www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
- Fax: 073.871.266
- Email:
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động
Thiết kế, cung cấp, lắp đặt hệ thống điều hịa khơng khí, hệ thống điện, cấp
thốt nước, các dịch vụ kỹ thuật điện cho dân dụng và công nghiệp.
Cung cấp hệ thống chống sét, báo cháy và chống cháy, camera quan sát
Cung cấp thiết bị văn phịng: máy vi tính, máy in.
3.1.3 Cơ cấu tổ chức – quản lý công ty
3.1.3.1 Ban lãnh đạo công ty
Giám đốc: là đại diện pháp nhân trong mọi hoạt động của doanh nghiệp và
chịu trách nhiệm trước pháp luật. Giám Đốc có quyền điều hành cao nhất trong
Công ty, chịu trách nhiệm trước Công ty về sử dụng có hiệu quả các nguồn năng
lực được giao, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của
công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty,
ban hành quy chế quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức
danh quản lý công ty, tuyển dụng lao động.
Phó giám đốc: được ủy quyền quản lý điều hành một số lĩnh vực theo sự
phân công cụ thể, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám Đốc, chịu
trách nhiệm quản lý điều hành các trưởng văn phòng về phương hướng kinh
doanh và phát triển thị trường, chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều động nhân lực.
Kế toán trưởng: tổ chức và chịu trách nhiệm chỉ đạo phịng Kế tốn – tài vụ,
hướng dẫn và kiểm tra tồn bộ cơng tác kế tốn. đảm bảo cơng tác tài chính cho
Cơng ty hoạt động, giám sát quản lý tài sản, công nợ, làm báo cáo định kỳ và
hạch toán theo quy định của pháp luật, giúp lãnh đạo cơng ty phân tích để đưa ra
quyết định hợp lý.
3.1.3.2 Các phòng ban chức năng
a) Phòng kế hoạch – tổ chức – hành chính
Nghiên cứu xây dựng kế hoạch hàng quý, năm, lập báo cáo số liệu thống
kê ngày, tuần, tháng, năm, lập báo cáo sơ kết, tổng kết, điều hành kinh doanh trên
cơ sở tiêu thụ của khách hàng. Căn cứ vào nhu cầu và các thông tin trên thị
trường để xây dựng kế hoạch giá thành, kế hoạch sản lượng nhằm thu lợi nhuận
cao nhất, đảm bảo cung ứng kịp thời với giá cả thấp nhất.
39
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Tổ chức bộ máy hành chính nhân sự của Cơng ty, soạn thảo và trình giám
đốc ký kết các Hợp đồng lao động, tham gia đề xuất ý kiến bổ nhiệm, bãi miễn
cán bộ nhân viên công ty theo thẩm quyền.
Lập kế hoạch chi tiêu, mua sắm thiết bị phục vụ cơng tác kinh doanh, định
mức chi phí văn phịng phẩm, định mức xăng dầu và trình Giám đốc.
Tổ chức xây dựng thang bảng lương cho tất cả nhân viên của Công ty.
Xây dựng nội quy, quy chế, kỷ luật lao động.
b) Phịng kế tốn – tài vụ – kho quỹ
Tham mưu cho giám đốc đồng thời quản lý, huy động và sử dụng các
nguồn vốn của công ty sao cho đúng mục đích và hiệu quả cao nhất, hạch tốn
mọi hoạt động của cơng ty, tình hình hiện có và biến động của các loại tài sản
trong cơng ty.
Phịng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức huy động các
nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh theo dõi, giám sát việc
thực hiện thực hiện các hợp đồng kinh tế về mặt tài chính. Chịu trách nhiệm thu
hồi vốn đồng thời lập các báo cáo.
Ngồi ra cịn phải phân tích hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty nhằm mục đích cung cấp các thơng tin cho người quản lý để đưa ra
những phương án có lợi nhất cho cơng ty.
Chịu trách nhiệm về cơng tác kế tốn đúng quy định của Bộ tài chính.
3.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn
Bộ máy kế tốn ở cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Mọi cơng
việc kế tốn đều được thực hiện ở phịng kế tốn chịu sự kiểm soát của kế toán
trưởng.
Bộ máy kế toán của chi nhánh gồm 6 người và được phân công như sau:
Kế toán trưởng:
Giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, tài chính
thơng tin kinh tế trong tồn cơng ty theo chuẩn mức kế tốn và điều lệ kế toán
trưởng hiện hành.
