý học: như nhiệt độ cao thấp bất thường của lò cao, ngọn lửa của hàn
hồ quang, áp lực khí trời bất thường, tiếng động, chấn động của máy, ..
 Nhân tố hố học: như khí độc, vật thể có chất độ, bụi trong sản xuất, ...
 Nhân tố sinh vật: ảnh hưởng của sinh vật, vi trùng mà sinh ra bệnh truyền nhiễm
1.2. Các bệnh nghề nghiệp được công nhận ở Việt nam
Theo luật an toàn vệ sinh lao động 2015, Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều

kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. Người lao động tham
gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm nếu mắc các
bệnh thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế ban hành và bị suy giảm khả năng lao
động từ 5% trở lên do bệnh nghề nghiệp gây ra.
Căn cứ Thông tư 15/2016/TT-BYT, 34 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã
hội, cụ thể được chia theo 4 nhóm sau:
- Nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do hóa chất như điếc nghề nghiệp do dung môi
hữu cơ, một số bệnh nhiễm độc nghề nghiệp như nhiễm độc Formaldehyt…
- Nhóm bệnh da nghề nghiệp như: viêm da tiếp xúc với nilel, viêm da tiếp xúc với
dung mơi hữu cơ…
- Nhóm bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý như bệnh nghề nghiệp do tiếp xúc với bức
xạ điện từ siêu cao tần…
- Nhóm các bệnh phổi nghề nghiệp như: bệnh phổi do nhôm, bệnh bụi phổi sắt…
Điều 48 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định, người lao động mắc bệnh nghề
nghiệp bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần; bị suy
giảm từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng.
1.3. Các biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp
Các bệnh nghề nghiệp và nhiễm độc cơ bản có thể đề phịng bằng cách thực hiện tổng
hợp các biện pháp kỹ thuật và tổ chức nhằm:
 Cải thiện chung tình trạng chỗ làm việc và vùng làm việc.
 Cải thiện mơi trường khơng khí.
 Thực hiện chế độ vệ sinh sản xuất và biện pháp vệ sinh an toàn cá nhân.
Tổng hợp các biện pháp trên bao gồm các vấn đề sau:
 Lựa chọn đúng đắn và đảm bảo các yếu tố vi khí hậu, tiện nghi khi thiết kế các nhà
xưởng sản xuất.
 Loại trừ tác dụng có hại của chất độc và nhiệt độ cao lên người làm việc.
18


 Làm giảm và triệt tiêu tiếng ồn, rung động.

 Có chế độ lao động riêng đối với một số công việc nặng nhọc tiến hành trong các
điều kiện vật lý khơng bình thường, trong mơi trường độc hại,...
 Tổ chức chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo ở chỗ làm việc hợp lý theo tiêu chuẩn yêu
cầu.
 Đề phòng bệnh phóng xạ có liên quan đến việc sử dụng các chất phóng xạ và đồng
vị.
 Sử dụng các dụng cụ phòng hộ cá nhân để bảo vệ cơ quan thị giác, hơ hấp, bề mặt
da, ...
2. Vi khí hậu trong sản suất
Vi khí hậu tại nơi làm việc là trạng thái lí học của khơng khí trong khoảng khơng gian
nơi làm việc, bao gồm các yếu tố sau: nhiệt độ khơng khí, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc
khơng khí. Khi một trong các yếu tố của vi khí hậu có các chỉ số vượt q tiêu chuẩn cho
phép thì ta nói đó là vi khí hậu xấu.
2.2. Ảnh hưởng của vi khí hậu nóng đối với con người
Người lao động làm việc trong điều kiện vi khí hậu nóng, hệ thống thần kinh trung
ương bị ảnh hưởng: gây cảm giác mệt mỏi, giảm trí nhớ, kém tập trung, nhức đầu, chóng
mặt... Đồng thời cịn bị mất nước, mất muối khống do cơ thể phải ra mồ hơi nhiều để cân
bằng nhiệt
2.3. Cách phịng chống vi khí hậu xấu
Cải tiến kỹ thuật, cơ giới hoá và tự động hố các khâu sản xuất mà cơng nhân phải làm
việc trong nhiệt độ cao.
 Cách ly nguồn nhiệt bằng phương pháp che chắn. Nếu có điều kiện có thể làm láng
di động có mái che để chống nóng.
 Bố trí hệ thống thơng gió tự nhiên và nhân tạo để tạo ra luồng khơng khí thường
xun nơi sản xuất, đồng thời phải có biện pháp chống ẩm để làm cho công nhân dễ bốc mồ
hôi:
 Để tránh nắng và bức xạ mặt trời và lợi dụng hướng gió thì nhà xưởng nên xây dựng
theo hướng bắc-nam, có đủ diện tích cửa sổ, cửa trời tạo điều kiện thơng gió tốt.
 Ở những nơi cục bộ toả ra nhiều nhiệt như lị rèn, lị sấy hấp, ở phía trên có thể đặt
nắp hoặc chụp hút tự nhiên hay cưỡng bức nhằm hút thải khơng khí nóng hoặc hơi độc ra

ngồi khơng cho lan tràn ra khắp phân xưởng.
19


 Bố trí máy điều hịa nhiệt độ ở những bộ phận sản xuất đặc biệt.
 Hạn chế bớt ảnh hưởng từ các thiết bị, máy móc và q trình sản xuất bức xạ nhiều
nhiệt:
 Các thiết bị bức xạ nhiệt phải bố trí ở các phịng riêng. Nếu q trình cơng nghệ cho
phép, các loại lị nên bố trí ngồi nhà.
 Máy móc, đường ống, lị và các thiết bị toả nhiệt khác nên làm cách nhiệt bằng các
vật liệu như bông, amiăng, vật liệu chịu lửa, bêtông bột. Nếu điều kiện không cho phép sử
dụng chất cách nhiệt thì xung quanh thiết bị bức xạ nhiệt có thể làm 1 lớp vỏ bao và màn chắn
hoặc màn nước.
 Sơn mặt ngoài buồng lái các máy xây dựng bằng sơn có hệ số phản chiếu tia năng
lớn như sơn nhủ, sơn màu trắng, ...
 Tổ chức lao động hợp lý, cải thiện tốt điều kiện làm việc ở chỗ nắng, nóng. Tạo điều
kiện nghỉ ngơi và bồi dưỡng hiện vật cho công nhân. Tăng cường nhiều sinh tố trong khẩu
phần ăn, cung cấp đủ nước uống sạch và hợp vệ sinh (pha thêm 0.5% muối ăn), đảm bảo chỗ
tắm rửa cho công nhân sau khi làm việc.
 Sử dụng các dụng cụ phòng hộ cá nhân, quần áo bằng vải có sợi chống nhiệt cao ở
những nơi nóng, kính màu, kính mờ ngăn các tia có hại cho mắt.
 Khám sức khoẻ định kỳ cho công nhân lao động ở chỗ nóng, khơng bố trí những
người có bệnh tim mạch và thần kinh làm việc ở những nơi có nhiệt độ cao
3. Tiếng ồn và rung động trong sản xuất
Tiếng ồn là tập hợp những âm thanh khác nhau về cường độ và tần số khơng có nhịp
gây cho con người cảm giác khó chịu. Rung động là dao động cơ học của vật thể đàn hồi sinh
ra khi trọng tâm hoặc trục đối xứng của chúng xê dịch trong khơng gian hoặc do sự thay đổi
có tính chu kỳ hình dạng mà chúng có ở trạng thái tĩnh.
Trong mơi trường cơng nghiệp có nhiều cơng tác sinh ra tiếng ồn và rung động. Tiếng
ồn và rung động trong sản xuất là các tác hại nghề nghiệp nếu cường độ của chúng vượt quá

giới hạn tiêu chuẩn cho phép
3.1. Tiếng ồn
Có nhiều nguồn phát sinh tiếng ồn khác nhau: Theo nơi xuất hiện tiếng ồn: phân ra
tiếng ồn trong nhà máy sản xuất và tiếng ồn trong sinh hoạt.
Theo nguồn xuất phát tiếng ồn: phân ra tiếng ồn cơ khí, tiếng ồn khí động và tiếng ồn
các máy điện
20