Tổ chức bộ máy kế toán, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ đội ngũ nhân
viên kế toán trong Chi nhánh, phổ biến, hướng dẫn thực hiện và cụ thể hố kịp
thời các chính sách, chế độ kế tốn Nhà nước và của cơng ty.
40
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Tổ chức việc tạo nguồn vốn và sử dụng các nguồn vốn
Chịu trách nhiệm trước giám đốc về cơng tác tài chính kế tốn.
Kế tốn tổng hợp:
Theo dõi công tác thu hồi vốn và công nợ.
Kiểm tra và tổng hợp báo cáo quyết toán chi nhánh theo quy định.
Kiểm tra, đơn đốc các kế tốn viên hồn thành nhiệm vụ phân cơng.
Kế tốn thuế:
Xác định các khoản thuế phải nộp ngân sách của chi nhánh.
Lập kê khai thuế và quyết toán thuế.
Tham gia tổng hợp báo cáo quyết toán khi kế toán tổng hợp yêu cầu.
Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn:
Theo dõi tài sản cố định và hình hình biến động tài sản cố định trong
tồn chi nhánh. Tính khấu hao hàng tháng, kiểm tra việc chấp hành chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của toàn đơn vị trực thuộc.
Theo dõi thanh lý tài sản cố định, kiểm tra quyết toán sửa chữa lớn tài
sản cố định , tái đầu tư, lập thủ tục về đầu tư xây dựng cơ bản, quyết toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản.
Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, điều động nội bộ trong chi
nhánh.
Lập báo cáo về tài sản cố định theo yêu cầu quản lý.
Kế toán tiền lương, tiền gửi, tiền vay thanh toán:
Theo dõi tiền vay và tiền gửi ngân hàng
Theo dõi thanh toán với ngân sách – thanh toán nội bộ, thanh toán với
đơn vị cung cấp, các khoản phải thu của khách hàng.
Lập các chứng từ thanh toán với khách hàng.
Lập phiếu thu – chi
Theo dõi thanh toán tạm ứng
Theo dõi thanh toán lương, BHXH của chi nhánh.
Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt cũng như đối chiếu so sánh kiểm tra tiền
tại ngân hàng, ghi chép sổ sách thu chi tiền mặt. Thủ quỹ còn tiến hành thanh
tốn lương nhân viên văn phịng trên cơ sở bảng lương.
41
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Hình thức sổ kế tốn áp dụng: chứng từ ghi sổ là hệ thống sổ kế toán sử
dụng để ghi chép, hệ thống hoá và tổng hợp số liệu các chứng từ kế tốn theo
một trình tự và phương pháp ghi chép. Niên độ kế toán được chi nhánh áp dụng
từ ngày 01/01 đến 31/12.
Phương pháp tính khấu hao: công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng.
Đơn vị tiền tệ để sử dụng trong ghi chép kế toán thống nhất là Việt Nam
đồng (VNĐ).
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng tập hợp
chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán chi
tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tập hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi cuối ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Bảng 2: Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
3.1.5 Tình hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty
Việc tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản cố định đóng vai trị quan
trọng trong việc bảo tồn nguồn vốn cũng như nâng cao hiệu quả trong việc kinh
doanh, tránh được sự lãng phí, thất thốt… Vì những lí do trên, cơng ty có những
quy định sau:
42
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Mỗi tài sản cố định phải được tổ chức theo dõi đến từng bộ phận, được lập
một bộ hồ sơ gốc bao gồm hồ sơ kỹ thuật do phịng kế hoạch – tổ chức – hành
chính quản lý. Hồ sơ gồm các chứng từ có liên quan đến tài sản cố định bắt đầu
từ khi mua sắm đưa vào sử dụng đến khi thanh lý, nhượng bán.
Định kỳ công ty tiến hành kiểm kê tài sản cố định. Tùy vào từng loại tài sản
mà cơng ty có quy định việc kiểm kê (tài sản cố định dùng cho văn phịng thì
được kiểm kê một lần vào cuối năm, tài sản cố định dùng cho kinh doanh thi
được kiểm kê định kỳ 6 tháng). Khi tiến hành kiểm kê, cơng ty thành lập ban
kiểm kê có đại diện các phòng ban liên quan. Kiểm kê trực tiếp các đối tượng để
xác định số lượng, giá trị thừa hay thiếu, tình trạng kỹ thuật. Từ đó, đưa ra kiến
nghị và xử lý.
Công ty chỉ thực hiện đánh giá lại tài sản trong trường hợp: theo quy định của
Nhà nước hoặc của Giám đốc cơng ty, góp vốn liên doanh, bán hoặc cho thuê.
Cũng giống như kiểm kê tài sản cố định, việc đánh giá lại tài sản cố định công ty
cũng thành lập Hội đồng đánh giá lại tài sản. Sau khi đánh giá lại phải lập biên
bản và ghi sổ đầy đủ.
Các bộ phận và cá nhân sử dụng tài sản cố định đều tuân theo đúng quy định
của Công ty. Cụ thể:
- Mỗi tài sản cố định không phân biệt đang sử dụng hay dự trữ đều phải có
số hiệu riêng.
- Mỗi tài sản cố định phải có một bộ hồ sơ gốc, bao gồm các hồ sơ về kỹ
thuật và các hồ sơ về kế toán.
- Mọi biến động về tài sản cố định phát sinh trong tháng đều phải được ghi
chép kịp thời.
- Tại mỗi bộ phận sử dụng phải lập một quyển sổ tài sản cố định.
43
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Giá trị cịn lại
Đối tượng
Nguyên giá
Số tương đối
(đồng)
Nhà cửa, vật kiến trúc
Số tuyệt đối
(%)
5.890.340.000
630.200.000
Máy móc thiết bị, phương
tiện vận tải
5.800.744.809
558.844.762
6.520.540.000
Tổng Tài sản cố định
98,48
88,68
6.359.589.571
97,53
(Nguồn: Phịng kế tốn – tài vụ – kho quỹ)
Bảng 1: Hiện trạng tài sản cố định tại công ty ngày 31/12/2007
3.1.6 Khái quát quá trình kinh doanh trong hai năm 2006, 2007
Doanh thu liên tục tăng trong 02 năm 2006, 2007
Đơn vị tính: đồng
So sánh
Đơn
vị tính
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
%
Tổng doanh thu
Đồng 6.247.903.288 8.858.006.677 2.610.103.389
141,78
Doanh thu thuần
Đồng 6.176.498.779 8.718.195.376 2.541.696.597
141,15
Tổng lợi nhuận
Đồng
trước thuế
92.138.662
177.550.699
85.412.037
192,70
Thuế TNDN đóng
Đồng
góp cho Nhà nước
25.798.825
49.714.196
23.915.370
192,70
Lợi nhuận
thuế
Đồng
66.339.837
127.836.503
61.496.667
192,70
Thu nhập bình
quân người lao Đồng
động
1.742.134
2.045.166
303.032
117,39
Tổng vốn
doanh
sau
kinh
Đồng 5.258.078.818 6.599.389.367 1.341.310.549
125,51
Vốn cố định
Đồng 2.441.706.652 2.846.123.192
404.416.540
116,56
Vốn lưu động
Đồng 2.816.372.166 3.753.266.175
936.894.009
133,27
44
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
(Nguồn: báo cáo tài chính năm 2006, 2007)
Bảng 2: Kết quả kinh doanh của công ty
Qua những số liệu trên cho ta thấy tình hình tài chính và kết quả của cơng ty
biến chuyển theo chiều hướng tích cực. Doanh thu thuần của công ty năm 2007
so với năm 2006 tăng 141,15%. Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng mạnh đến
192,70%. So với năm 2006 thì năm 2007 doanh thu tăng 141,78%. Đây là những
biểu hiện cho thấy tình hình kinh doanh của cơng ty trong những năm gần đây
phát triển rất mạnh. Kết quả này phản ánh một phần hiệu quả sử dụng tài sản cố
định của cơng ty.
Nguồn tài chính của cơng ty ln minh bạch và ổn định qua các năm.
02 chi nhánh đang hoạt động và hơn 50 khách hàng khắp các tỉnh Đồng bằng
sơng Cửu Long.
3.1.7 Những thuận lợi, khó khăn của công ty
3.1.7.1 Những thuận lợi
Công ty luôn quan tâm và có trách nhiệm với đời sống vật chất cũng như
tinh thần của nhân viên, vì vậy hầu hết các nhân viên đều tình nguyện gắn bó lâu
dài với cơng ty.