 Đặc trưng cho tiếng ồn:
Đặc trưng là các thông số vật lý như cường độ, tần số, phổ tiếng ồn và các thông số sinh
lý như mức to, độ cao. Tác hại gây ra bởi tiếng ồn phụ thuộc vào cường độ và tần số của nó.
Tiếng ồn mức 100 - 120dB với tần số thấp và 80 - 95dB với tần số trung bình và cao có
thể gây ra sự thay đổi ở cơ quan thính giác.
Tiếng ồn mức 130 - 150dB có thể gây huỷ hoại có tính chất cơ học đối với cơ quan thính
giác (thủng màng nhĩ).
Theo tần số, tiếng ồn chia thành tiếng ồn có tần số thấp dưới 300Hz, tần số trung bình
300-1.000Hz, tần số cao trên 3.000Hz.
Tiếng ồn tần số cao có hại hơn tiếng ồn tần số thấp. Tuỳ theo đặc đIểm của tiếng ồn mà
phổ của nó có thể là phổ liên tục, phổ gián đoạn (phổ thưa) và phổ hổn hợp. Hai loại sau gây
ảnh hưởng đặc biệt xấu lên cơ thể con người
3.2. Rung động trong sản xuất
Từ các loại dụng cụ cơ khí với bộ phận chuyển động điện hoặc khí nén là những nguồn
rung động gây tác dụng cục bộ lên cơ thể con người.
 Đặc trưng cho rung động:
Đặc trưng là biên độ dao động A, tần số f, vận tốc v, gia tốc . Đặc trưng cảm giác của
con người chịu tác dụng rung động chung với biên bộ 1mm như sau:

4. Phòng chống bụi trong sản xuất
4.1. Định nghĩa và phân loại

Định nghĩa: Có nhiều q trình sản xuất trong cơng nghiệp phát sinh rất nhiều bụi. Bụi
là những vật chất rất bé ở trạng thái lơ lững trong khơng khí trong 1 thời gian nhất định. Khắp
nơi đều có bụi nhưng trên cơng trường, trong xí nghiệp, nhà máy có bụi nhiều hơn.
Phân loại:

21


- Theo nguồn gốc: bụi kim loại (Mn, Si, rỉ sắt, ... ), bụi cát, bụi gỗ; bụi động vật (bụi
lông, xương, …), bụi thực vật (bụi bông, bụi gai, …), bụi hoá chất (grafit, bột phấn, bột hàn
the, bột xà phịng, vơi, …)
- Theo kích thước hạt bụi:  Bụi bay có kích thước từ 0,001 ÷ 10 àm; các hạt từ 0,1 ÷
10 àm gọi là mù, các hạt từ 0,001 ÷ 0,1 àm gọi là khói. Chúng chuyển động Brao trong khơng
khí.  Bụi lắng có kích thước >10 àm thường gây tác hại cho mắt.
- Theo tác hại: Bụi gây nhiễm độc (Pb, Hg, benzen, ...); bụi gây dị ứng; bụi gây ung
thư như nhựa đường, phóng xạ, các chất brơm; bụi gây xơ phổi như bụi silic, amiăng, ...
4.2. Tác hại của bụi
 Đối với da và niêm mạc: bụi bám vào da làm sưng lỗ chân lơng dẫn đến bệnh viêm
da, cịn bám vào niêm mạc gây ra viêm niêm mạc. Đặc biệt có 1 số loại bụi như len dạ, nhựa
đường cịn có thể gây dị ứng da.
 Đối với mắt: bụi bám vào mắt gây ra các bệnh về mắt như viêm màng tiếp hợp, viêm
giác mạc. Nếu bụi nhiễm siêu vi trùng mắt hột sẽ gây bệnh mắt hột. Bụi kim loại có cạnh sắc
nhọn khi bám vào mắt làm xây xát hoặc thủng giác mạc, làm giảm thị lực của mắt. Nếu là bụi
vôi khi bắn vào mắt gây bỏng mắt.
 Đối với tai: bụi bám vào các ống tai gây viêm, nếu vào ống tai nhiều quá làm tắc ống
tai.
 Đối với bộ máy tiêu hoá: bụi vào miệng gây viêm lợi và sâu răng. Các loại bụi hạt
to nếu sắc nhọn gây ra xây xát niêm mạc dạ dày, viêm loét hoặc gây rối loạn tiêu hoá.
 Đối với bộ máy hơ hấp: vì bụi thường bay lơ lững trong khơng khí nên tác hại lên
đường hơ hấp là chủ yếu. Bụi trong khơng khí càng nhiều thì bụi vào trong phổi càng nhiều.

Bụi có thể gây ra viêm mũi, viêm khí phế quản, gây ra các loại bệnh bụi phổi như bệnh bụi
silic (bụi có chứa SiO2 trong vôi, ximăng, ...), bệnh bụi than (bụi than), bệnh bụi nhơm (bụi
nhơm).
 Đối với tồn thân: nếu bị nhiễm các loại bụi độc như hố chất, chì, thuỷ ngân, thạch
tín, ... khi vào cơ thể, bụi được hồ tan vào máu gây nhiễm độc cho toàn cơ thể.
4.3. Các biện pháp phòng chống
 Biện pháp kỹ thuật:
 Phương pháp chủ yếu để phịng bụi trong cơng tác xay, nghiền, sàng, bốc dỡ các loại
vật liệu hạt rời hoặc dễ sinh bụi là cơ giới hố q trình sản xuất để cơng nhân ít tiếp xúc với