Phương châm mà cơng ty đặt ra là phải uy tín với khách hàng, chất lượng
sản phẩm và chế độ hậu mãi tốt.
Nhiều cao ốc văn phòng, trung tâm nghiên cứu, học hành, Trung tâm Thông
tin di động, các trung tâm thương mại, siêu thị, khu nghỉ mát vui chơi giải trí, các
nhà máy được xây dựng.
Đội ngũ nhân lực hơn 50 kỹ sư tốt nghiệp đại học và cao đẳng, trên 200
cơng nhân trẻ, năng động có tay nghề cao.
Cơng ty ln năng động trong việc tìm nguồn tài trợ để đầu tư mới tài sản
cố định đảm bào năng lực sản xuất. Công ty đã sử dụng tương đối có hiệu quả
nguồn vốn vay, tạo uy tín tốt với khách hàng và đối tác.
Cơ cấu tài sản cố định theo công dụng kinh kế rất hợp lý, phù hợp với đặc
điểm sản xuất của cơng ty gíup tăng năng suất lao động, mang lại sức sinh lời cao
trên mỗi đồng vốn bỏ ra.
45
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
3.1.7.2 Những khó khăn
Trên thị trường hàng điện tử, điện lạnh, giá các mặt hàng gần như đứng yên.
Doanh nghiệp đang đối diện với khó khăn hiện hữu.
Khi ngân hàng thắt chặt tín dụng, các dự án bị ngưng trệ, sức mua giảm... đã
dẫn đến việc hàng hoá ứ đọng rất nhiều.
Các doanh nghiệp nước ngoài hiện đang chiếm ưu thế trên thị trường Việt
Nam.
Hàng điện lạnh bị làm nhái, làm giả qua đường nhập lậu trên thị trường khá
nhiều.
Việc cắt giảm thuế nhập khẩu các mặt hàng điện tử, điện lạnh gia dụng
xuống còn 0% - 5% kể từ năm 2006 theo hiệp định CEPT/AFTA tạo ra áp lực
cạnh tranh rất lớn đối với dòng sản phẩm Reetech của Công ty.
Cuối năm 2006 kéo dài đến năm 2007, cơng ty gặp phải khó khăn trong q
trình tiêu thụ do doanh thu giảm. Nguyên nhân của tình trạng này là do chất
lượng các mặt hàng chưa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Thị trường tiêu
thụ giảm nên công ty không tận dụng hết tối đa công suất, gây khó khăn cho hoạt
động nâng cao sử dụng tài sản cố định.
Năm 2007 số vốn đầu tư đổi mới trang thiết bị giảm ảnh hưởng đến việc
nâng cao năng suất lao động trong Công ty.
Công ty chưa thực sự quan tâm đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định nhất là
về mặt tài chính. Việc tính tốn các chỉ tiêu tài chính về hiệu quả sử dụng tài sản
cố định, phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định hầu như khơng có. Chính
điều này dẫn đến việc đánh giá khơng chính xác những thiếu sót trong việc sử
dụng và từ đó khơng thể đưa ra những giải pháp đúng đắn.
3.1.8 Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới
Định hướng phát triển của Khang Thịnh trong những năm sắp tới tr ước cơ hội
và thử thách khi Việt Nam gia nhập WTO là trở thành một nhà thầu cơ điện lạnh
chuyên nghiệp. Để làm được điều này Khang Thịnh đang có chính sách đào tạo
nhân viên của mình nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, khả năng quản lý dự
án, giámsát thi công cơng trình xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế. Tuyển dụng và
đãi ngộ nhân tài, hướng tới mục tiêu thiết lập thực hiện và duy trì hiệu quả hệ
46
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2000 . Để phát huy tốt
những ưu điểm này, Công Ty Khang Thịnh đang từng bước chuyên môn hố,
chun nghiệp hố, khơng ngừng nâng cao tri thức nhằm phát triển Cơng Ty theo
tiêu chí: ” chất lượng quốc tế- giá cả Việt Nam” và “uy tín doanh nghiệp và chất
lượng cơng trình là hàng đầu”. Đó là mục tiêu mà Công Ty Khang Thịnh luôn
hướng tới, cố gắng ngày một hồn thiện hơn bởi vì điều này sẽ dẫn tới hướng
tăng trưởng xa hơn trong tương lai.
3.2 Kế tốn tài sản cố định và chi phí khấu hao
3.2.1 Kế toán tài sản cố định
3.2.1.1 Đặc điểm kế toán tài sản cố định
Tài sản cố định là tư liệu lao động có giá trị tương đối lớn, chiếm tỉ trọng
đáng kể nhưng số lượng không nhiều và các nghiệp vụ phát sinh ít.
Việc hạch tốn tình hình biến động tài sản cố định tại công ty TNHH
TMDV Kỹ thuật điện lạnh Khang Thịnh được theo dõi chủ yếu trên tài khoản
211 và 214.
3.2.1.2 Trình tự phản ánh tình hình tăng giảm tài sản cố định
Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu đổi mới Tài sản cố định là tư
liệu lao động có giá trị tương đối lớn, chiếm tỉ trọng đáng kể nhưng số lượng
không nhiều và các nghiệp vụ phát sinh ít trang thiết bị, giám đốc sẽ ra quyết
định mua sắm sau đó sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với bên cung cấp tài
sản cố định. Sau khi đưa các tài sản cố định nói trên đưa vào nghiệm thu và bàn
giao, bên bán sẽ chuyển hóa đơn làm sơ sở để thanh toán và đây là một căn cứ
cùng với chi phí phát sinh có liên quan để tính ngun giá tài sản cố định, kế toán
sẽ ghi vào sổ và thẻ kế tốn có liên quan.
Tài sản cố định trong doanh nghiệp biến động do nhiều nguyên nhân
nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng phải có chứng từ hợp lý để chứng minh
cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hệ thống chứng từ này gồm:
Biên bản giao nhận tài sản cố định: biên bản này nhằm xác nhận việc giao
nhận tài sản cố định sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, được biếu tặng, viện
trợ, góp vốn liên doanh... đưa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn
giao chi đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng liên doanh...
47
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Biên bản đánh giá lại tài sản cố định: xác nhận việc đánh giá lại tài sản cố
định làm căn cứ để ghi sổ kế toán và các tài liệu liên qua số chênh lệch do đánh
giá lại tài sản cố định.
Biên bản giao nhận sử chữa lớn hoàn thành: đây là biên bản xác nhận việc
giao nhận tài sản cố định sau khi hoàn thành việc sửa chữa lớn giữa bên có tài
sản cố định sửa chữa và bên thực hiện việc sửa chữa và là căn cứ ghi sổ kế tốn
và thanh tốn chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định.
Biên bản thanh lý tài sản cố định: xác nhận việc thanh lý tài sản cố định và
làm căn cứ để ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế toán. Biên bản thanh lý phải do
Ban thanh lý tài sản cố định lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của trưởng
ban thanh lý, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.
Ngồi ra, doanh nghiệp cịn sử dụng thêm một số chứng từ khác như: hóa
đơn, hợp đồng liên doanh, quyết định cấp tài sản cố định, các chứng từ thanh
toán... Bên cạnh việc sử dụng chứng từ để chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Việc quản lý tài sản cố định còn dựa trên cơ sở các hồ sơ gồm:
Hồ sơ kỹ thuật: theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật của tài sản cố định.
Hồ sơ kinh tế gồm: hợp đồng kinh tế khi mua sắm, lắp đặt, xây dựng hoặc
hợp đồng liên doanh, quyết định cấp tài sản cố định, quyết định giao nhận vốn.
Các bước tiến hành hạch toán chi tiết tài sản cố định được tóm tắt như sau:
Đánh số hiệu cho tài sản cố định
Lập thẻ tài sản cố định hoặc vào sổ chi tiết tài sản cố định theo từng đối
tượng tài sản cố định.
Thẻ tài sản cố định được lập dựa trên hồ sơ kế toán tài sản cố định. Thẻ
này nhắm mục đích theo dõi chi tiết từng tài sản cố định của doanh nghiệp, tình
hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mịn đã trích hàng năm của từng tài sản cố
định.