22


bụi. Che đậy các bộ phận máy phát sinh nhiều bụi bằng vỏ che, từ đó đặt ống hút thải bụi ra
ngoài.
 Dùng các biện pháp quan trọng để khử bụi bằng cơ khí và điện như buồng lắng bụi
bằng phương pháp ly tâm, lọc bụi bằng điện, khử bụi bằng máy siêu âm, dùng các loại lưới
lọc bụi bằng phương pháp ion hoá tổng hợp.
 Áp dụng các biện pháp về sản xuất ướt hoặc sản xuất trong không khí ẩm nếu điều kiện
cho phép hoặc có thể thay đổi kỹ thuật trong thi công.
 Sử dụng hệ thống thơng gió tự nhiên và nhân tạo, rút bớt độ đậm đặc của bụi trong
khơng khí bằng các hệ thống hút bụi, hút bụi cục bộ trực tiếp từ chỗ bụi được tạo ra.
 Thường xuyên làm tổng vệ sinh nơi làm việc để giảm trọng lượng bụi dự trữ trong môi
trường sản xuất.
 Biện pháp về tổ chức:
 Bố trí các xí nghiệp, xưởng gia cơng, ... phát ra nhiều bụi, xa các vùng dân cư, các khu
vực nhà ở. Cơng trình nhà ăn, nhà trẻ đều phải bố trí xa nơi sản xuất phát sinh ra bụi.
 Đường vận chuyển các nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm mang bụi phải bố
trí riêng biệt để tránh tình trạng tung bụi vào mơi trường sản xuất nói chung và ở các khu vực
gián tiếp. Tổ chức tốt tưới ẩm mặt đường khi trời nắng gió, hanh khơ.

 Trang bị phịng hộ cá nhân:
 Trang bị quần áo cơng tác phịng bụi khơng cho bụi lọt qua để phịng ngừa cho công

nhân làm việc ở những nơi nhiều bụi, đặc biệt đối với bụi độc.
 Dùng khẩu trang, mặt nạ hơ hấp, bình thở, kính đeo mắt để bảo vệ mắt, mũi, miệng. d -

Biện pháp y tế:  Ở trên cơng trường và trong nhà máy phải có đủ nhà tắm, nơi rửa cho công
nhân. Sau khi làm việc công nhân phải tắm giặt sạch sẽ, thay quần áo.
 Cấm ăn uống, hút thuốc lá nơi sản xuất.
 Khơng tuyển dụng người có bệnh mãn tính về đường hô hấp làm việc ở những nơi nhiều

bụi. Những công nhân tiếp xúc với bụi thường xuyên được khám sức khoẻ định kỳ để phát
hiện kịp thời những người bị bệnh do nhiễm bụi.
 Phải định kỳ kiểm ta hàm lượng bụi ở môi trường sản xuất, nếu thấy quá tiêu chuẩn cho

phép phải tìm mọi biện pháp làm giảm hàm lượng bụi.
 Các biện pháp khác:
 Thực hiện tốt khâu bồi dưỡng hiện vật cho công nhân.
 Tổ chức ca kíp và bố trí giờ giấc lao động, nghỉ ngơi hợp lý để tăng cường sức khoẻ.
23


 Coi trọng khẩu phần ăn và rèn luyện thân thể cho công nhân.

5. Chiếu sáng trong sản xuất
5.1. Một số khái niệm
Chiếu sáng hợp lý trong các phòng sản xuất và nơi làm việc trên các công trường và
trong xí nghiệp cơng nghiệp xây dựng là vấn đề quan trọng để cải thiện điều kiện vệ sinh,
đảm bảo an toàn lao động và nâng cao được hiếu suất làm việc và chất lượng sản phẩm, giảm
bớt sự mệt mỏi về mắt của công nhân, giảm tai nạn lao động

Trong thực tế sản xuất, nếu ánh sáng được bố trí đầy đủ, màu sắc của ánh sáng thích
hợp thì năng suất lao động tăng 20-30%. Nếu không đảm bảo làm cho mắt chóng mỏi mệt,
dẫn tới cận thị, khả năng làm việc giảm và có thể gây tai nạn lao động
5.2. Các dạng chiếu sáng
 Nguồn chiếu sáng nhân tạo: Đèn điện chiếu sáng thường dùng đèn dây tóc nung nóng,
đèn huỳnh quang, đèn thuỷ ngân cao áp.
 Thiết bị chiếu sáng có nhiệm vụ sau:
 Phân bố ánh sáng phù hợp với mục đích chiếu sáng.
 Bảo vệ mắt trong khi làm việc khơng bị chói, lóa…
 Bảo vệ nguồn sáng, tránh va chạm, bị gió, mưa, nắng, bụi, …
 Để cố định và đưa điện vào nguồn sáng Có nhiều loại đèn chiếu sáng khác nhau và