Ngồi ra kế tốn cũng theo dõi tài sản cố định trên sổ chi tiết tài sản cố
định, mỗi một sổ được mở theo dõi 1 loại tài sản cố định, sổ chi tiết là căn cứ để
lập bảng tổng hợp chi tiết và phải cung cấp được các thông tin cho nhà quản lý về
tên, đặc điểm, tỷ lệ khấu hao 1 năm, số khấu hao tài sản cố định tính đến thời
điểm ghi giảm tài sản cố định, lý do giảm tài sản cố định. Song song với việc
hạch toán chi tiết tài sản cố định, kế toán tiến hành hạch toán tổng hợp tài sản cố
định để đảm bảo tính chặt chẽ, chính xác trong hoạt động quản lý tài sản cố định
và tính thống nhất trong hạch toán.
48
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
3.2.1.3 Các nghiệp vụ phát sinh
1) Ngày 25/05/2007 mua 01 xe tải VINAXUKI 1T5 EURO II nguyên giá
157.000.000 đồng, VAT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, lệ phí trước
bạ 1% giá chưa thuế được thanh tốn bằng tiền mặt.
a) Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
- Thẻ tài sản cố định
b) Định khoản
Nợ TK 211
157.000.000
Nợ TK 133
15.544.554,46
Có TK 112
170.990.099,01
Có TK 111
1.554.455,45
49
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Bảng 3
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ vào quyết định số 78/QĐ-KT của Giám đốc công ty về việc thành lập Hội đồng giao nhận
Ban giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
- Ơng: Nguyễn Khánh Hồng
Chức vụ: Trưởng phịng kinh doanh Công ty Thương mại Tổng hợp Tiền Giang
Đại diện bên nhận
- Bà: Nguyễn Thị Thúy Diễm
Chức vụ: Giám đốc Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh
Địa điểm giao nhận: tại Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh
Xác nhận việc giao nhận như sau:
S
TT
A
1
Số hiệu
Tên, ký hiệu,
Tài sản cố
quy cách
định
B
Xe tải
VINAXUKI
1T5 EURO II
Cộng
C
Nước sản
xuất
D
Việt Nam
x
x
Năm sản
xuất
1
2006
x
Năm đưa vào sử
dụng
Cơng
suất
2
3
x
x
2007
Tính ngun giá của tài sản cố định
Chi phí
Ngun giá
Giá mua
vận
Lệ phí trước bạ
Tài sản cố
chuyển
định
4
5
6
7
157.000.000
155.445.544,55
1.554.455,45
155.445.544,55
50
x
1.554.455,45
157.000.000
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Tỉ lệ
hao
mòn
Tài liệu kỹ
thuật kèm
theo
8
E
x
x
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
STT
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Tên dụng cụ, phụ tùng
ĐVT
Số lượng
Tổng cộng
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người nhận
(Đã ký)
51
Bên giao
(Đã ký)
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Giá trị
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Bảng 4
Mẫu số: 01GTKT-3LL
SG/2006
0013357
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: khách hàng
Ngày 25 tháng 05 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Địa chỉ: 21-23 - Lê Văn Duyệt - Phường 1 - TP. Mỹ Tho - Tiền Giang
Số Tài Khoản: 0111000514080 Ngân hàng Ngoại thương – CN Tiền Giang
Điện thoại: 8473-872271/872273
MST: 18004389
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Thúy Diễm
Tên đơn vị: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh
Địa chỉ: Quốc lộ 20 – P.Phú Khương, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Hình thức thanh tốn: TM/CK MST: 1200508547-001
STT
1
Tên hàng hóa. dịch Đơn
vụ
vị tính
Xe tải VINAXUKI
1T5 EURO II
Chiếc
Số
lượng
01
Đơn giá
155.445.544,55 155.445.544,55
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%
Thành tiền
155.445.544,55
Tiền thuế GTGT:
15.544.554,46
170.990.099,01
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi triệu chín trăm chín ngàn đồng
khơng trăm chín mươi chín phẩy khơng một đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
52
(Đã ký)
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Bảng 5
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH
Mẫu số: C 22-H
Quyển số..................
Số:..........................
Nợ:………………..
PHIẾU CHI
Ngày 25 tháng 05 năm 2007
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh Loan
Địa chỉ: Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khanh Thịnh
Lý do chi: Thanh tốn tiền lệ phí trước bạ mua xe tải VINAXUKI 1T5 EURO II
Số tiền: 1.554.455,45 đồng
(viết bằng chữ): một triệu năm trăm
năm mươi bốn trăm năm mươi lăm phẩy bốn mươi lăm đồng.
Kèm theo: Chứng từ gốc.
Giám đốc
Phụ trách kế toán
(Đã ký)
(Đã ký)
Người lập phiếu
(Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu năm trăm năm mươi bốn trăm năm
mươi lăm phẩy bốn mươi lăm đồng.
Ngày 25 tháng 05 năm 2007
Thủ quỹ
Người nhận tiền
(Đã ký)
(Đã ký)
53
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Bảng 6
Số ……………
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH
Nợ……………
Có……………
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 05 năm 2007
Họ tên người giao: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Theo Hóa đơn
Số 168 ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Công ty Thương
nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Nhập tại kho: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh
S
T
T
A
1
Tên nhãn hiệu . quy
cách phẩm chất vật tư
(SP. hàng hóa)
B
Xe tải VINAXUKI
1T5 EURO II
Mã
số
C
Đơn
vị
tính
D
Chiếc
Số lượng
Theo
Thực
chứng từ
nhập
1
2
01
01
Cộng:
01
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
3
4
157.000.000
157.000.000
01
157.000.000
Tổng số tiền: (viết bằng chữ): Một trăm năm mươi bảy triệu đồng chẵn.
Nhập ngày 25 tháng 05 năm 2007
Giám đốc
(Đã ký)
Phụ trách kế toán
(Đã ký)
(Đã ký)
54
Người giao hàng
Thủ kho
(Đã ký)
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Bảng 7
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 152
Ngày 25 tháng 05 năm 2007
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định ngày 25 tháng 05 năm
2007;
Tên tài sản cố định: Xe tải VINAXUKI 1T5 EURO II
Bộ phận sử dụng: Phòng kế hoạch – tổ chức – hành chính
Cơng suất thiết kế:
Đình chỉ tài sản cố định ngày .... tháng .... năm
Lí do đình chỉ:
Ngun giá tài sản cố định
Số hiệu
chứng
từ
A
Ngày
tháng
Diễn giải
Nguyên giá
B
C
1
0013357 25/05
Giá trị hao mòn
Năm
Giá trị
hao
mòn
Cộng
dồn
2
3
4
Mua xe tải 157.000.000 2007
VINAXUKI
1T5 EURO II
Số
tt
Tên, quy cách, dụng cụ,
phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
55
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
2) Ngày 06/07/2007 mua 01 xe tải VINAXUKI 5T5 EURO II nguyên giá
298.000.000 đồng, VAT 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng, lệ phí trước bạ 1% giá
chưa thuế thanh toán bằng tiền mặt.
a) Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
- Thẻ tài sản cố định
b) Định khoản
Nợ TK 211
298.000.000
Nợ TK 133
29.504.950,50
Có TK 111
2.950.495,05
Có TK 112
324.554.455,45
56
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Bảng 8
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ vào quyết định số 78/QĐ-KT của Giám đốc công ty về việc thành lập Hội đồng giao nhận
Ban giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
- Ơng: Nguyễn Khánh Hồng
Chức vụ: Trưởng phịng kinh doanh Công ty Thương mại Tổng hợp Tiền Giang
Đại diện bên nhận
- Bà: Nguyễn Thị Thúy Diễm
Chức vụ: Giám đốc Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh
Địa điểm giao nhận: tại Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh
S
TT
A
1
Số hiệu
Tên, ký hiệu,
Tài sản cố
quy cách
định
B
Xe tải
VINAXUKI
5T5 EURO II
Cộng
C
Nước sản
xuất
D
Việt Nam
x
x
Năm sản
xuất
1
2006
x
Năm đưa vào sử
dụng
Cơng
suất
2
3
x
x
2007
295.049.504,95
57
Tính ngun giá của tài sản cố định
Chi phí
Nguyên giá
Giá mua
vận
Lệ phí trước bạ
Tài sản cố
chuyển
định
4
5
6
7
298.000.000
295.049.504,95
2.950.495,05
x
2.950.495,05
298.000.000
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Tỉ lệ
hao
mòn
Tài liệu kỹ
thuật kèm
theo
8
E
x
x
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
STT
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Tên dụng cụ, phụ tùng
ĐVT
Số lượng
Tổng cộng
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người nhận
(Đã ký)
58
Bên giao
(Đã ký)
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Giá trị
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Bảng 9
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: khách hàng
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Mẫu số: 01GTKT-3LL
SG/2006
0013529
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Địa chỉ: 21-23 - Lê Văn Duyệt - Phường 1 - TP. Mỹ Tho - Tiền Giang
Số Tài Khoản: 0111000514080 Ngân hàng Ngoại thương – CN Tiền Giang
Điện thoại: 8473-872271/872273
MST: 18004389
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Thúy Diễm
Tên đơn vị: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh
Địa chỉ: Quốc lộ 20 – P.Phú Khương, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Hình thức thanh tốn: TM/CK MST: 1200508547-001
STT Tên hàng hóa. dịch
Đơn
Số
Đơn giá
Thành tiền
vụ
vị
lượng
tính
Xe tải VINAXUKI
295.049.504,95 295.049.504,95
Chiếc
01
1
5T5 EURO II
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%
295.049.504,95
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
29.504.950,50
324.554.455,45
Số tiền viết bằng chữ: ba trăm hai mươi bốn triệu năm trăm năm mươi bốn
ngàn bốn trăm năm mươi phẩy bốn mươi lăm đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
59
(Đã ký)
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Bảng 10
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH
Mẫu số: C 22-H
Quyển số..................