được phân loại theo các mục đích khác nhau:
 Theo đặc trưng phân bố ánh sáng của đèn:
 Chiếu sáng phân bố ánh sáng trực tiếp: loại này hơn 90% quang thông rọi trực tiếp

xuống bề mặt làm việc.
 Chiếu sáng phân bố ánh sáng bán trực tiếp: loại này khoảng 60-90% ánh sáng trực

tiếp rọi xuống mặt làm việc, một phần tường được rọi sáng nên hoàn cảnh ánh sáng tiện
nghi hơn.
 Chiếu sáng phân bố ánh sáng hỗn hợp: loại này khoảng 40-60% ánh sáng trực tiếp

rọi xuống bề mặt làm việc, các bề mặt giới hạn của phòng cũng nhận được ánh sáng.
 Chiếu sáng phân bố ánh sáng gián tiếp: loại này hơn 90% quang thông hướng lên

trên, ánh sáng có được nhờ sự phản xạ ánh sáng xuống của các bề mặt giới hạn như: trần,
tường… Loại này không dùng trong sản xuất.
 Theo kiểu dáng cấu tạo dụng cụ chiếu sáng:
 Đèn hở, chụp đèn có miệng hở

 Đèn kín, chụp đèn là quả cầu trịn bằng thủy tinh xuyên sáng.
24


 Đèn chống ẩm, vật liệu và cấu tạo đảm bảo chống được ẩm ướt.
 Đèn chống bụi.
 Đèn chống cháy nổ.

6. Phịng chống phóng xạ
6.1. Các chất phóng xạ
Phóng xạ là hiện tượng thay đổi bên trong hạt nhân kèm theo phát ra các bức xạ liên
tục và khác nhau mà không tác nhân nào làm tăng nhanh lên hay làm chậm lại hiện tượng
đó.
Sự thay đổi và các bức xạ là do nguyên tử phóng xạ bị phân hủy liên tiếp. Số lượng
phân rã xảy ra trong 1 giây trong khối lượng nguyên tố gọi là độ phóng xạ. Thời gian mà một
nguyên tố phóng xạ bị giảm đi một nửa độ phóng xạ ban đầu gọi là chu kỳ bán rã. Tùy từng
đồng vị phóng xạ, chu kỳ bán rã từ vài phần giây tới hàng triệu triệu năm.
Ví dụ: Iốt 131 ( ) có chu kỳ bán rã 8,1 ngày.
Uran 238 ( ) có chu kỳ bán rã 4,5.109năm.
Poloni ( ) có chu kỳ bán rã 1,83.10-3 giây.
Các ngành nghề và cơng việc có tiếp xúc với phóng xạ
- Ngành thăm dị địa chất, ngành khai thác dầu khí, ngành khai thác khống sản có
chứa chất phóng xạ, ngành thuỷ văn....
- Trong cơng nghiệp: Nhà máy điện nguyên tử, lò phản ứng nguyên tử hạt nhân, nhà
máy tách đồng vị phóng xạ, nhà máy xi măng, nhà máy thuỷ tinh, nhà máy bia, nhà máy giấy,
dùng chất phóng xạ đo độ dầy và tỷ trọng..., máy đo khuyết tật xác định cấu trúc vật đặc như
gỗ, sắt, bê tông, nhà máy nhiệt điện.
- Ngành hàng không, cửa khẩu cũng ứng dụng chất phóng xạ vào việc kiểm tra hàng
hố.
- Ngành nơng nghiệp: sử dụng chất phóng xạ để bảo quản giống, kích thích sinh trưởng

cây trồng, diệt vi khuẩn nấm mốc, bảo quản thực phẩm.
- Ngành y tế: Dùng chất phóng xạ trong việc chẩn đốn bệnh, điều trị bệnh, thăm dò
chức năng, sản xuất thuốc chữa bệnh...
- Các Viện nghiên cứu: Viện Vật lí, Viện năng lượng nguyên tử hạt nhân, Viện địa
chất khoáng sản...
- Ngành quốc phịng: Chế tạo vũ khí hạt nhân.

25


×