Số:..........................
Nợ:………………..
PHIẾU CHI
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh Loan
Địa chỉ: Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khanh Thịnh
Lý do chi: Thanh tốn tiền lệ phí trước bạ mua xe tải VINAXUKI 5T5 EURO II
Số tiền: 2.950.495,05 đồng
(viết bằng chữ): hai triệu chín trăm
năm mươi ngàn bốn trăm chín mươi lăm phẩy không năm đồng.
Kèm theo: Chứng từ gốc.
Giám đốc
Phụ trách kế toán
(Đã ký)
(Đã ký)
Người lập phiếu
(Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): hai triệu chín trăm năm mươi ngàn bốn trăm
chín mươi lăm phẩy khơng năm đồng.
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Thủ quỹ
Người nhận tiền
(Đã ký)
(Đã ký)
60
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Bảng 11
Số ……………
Nợ……………
Có……………
CƠNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Họ tên người giao: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Theo Hóa đơn
Số 195 ngày 06 tháng 07 năm 2007 của Công ty Thương
nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Nhập tại kho: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh
S
T
T
A
1
Tên nhãn hiệu . quy
cách phẩm chất vật tư
(SP. hàng hóa)
B
Xe tải VINAXUKI
5T5 EURO II
Mã
số
C
Đơn
vị
tính
D
Số lượng
Theo
Thực
chứng từ
nhập
1
2
Chiếc
01
01
Cộng:
01
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
3
4
298.000.000
298.000.000
01
298.000.000
Tổng số tiền: (viết bằng chữ): Hai trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn
Nhập ngày 06 tháng 07 năm 2007
Giám đốc
(Đã ký)
Phụ trách kế toán
(Đã ký)
(Đã ký)
61
Người giao hàng
Thủ kho
(Đã ký)
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
Bảng 12
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 153
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định ngày 06 tháng 07 năm
2007;
Tên tài sản cố định: Xe tải VINAXUKI 5T5 EURO II
Bộ phận sử dụng: Phòng kế hoạch – tổ chức – hành chính
Cơng suất thiết kế:
Đình chỉ tài sản cố định ngày .... tháng .... năm
Lí do đình chỉ:
Ngun giá tài sản cố định
Số hiệu
chứng
từ
A
Ngày
tháng
Diễn giải
Nguyên giá
B
C
1
0013529 06/07
Giá trị hao mòn
Năm
Giá trị
hao
mòn
Cộng
dồn
2
3
4
Mua xe tải 298.000.000 2007
VINAXUKI
5T5 EURO II
Số
tt
Tên, quy cách, dụng cụ,
phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
62
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
www.kinhtehoc.net
Kế tốn và phân tích tài sản cố định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
3) Ngày 20/08/2007 mua 01 máy vi tính xách tay Acer Aspire AS47203A0516Mi-003 cấp cho nhân viên đi công tác tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu
Long nguyên giá 14.200.000 đồng, VAT 10%.
a) Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
- Thẻ tài sản cố định
b) Định khoản
Nợ TK 211
14.200.000
Nợ TK 133
1.420.000
Có TK 112
15.620.000
63
SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân