Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Nâng cao năng lực tư vấn thiết kế của công ty cổ phần tư vấn thiết kế thủy lợi thủy điện yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 100 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự
giúp đỡ của các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là PGS.TS
Đồng Kim Hạnh và PGS.TS Dương Đức Tiến, sự tham gia góp ý của các
nhà khoa học, các nhà quản lý, bạn bè, đồng nghiệp cùng sự nỗ lực của bản
thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn Thạc sỹ với đề tài Luận văn:
“Nâng cao năng lực tư vấn thiết kế của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế
Thủy lợi – Thủy điện Yên Bái” chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng như
thực tiễn trong việc nâng cao năng lực tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình.
Tuy nhiên, trong khn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ cịn
hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiết sót. Tác giả rất mong nhận được
những lời chỉ bảo và góp ý của các thầy, cơ giáo và các đồng nghiệp.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đồng Kim Hạnh và
PGS.TS Dương Đức Tiến đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các
kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân
thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây
dựng – Khoa Cơng trình cùng các thầy, cơ giáo thuộc các bộ mơn khoa Kinh
tế và Quản lý, phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học Thủy
Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sỹ
của mình. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo công tác tại
thư viện Trường Đại học Thủy Lợi cùng toàn thể các cán bộ công tác tại Công
ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Thủy lợi – Thủy điện Yên Bái đã tại điều kiện
cung cấp các tài liệu liên quan và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 14 tháng 2 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Thị Hải Yến


BẢN CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng


tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào trước đây.
Tác giả

Nguyễn Thị Hải Yến


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
BẢN CAM KẾT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÔNG TÁC TƯ VẤN THIẾT KẾ

XÂY

DỰNG ....................................................................................................................1
1.1. Khái niệm Tư vấn xây dựng, Tư vấn thiết kế xây dựng............................1
1.1.1. Khái niệm Tư vấn xây dựng ................................................................1
1.1.2. Khái niệm Tư vấn thiết kế xây dựng ...................................................1
1.1.3. Các khái niệm liên quan .....................................................................2
1.2. Năng lực Tư vấn thiết kế xây dựng ...........................................................4
1.2.1. Khái niệm năng lực Tư vấn thiết kế xây dựng ....................................4
1.2.2. Tiêu chí đánh giá năng lực tư vấn thiết kế .........................................4
1.2.3. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn và cá nhân khi thiết kế xây
dựng công trình ..............................................................................................5
1.3. Vai trị của Tư vấn thiết kế xây dựng ........................................................8

1.4. Các loại hình Tư vấn thiết kế xây dựng ....................................................9
1.4.1. Tư vấn thiết kế xây dựng theo cơ cấu tổ chức ....................................9
1.4.2. Tư vấn thiết kế xây dựng theo loại hình tư vấn ................................15
Kết luận Chương I ............................................................................................18
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG ...................................................................19
2.1. Hệ thống các văn bản pháp quy...............................................................19
2.1.1. Các văn bản pháp luật về xây dựng .................................................19


2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan...........................................21
2.1.3. Các cơ chế chính sách liên quan ......................................................23
2.2. Cơ cấu và mơ hình tổ chức của đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng ............24
2.2.1. Cơ cấu tổ chức của đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng ........................24
2.2.2. Mơ hình tổ chức sản xuất sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng .........25
2.3. Năng lực tư vấn thiết kế của doanh nghiệp .............................................33
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực tư vấn thiết kế của doanh nghiệp ...33
2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tư vấn thiết kế của doanh
nghiệp ..........................................................................................................36
2.4. Các sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng ...................................................39
2.4.1. Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng cơng trình ...................................39
2.4.2. Hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình...................................................41
2.5. Chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình......................44
2.5.1. Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế ....................................44
2.5.2. Quy trình quản lý chất lượng của các doanh nghiệp tư vấn .............46
Kết luận Chương II ..........................................................................................50
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
TƯ VẤN THIẾT KẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ
THỦY LỢI - THỦY ĐIỆN YÊN BÁI ..............................................................51
3.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Thủy lợi – Thủy

điện Yên Bái .........................................................................................................51
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................51
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động ...........................................................................53
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy .....................................................................55
3.1.4. Các cơng trình điển hình đã và đang thực hiện ...............................57
3.2. Thực trạng năng lực tư vấn thiết kế xây dựng của Công ty Cổ phần Tư
vấn thiết kế Thủy lợi – Thủy điện Yên Bái ..........................................................62
3.2.1. Năng lực đội ngũ cán bộ công, nhân viên và cơ sở vật chất ............62


3.2.2. Năng lực của Công ty khi tham gia khảo sát xây dựng ....................66
3.2.3. Năng lực của Công ty khi tham gia thiết kế cơng trình ....................66
3.2.4. Năng lực của Công ty khi tham gia tư vấn quản lý dự án ................67
3.2.5. Quy trình tư vấn thiết kế xây dựng của Công ty ...............................67
3.3. Đánh giá năng lực tư vấn thiết kế xây dựng của Công ty Cổ phần Tư vấn
thiết kế Thủy lợi – Thủy điện Yên Bái ................................................................73
3.3.1. Các chỉ tiêu chung ............................................................................73
3.3.2. Nguồn nhân lực ................................................................................74
3.3.3. Cơ sở vật chất ...................................................................................75
3.3.4. Sản phẩm tư vấn thiết kế...................................................................76
3.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế xây dựng của
Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Thủy lợi – Thủy điện Yên Bái ........................76
3.4.1. Giải pháp nâng cao năng lực nguồn nhân lực .................................76
3.4.2. Giải pháp nâng cao năng lực máy móc thiết bị và công nghệ .........78
3.4.3. Giải pháp thay đổi về tổ chức và quản lý .........................................79
3.4.4. Giải pháp thay đổi hệ thống quản lý chuất lượng sản phẩm tư vấn
thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 ......................................................80
3.4.5. Giải pháp nâng cao chất lượng dữ liệu đầu vào thiết kế .................85
Kết luận Chương III .........................................................................................87
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .................................................................................88

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................90


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam .. 14
Hình 2.1 : Mơ hình sản xuất theo hướng chun mơn hóa ............................. 26
Hình 2.2 : Mơ hình sản xuất theo hình thức tổng hợp các bộ mơn ................. 28
Hình 2.3 : Mơ hình sản xuất theo sơ đồ đầu mối ............................................ 30
Hình 2.4 : Mơ hình sản xuất theo sơ đồ một chuyên ngành ........................... 32
Hình 2.5: Mơ hình một hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm ..................... 46
Hình 2.6: Sơ đồ tạo ra sản phẩm xây dựng ở nước ta ..................................... 47
Hình 2.7: Quy trình quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn của doanh nghiệp . 48
Hình 3.1: Biểu đồ sự tăng trưởng của công ty qua từng giai đoạn phát triển . 53
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty cổ phần tư vấn thiết kế Thủy lợi Thủy điện n Bái. ......................................................................................... 55
Hình 3.3: Cơng trình kè suối Ngịi Đum, TP.Lao Cai, Tỉnh Lao Cai ............. 60
Hình 3.4: Cơng trình ngầm tràn Khuổi Bon, tỉnh Hà Giang ........................... 61
Hình 3.5: Cơng trình cầu treo Ngịi Cị - Bắc Quang – Hà Giang .................. 61
Hình 3.6: Cơng trình kè chống sạt lở và thốt lũ Ngịi n, n Bái ............ 62
Hình 3.7 :Biểu đồ nhân lực Cơng ty cổ phần tư vấn thủy lợi thủy điện Yên
Bái phân theo trình độ ..................................................................................... 64
Hình 3.8: Quy trình thiết kế xây dựng Cơng ty đang áp dụng ........................ 70
Hình 3.9: Sơ đồ cơ cấu tổ chức điều chỉnh của Công ty cổ phần tư vấn thiết kế
Thủy lợi - Thủy điện Yên Bái ......................................................................... 80
Hình 3.10: Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008...... 84


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Doanh thu công ty qua từng giai đoạn phát triển ........................... 53
Bảng 3.2: Các cơng trình tiêu biểu Cơng ty thực hiện tư vấn thiết kế ............ 58
Bảng 3.3: Cơ cấu lao động ở Công ty cổ phần tư vấn thủy lợi thủy điện Yên

Bái phân theo trình độ ..................................................................................... 63
Bảng 3.4: Danh sách các thiết bị, máy móc .................................................... 65


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Sau hơn 20 năm đổi mới và hội nhập, Việt Nam đang không ngừng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa. Cơ cấu nền kinh tế đang có những sự chuyển dịch từ
sản xuất nông nghiệp truyền thống sang nền công nghiệp hiện đại. Tuy nhiên,
nền Nơng nghiệp vẫn đóng một vai trị vơ cùng quan trọng đối với nền kinh tế
nước nhà. Theo thống kê gần đây nhất, hơn 2/3 dân số Việt Nam vẫn đang
tham gia sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, việc phát triển nơng nghiệp ln nhận
được sự quan tâm đặc biệt từ Đảng và Nhà Nước.
Để phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao được hiệu quả và năng
suất canh tác, Đảng và Nhà Nước đã chủ trương đầu tư xây dựng rất nhiều
cơng trình thủy lợi. Mặc dù vậy, hiệu quả của các cơng trình đó mang lại vẫn
rất thấp, khơng hạn chế được những tổn thất do thiên tai hạn hán, lũ lụt gây
ra, ảnh hưởng trực tiếp đến việc sản xuất nông nghiệp. Trước thực trạng đó,
cần có những phương án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi hiệu quả hơn,
tránh dàn trải, lãng phí. Vì vậy, cơng tác tư vấn thiết kế ngày càng được chú
trọng trong xây dựng.
Bên cạnh đó, để phát triển kinh tế, Nhà nước đã đưa ra rất nhiều chính
sách mở cửa, ngồi việc có thêm nhiều dự án với vốn đầu tư nước ngoài, đồng
nghĩa với việc sẽ tạo cơ hội cho các doanh nghiệp tư vấn nước ngồi có điều
kiện thâm nhập vào thị trường Việt Nam. Với năng lực và trình độ tư vấn thiết
kế cịn nhiều hạn chế như hiện nay, nếu khơng có sự thay đổi tích cực, chúng
ta sẽ đánh mất cơ hội thực hiện các dự án có vốn đầu tư nước ngoài lẫn các dự
án sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà Nước.



Cơng tác tư vấn thiết kế các cơng trình thủy lợi phải được chú trọng
hoàn thiện và nâng cao. Để làm được điều đó, tác giả chọn đề tài: “Nâng cao
năng lực tư vấn thiết kế của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Thủy lợi – Thủy
điện Yên Bái” để tiến hành nghiên cứu các vấn đề đang tồn tại trong việc tư
vấn thiết kế, từ đó đưa ra được các phương án duy trì và phát huy các năng
lực thế mạnh sẵn có, đồng thời khắc phục được các tồn tại hạn chế nhằm phát
triển Công ty ngày một vững mạnh.
2. Mục đích của Đề tài
Phân tích đánh giá thực trạng năng lực tư vấn thiết kế cơng trình xây
dựng của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Thủy lợi – Thủy điện Yên Bái.
Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại, hạn
chế trong hoạt động hành nghề tư vấn xây dựng của Cơng ty, góp phần nâng
cao năng lực tư vấn thiết kế của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực tư vấn thiết kế cơng
trình xây dựng của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Thủy lợi – Thủy điện
Yên Bái.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn này tập trung nghiên cứu năng lực tư vấn thiết kế cơng trình
xây dựng tại Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Thủy lợi – Thủy điện Yên Bái.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
• Cách tiếp cận:
− Tiếp cận qua các nghiên cứu, tài liệu đã công bố
− Tiếp cận qua thực tế cơng trình đã xây dựng
− Tiếp cận qua các nguồn thông tin khác


• Phương pháp được sử dụng để nghiên cứu bao gồm:

− Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế;
− Phương pháp thống kê, tổng hợp;
− Phương pháp phân tích, so sánh;
− Phương pháp tổng quan;
− Phương pháp tham vấn lấy ý kiến chuyên gia;


1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÔNG TÁC TƯ VẤN THIẾT KẾ
XÂY DỰNG
1.1. Khái niệm Tư vấn xây dựng, Tư vấn thiết kế xây dựng
1.1.1. Khái niệm Tư vấn xây dựng
Để hiểu được ý nghĩa của tư vấn xây dựng, trước tiên ra phải nắm được
khái niệm Tư vấn. Mặc dù được sử dụng rộng rãi nhưng dịch vụ Tư vấn vẫn
là một khái niệm khá mới mẻ ở Việt Nam. Tư vấn là một nghề đa dạng, với
các dự án và khách hàng thay đổi liên tục. Có rất nhiều khái niệm được nêu ra
nhưng ta có thể hiểu Tư vấn là tiến trình tương tác giữa cán bộ tư vấn và
khách hàng, trong đó cán bộ tư vấn sử dụng kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp
của mình để đưa ra cho khách hàng những lời khuyên đúng đắn về chiến lược,
sách lược, biện pháp hành động và giúp đỡ, hướng dẫn khách hàng thực hiện
những lời khuyên đó.
Tư vấn xây dựng là một loại hình tư vấn đa dạng trong hoạt động xây
dựng, kiến trúc, quy hoạch đô thị và nơng thơn... có quan hệ chặt chẽ với tư
vấn đầu tư, thực hiện phần việc tư vấn tiếp nối sau việc của tư vấn đầu tư xây
dựng.
1.1.2. Khái niệm Tư vấn thiết kế xây dựng
Tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình hay cịn gọi là tư vấn thiết kế là sự
triển khai sáng tạo các cơng trình xây dựng đến một phạm vi nào đó của ý
tưởng, giúp các ý tưởng trở thành hiện thực và thu hút khách hàng, những

người sử dụng dịch vụ tư vấn. Dịch vụ cung cấp các sản phẩm tư vấn trong
xây dựng bao gồm thiết kế cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, cơng
trình giao thơng, cơng trình thủy lợi và cơng trình hạ tầng kỹ thuật. Trong đó,
sản phẩm tư vấn thiết kế là phương án thiết kế xây dựng công trình được đưa
ra để Chủ đầu tư lựa chọn, quyết định triển khai dự án.


2

Tư vấn thiết kế xây dựng giúp cho khách hàng – Chủ đầu tư và các cơ
quan có liên quan trong các công việc chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng như lập
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, lập dự án đầu tư xây dựng, lập báo cáo kinh
tế kỹ thuật, lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công. Cụ thể gồm các
công tác như khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, kiểm sốt chi
phí xây dựng, quản lý hợp đồng xây dựng, quản lý chất lượng cơng trình,
giám sát tác giả xây dựng và nghiệm thu cơng việc đã hồn thành.
1.1.3. Các khái niệm liên quan
Thiết kế xây dựng là sự triển khai các ý tưởng, minh họa chúng dựa vào
các tiêu chuẩn, quy chuẩn, sơ đồ, hình vẽ, tính tốn,… giúp cho các cơng
trình xây dựng được hình dung một cách cụ thể, rõ ràng và chi tiết.
Kỹ sư tư vấn thiết kế xây dựng là những người có đầy đủ trình độ,
chun mơn để thực hiện các cơng tác tư vấn xây dựng. Ở Việt Nam, để được
hành nghề Kỹ sư Tư vấn thiết kế xây dựng cần phải có chứng chỉ hành nghề,
phải có tối thiểu 3 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và số lượng cơng
trình tham gia phải đủ lớn.
Phương án cơng nghệ: bao gồm các giải pháp sử dụng công nghệ tiên
tiến ứng dụng trong thiết kế xây dựng, phù hợp với điều kiện xây dựng cơng
trình và kinh tế xã hội khu vực xây dựng cơng trình.
Phương án kiến trúc: bao gồm các giải pháp tổ chức sắp xếp không
gian cho các cơng trình xây dựng, sao cho vừa phải đảm bảo chất lượng về

mặt kết cấu cũng như về mặt thẩm mỹ cho cơng trình.
Phương án kết cấu: là tập hợp các giải pháp kết cấu của các cấu kiện
xây dựng. Các phương án đưa ra phải đạt yêu cầu về nội lực, các lực đỡ và
biến dạng do tác động của ngoại lực tác dụng lên hệ chịu lực của cơng trình
xây dựng.


3

Tuổi thọ cơng trình: là khoảng thời gian dự kiến sử dụng cơng trình từ
lúc cơng trình được đưa vào khai thác và sử dụng, cho đến khi cơng trình
khơng cịn khả năng mang lại hiệu quả. Tuổi thọ cơng trình được quy định
trong thiết kế xây dựng cơng trình.
Dự tốn xây dựng cơng trình: bao gồm dự tốn xây dựng các hạng mục,
dự tốn các cơng việc của các hạng mục thuộc cơng trình. Dự tốn xây dựng
cơng trình được lập trên cơ sở khối lượng xác định theo thiết kế hoặc từ yêu
cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của cơng trình và đơn giá, định mức
chi phí cần thiết để thực hiện khối lượng đó.
Tổng dự tốn xây dựng cơng trình cảu dự án: là tồn bộ chi phí cần
thiết để đầu tư xây dựng cơng trình, là căn cứ để phục vụ cho việc quản lý chi
phí. Tổng dự tốn bao gồm tổng các dự tốn xây dựng cơng trình và các chi
phí khác thuộc dự án. Đối với dự án chỉ có một cơng trình thì dự tốn xây
dựng cơng trình đồng thời là tổng dự toán. Tổng dự toán của dự án được xác
định bằng cách cộng các dự tốn chi phí của các cơng trình và các chi phí có
liên quan thuộc dự án.
Chi phí xây dựng: gồm chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng, chi phí
san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng
trình, xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng. Chi phí
xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng nhóm, loại cơng tác xây dựng,
đơn vị kết cấu hoặc bộ phận cơng trình và giá xây dựng tổng hợp tương ứng

với nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận cơng trình
được đo bóc, tính tốn và một số chi phí có liên quan dự tính khác.
Chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các đặc tính kỹ thuật của
cơng trình xây dựng được xác định thơng qua kiểm tra, đo đạc, thí nghiệm,
kiểm định thỏa mãn các yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật, mỹ thuật của


4

cơng trình và phù hợp với thiết kế, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được
áp dụng, hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
1.2. Năng lực Tư vấn thiết kế xây dựng
1.2.1. Khái niệm năng lực Tư vấn thiết kế xây dựng
Năng lực tư vấn thiết kế xây dựng là tập hợp các tiêu chí phản ánh khả
năng, quy mơ, phạm vi của đơn vị trong lĩnh vực tư vấn thiết kế xây dựng.
Các tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng
lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp cơng trình và cơng việc do tổ chức đảm
nhận thực hiện.
1.2.2. Tiêu chí đánh giá năng lực tư vấn thiết kế
Năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế được phân thành hạng 1 và hạng 2
dựa trên cơ sở các tiêu chí sau:


Năng lực hành nghề của các cá nhân trong tổ chức tư vấn thiết kế;



Kinh nghiệm hoạt động xây dựng thể hiện quả năng lực quản lý và kết

quả các công việc đã thực hiện của tổ chức tư vấn thiết kế;



Khả năng tài chính, lực lượng lao động, thiết bị thi cơng thực có của tổ

chức hoặc do tổ chức thuê để thực hiện theo u cầu của cơng việc hoặc gói
thầu.
Theo ý kiến của nhiều chuyên gia và cùng với sự phát triển khơng
ngừng của nền kinh tế thị trường, q trình hội nhập kinh tế thế giới, một
công ty tư vấn thiết kế xây dựng muốn tồn tại và phát triển phải hội tự được
đầy đủ tiêu chí về mặt :
− Giỏi về nghiệp vụ chuyên môn
− Năng lực làm việc tốt
− Có độ tín nhiệm cao
− Độc lập, khách quan
− Có khả năng sáng tạo và đổi mới


5

− Có dịch vụ đa dạng
− Có tầm nhìn, biết hướng về tương lai
− Có tiếng tăm và hình ảnh tốt
− Hoạt động có hiệu quả
1.2.3. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn và cá nhân khi thiết kế xây
dựng cơng trình
1.2.2.1. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi thiết kế xây dựng
cơng trình
Năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế xây dựng được phân thành 2 hạng
theo loại cơng trình như sau:
Hạng 1:

− Có ít nhất 20 người là kiến trúc sư, kỹ sư thuộc các chuyên ngành phù
hợp trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng cơng
trình hạng 1;
− Có đủ chủ trì thiết kế hạng 1 về các bộ mơn thuộc cơng trình cùng
loại;
− Đã thiết kế ít nhất 1 cơng trình cấp đặc biệt hoặc cấp I hoặc 2 cơng
trình cấp II cùng loại.
Hạng 2:
− Có ít nhất 10 người là kiến trúc sư, kỹ sư thuộc các chuyên ngành phù
hợp trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng cơng
trình hạng 2;
− Có đủ chủ trì thiết kế hạng 2 về các bộ mơn thuộc cơng trình cùng
loại;
− Đã thiết kế ít nhất 1 cơng trình cấp II hoặc 2 cơng trình cấp III cùng
loại.


6

Phạm vi hoạt động:
− Hạng 1: được thiết kế công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III
và cấp IV cùng loại; lập dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A,B,C
cùng loại;
− Hạng 2: được thiết kế cơng trình cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại,
lập dự án nhóm B, C cùng loại;
Đối với tổ chức chưa đủ điều kiện để xếp hạng thì được thiết kế cơng
trình cấp IV cùng loại, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơng trình của
cơng trình cùng loại
Đối với tổ chức tư vấn thiết kế chưa đủ điều kiện để xếp hạng, nếu đã thiết
kế ít nhất 5 cơng trình cấp IV thì được thiết kế cơng trình cấp III cùng loại.

1.2.2.2. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình
Chủ nhiệm thiết kế xây dựng cơng trình được phân thành 2 hạng như sau:
Hạng 1:
− Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc
đảm nhận;
− Đã là chủ nhiệm thiết kế ít nhất 1 cơng trình cấp đặc biệt hoặc cấp I
hoặc 2 cơng trình cấp II cùng loại hoặc đã làm chủ trì thiết kế 1 lĩnh vực
chun mơn chính của 3 cơng trình cấp đặc biệt hoặc cấp I cùng loại.
Hạng 2:
− Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc
đảm nhận;
− Đã là chủ nhiệm thiết kế ít nhất 1 cơng trình cấp II hoặc 2 cơng trình
cấp III cùng loại hoặc đã làm chủ trì thiết kế 1 lĩnh vực chun mơn chính của
3 cơng trình cấp II cùng loại.


7

Phạm vi hoạt động:
− Hạng 1: được làm chủ nhiệm thiết kế cơng trình cấp đặc biệt, cấp I,
cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại và làm chủ nhiệm lập dự tốn nhóm A,B,C
cùng loại;
− Hạng 2: được làm chủ nhiệm thiết kế cơng trình cấp II, cấp III và cấp
IV cùng loại và được làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B,C cùng loại.
1.2.2.3. Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế xây dựng cơng trình
Chủ trì thiết kế xây dựng cơng trình được phân thành 2 hạng như sau:
Hạng 1:
− Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc
đảm nhận;
− Đã là chủ trì thiết kế chun mơn của ít nhất 1 cơng trình cấp đặc biệt

hoặc cấp I hoặc 2 cơng trình cấp II cùng loại.
Hạng 2:
− Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với cơng việc
đảm nhận;
− Đã là chủ trì thiết kế chun mơn của ít nhất 1 cơng trình cấp II hoặc 2
cơng trình cấp III cùng loại hoặc đã tham gia thiết kế 5 cơng trình cùng loại.
Riêng đối với vùng sâu, vùng xa, những cá nhân có trình độ cao đẳng,
trung cấp thuộc chuyên ngành phù hợp với loại cơng trình, có thời gian liên
tục làm cơng tác thiết kế tối thiểu 5 năm thì được làm chủ trì thiết kế cơng
trình cấp III, cấp IV, trừ các cơng trình bắt buộc thực hiện kiểm tra, chứng
nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực theo quy định
Phạm vi hoạt động:
− Hạng 1: được làm chủ trì thiết kế cùng lĩnh vực chun mơn cơng
trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV;


8

− Hạng 2: được làm chủ trì thiết kế cùng lĩnh vực chun mơn cơng
trình cấp II, cấp III và cấp IV.
1.3. Vai trò của Tư vấn thiết kế xây dựng
Đầu tiên, vai trò của việc tư vấn thiết kế xây dựng là giúp Chủ đầu tư từ
khâu khảo sát, đánh giá cũng như thiết kế đến khâu giám sát nhà thầu thực
hiện dự án, mua sắm trang thiết bị, nghiệm thu và hoàn thiện dự án để đảm
bảo các yêu cầu về thông số kỹ thuật cũng như độ an toàn cho dự án.
Thứ 2, từ những ý tưởng thiết kế ban đầu của chủ đầu tư, đơn vị tư vấn
thiết kế xây dựng sẽ đưa ra các ý tưởng phù hợp nhất với những gì chủ đầu tư
mong muốn. Dự án sẽ được lên phương án thiết kế tối ưu nhất, được tính tốn
chi tiết, tối ưu độ bền, tuổi thọ và phương án thay thế nếu có trường hợp xấu
cho dự án.

Thứ 3, bên cạnh việc tư vấn cho Chủ đầu tư về mặt chun mơn thì đơn
vị tư vấn thiết kế xây dựng cịn có vai trị lập tổng dự tốn chi phí sao cho phù
hợp với từng bước thiết kế xây dựng. Phải lập dự tốn cho từng hạng mục
cơng trình trong dự án theo khối lượng của hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế
bản vẽ thi công, đơn giá và định mức tương ứng. Từ đó, giúp quản lý chi phí,
hoạch tốn cho dự án được chính xác nhất, tiết kiệm tiền bạc và giảm tối đa
thời gian xây dựng ...
Ngoài ra, đơn vị tư vấn còn tư vấn cho Chủ đầu tư về các điều kiện
pháp lý và ưu đãi đầu tư áp dụng cho dự án trong từng trường hợp cụ thể; các
rủi ro có thể phát sinh từ hệ thống pháp luật Việt Nam và từ các biến động
kinh tế – xã hội và thị trường đối với dự án; các phương án đầu tư thích hợp
nhất đảm bảo chiến lược kinh doanh của nhà đầu tư và đáp ứng các quy định
của luật pháp Việt Nam và pháp luật nước sở tại.


9

1.4. Các loại hình Tư vấn thiết kế xây dựng
Cuộc cách mạng Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa đã đưa nền kinh tế
nước ta có những bước phát triển vượt bậc. Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2014 về chuyển đổi Công ty Nhà nước thành Công ty Cổ phần, chuyển
đổi các Công ty mà Nhà nước không cần giữ 100% vốn sang hình thức doanh
nghiệp có nhiều chủ sở hữu, huy động vốn của cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ
chức xã hội trong và ngoài nước để tăng năng lực tài chính, đổi mới cơng
nghệ, đổi mới phương thức quản lý nhằm nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh
của nền kinh tế. Từ đó, góp phần đa dạng hóa mơ hình sản xuất trên mọi lĩnh
vực. Ngành xây dựng cũng là ngành năng động, đi đầu với những thay đổi hết
sức rõ ràng về mặt cơ cấu cũng như mơ hình sản xuất.
1.4.1. Tư vấn thiết kế xây dựng theo cơ cấu tổ chức
1.4.1.1. Khối doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa

Khối doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa là các doanh nghiệp Nhà
nước ( DNNN) được chuyển đổi thành các doanh nghiệp cổ phần ở Việt Nam.
Tài sản của các doanh nghiệp được chia thành các cổ phần bán cho cán bộ
công nhân trong doanh nghiệp và phần còn lại do nhà nước sở hữu. Tùy từng
doanh nghiệp, phần cổ phần do Nhà nước sở hữu có thể nhiều hay ít, từ 0%
đến 100%. Các doanh nghiệp này hoạt động theo cơ chế thị trường và cạnh
tranh bình đẳng như các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
Một số doang nghiệp Nhà nước cổ phần hóa tiêu biểu có thể kể đến là:


Tổng cơng ty cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu Khí (PV Drilling)

là một trong những DNNN đi đầu trong quá trình cổ phần hóa và đạt được
một số thành tựu đáng kể.


Công ty Cổ phần Tư vấn công nghệ, thiết bị và Kiểm định xây dựng –

CONINCO là doanh nghiệp Cổ phần được thành lập trên cơ sở chuyển đổi cổ
phần hố doanh nghiệp nhà nước Cơng ty Tư vấn Cơng nghệ, Thiết bị và


10

Kiểm định Xây dựng (Bộ Xây dựng) tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng số 1770/QĐ-BXD ngày 22 tháng 12 năm 2006. Tiền thân của
CONINCO là Viện Cơ giới hố và Cơng nghệ xây dựng trực thuộc Ủy ban
Xây dựng cơ bản Nhà nước được thành lập vào ngày 16 tháng 4 năm 1979
theo Nghị định số 156-CP của Hội đồng Chính phủ.



Tổng cơng ty 36 ( Bộ quốc phòng) là một trong những doanh nghiệp

xây dựng hàng đầu của Quân đội hiện nay, được thành lập theo quyết định số
3036 QĐ-BQP ngày 23/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phịng trên cơ sở
chuyển đổi từ Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư Xây lắp và
Thương mại 36 (tiền thân là Xí nghiệp Xây lắp 36 thành lập 4/4/1996)
Ưu điểm:


Đây là lực lượng nòng cốt chủ yếu của Tư vấn xây dựng Việt Nam

(chiếm 80%);


Có lực lượng cán bộ tư vấn lớn tuổi, nhiều kinh nghiệm với đầy đủ lực

lượng cán bộ các chuyên ngành có thể thực hiện các dự án lớn đồng bộ;


Tổ chức có bề dày truyền thống từ những năm cịn là doanh nghiệp

nhà nước;


Phạm vi cung cấp dịch vụ đa dạng;



Hoạt động của doanh nghiệp chịu sự chi phối của cơ chế thị trường.


Điều này đã tạo cho doanh nghiệp sự thay đổi trong hoạt động quản trị từ tư
tưởng dựa dẫm sang ý thức tự lực, dễ thích ứng với sự thay đổi của cơ chế thi
trường, lời ăn, lỗ chịu;


Nhờ việc cổ phần hóa, các doanh nghiệp sẽ thu hút được một lượng vốn

lớn từ cán bộ công nhân viên làm việc trong doanh nghiệp và trong dân cư để
đầu tư phát triển, đổi mới công nghệ, phát triển kinh doanh theo chiều sâu.
Nhược điểm:


Bộ máy quản lý không được gọn nhẹ. Sau khi cổ phần hóa, các doanh

nghiệp Nhà nước phải đối mặt với một vấn đề lớn là thừa một lực lượng lao


11

động dôi dư đáng kể từ doanh nghiệp cũ chuyển sang có trình độ thấp. Lực
lượng lao động này là một yếu tố không nhỏ làm cản trở sự phát triển của
doanh nghiệp sau cổ phần hóa, làm tăng thêm những khoản chi như đào tạo
lại cho người có trình độ thấp;


Khi DNNN được cổ phần hóa và chuyển sang hoạt động dưới hình thức

cơng ty cổ phần thì khơng được coi là thành phần kinh tế nhà nước. Điều đó,
dẫn đến hậu quả bất đắc dĩ là các ngân hàng thương mại (NHTM) nhìn doanh

nghiệp cổ phần hóa với sự e dè, ngờ vực khi các doanh nghiệp này tiến hành
vay vốn. Trong lĩnh vực đấu thầu, xuất – nhập khẩu.. doanh nghiệp cổ phần
hóa khơng cịn những lợi thế như trước. Ngồi ra, khi cịn là DNNN, doanh
nghiệp sẽ được bổ sung vốn qua kênh đầu tư cơ bản hoặc bổ sung vốn lưu
động, xóa nợ hoặc được bảo lãnh nợ, ít bị nguy cơ tuyên bố phá sản. Các
DNNN còn được ưu tiên nhận những dự án đầu tư, ưu tiên cấp hạn ngạch
trong xuất – nhập khẩu, ưu tiên được liên doanh với các đối tác nước ngồi.
Tất cả những ưu thế đó sẽ bị mất đi sau cổ phần hóa, khiến nhiều DNNN cố
tình trì hỗn cổ phần hóa, mặc dù đang thua lỗ hoặc bên bờ vực phá sản.


Về công nghệ: hầu hết các doanh nghiệp sau cổ phần hóa đang sử dụng

dây chuyền cơng nghệ, máy móc thiết bị đồng bộ thuộc thế hệ những năm 80
của thế kỷ 20; có tới 69% doanh nghiệp phụ thuộc vào nguyên liệu, vật liệu,
53% doanh nghiệp phụ thuộc vào thiết bị công nghệ nhập khẩu. Chỉ có
khoảng 8% số doanh nghiệp đạt trình độ cơng nghệ tiên tiến. Mức độ đầu tư
cho khoa học công nghệ rất khiêm tốn, chỉ vào khoảng 3% doanh thu/năm.
Cũng theo kết quả khảo sát này thì hầu hết các doanh nghiệp sau cổ phần hóa
tiến hành đổi mới cơng nghệ một cách thụ động, mang tính tình huống, chủ
yếu là cơng nghệ nhập khẩu từ nước ngồi.


Các doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa vẫn cịn ơm những món nợ do

khi chuyển đổi không xác định rõ trách nhiệm người phải trả. Đó cũng là nỗi


12


lo của các cơ quan quản lý, các chủ nợ – chủ yếu là các ngân hàng – và
chính các doanh nghiệp. Vấn đề khó xử mà các cơ quan này nêu ra là những
quy định việc kế thừa trách nhiệm về tài chính giữa DNNN trước đây và
cơng ty cổ phần sau này không rõ ràng. Vấn đề này dù đã được hướng dẫn
trong Nghị định 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007, nhưng vẫn chưa được
giải quyết triệt để.
1.4.1.2. Khối doanh nghiệp tư vấn ngoài quốc doanh
Doanh nghiệp tư vấn ngoài quốc doanh hiện nay gồm: công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, doanh nghiệp tư nhân và
hợp tác xã.
Doanh nghiệp tư vấn ngoài quốc doanh là hình thức doanh nghiệp
khơng thuộc sở hữu nhà nước, trừ khối hợp tác xã; toàn bộ vốn, tài sản, lợi
nhuận đều thuộc sở hữu tư nhân hay tập thể người lao động, chủ lao động
doanh nghiệp hay chủ cơ sở sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm toàn bộ về
hoạt động sản xuất kinh doanh và toàn quyền quyết định phương thức phân
phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế mà không chịu sự chi
phối nào từ các quyết định của Nhà nước hay cơ quan quản lý.
Ưu điểm:


Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, điều hành năng động, tính tự

chủ cao;


Tác phong làm việc công nghiệp, được trả lương thỏa đáng;



Cơ chế huy động các chun gia giỏi ln thích ứng với thị trường.


Nhược điểm:


Không đồng bộ các chuyên ngành, nên chỉ thích hợp với các cơng trình

có quy mơ vừa và nhỏ;

ngồi.

Khơng chủ động trong q trình sản xuất do phải thuê chuyên gia bên


13

1.4.1.3. Các tổ chức tư vấn sự nghiệp có thu
Là các đơn vị trong Viện nghiên cứu có chức năng tư vấn xây dựng và
các bộ phận tư vấn xây dựng thuộc trường Đại học. Những tổ chức này có các
ưu, nhược điểm sau:
Ưu điểm:


Phần lớn nhân viên được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, được

đảm bảo về tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoảng phúc lợi
khác;


Có nhiều chuyên gia giỏi, chuyên sâu của Viện – Trường đại học;




Có nhiều lợi thế về chính sách lao động.

Nhược điểm:


Phần nào hạn chế tính chuyên nghiệp do cịn phải thực hiện nhiệm vụ

chính là cơng tác nghiên cứu, đào tạo,…
1.4.1.4. Tập đoàn tư vấn
Tại một số quốc gia đã hình thành những tập đồn tư vấn theo kiểu mơ
hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con. Ở đó, cơng ty mẹ chi phối cơng ty con bằng
chế độ kinh tế, giao việc và điều phối công việc của các công ty con trong
việc thực thi dự án. Mỗi công ty con là một công ty tư vấn chuyên ngành, hoạt
động độc lập trong sự phối hợp với các công ty tư vấn khác cùng nằm trong
một tập đồn để thực thi dự án. Ví dụ: Tổng cơng ty Tư vấn xây dựng Việt
Nam VNCC (trực thuộc Bộ Xây dựng) hoạt động theo mơ hình Cơng ty mẹ con, bao gồm 10 công ty thành viên với sơ đồ tổ chức bộ máy như Hình 1.1.
Cơng ty tư vấn chun ngành: là dạng mơ hình khá phổ biến ở nhiều
nước, có ba loại mơ hình cơ bản là: chuyên ngành kiến thức, ngành dự toán và
chuyên ngành kỹ thuật. Các công ty chuyên ngành kỹ thuật thường đảm nhận
các dịch vụ kỹ thuật cho nhiều lĩnh vực xây dựng như: dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện lực, …các công ty kiến trúc cung cấp các


14

dịch vụ tư vấn kiến trúc cho các ngành nêu trên. Việc áp dụng mơ hình tư vấn
chun ngành đã tập hợp được những đội ngũ chuyên gia giỏi để thực thi một
lĩnh vực chuyên môn của dự án. Tại mỗi bộ phận do một người có trình độ

cao đứng đầu và toàn quyền quyết định những vấn đề do mình phụ trách. Vì
vậy, việc điều phối nhân lực và xử lý công việc được tập trung về một mối,
tránh tình trạng cồng kềnh và khơng hiệu quả trong cơng tác điều hành bộ
máy cơng ty.

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam


15

1.4.2. Tư vấn thiết kế xây dựng theo loại hình tư vấn
1.4.2.1. Tư vấn chuẩn bị dự án
Dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án gồm việc lập, đánh giá báo cáo quy
hoạch, sơ đồ phát triển, kiến trúc, báo cáo nghiệm cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi. Đây là dịch vụ đòi hỏi các chuyên gia tư vấn phải có năng
lực cao, có nhiều kinh nghiệm, kiến thức chun mơn và phải có tầm nhìn bao
qt, có kiến thức tổng hợp, thơng thạo các văn bản pháp quy, các quy trình
lập dự án và phải có hiểu biết về kinh tế, tài chính. Khơng những vậy cịn phải
có các cơ sở dữ liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của dự án xây
dựng.
1.4.2.2. Tư vấn thực hiện dự án
Dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án gồm việc khảo sát, thiết kế, lập dự toán
và tổng dự toán, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, giám sát thi công
xây dựng và lắp đặt trang thiết bị xây dựng. Đây là loại hình dịch vụ có tính
truyền thống của tư vấn xây dựng. Hầu hết các tổ chức tư vấn đều nhận và
thực hiện công việc này. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã giúp cơng
việc tính toán thiết kế một cách hiệu quả giúp năng suất lao động tăng lên
cũng như chất lượng sản phẩm tư vấn đảm bảo về mặt kỹ thuật cũng như mỹ
thuật. Mặc dù tồn tại lâu đời, tuy nhiên tư vấn thiết kế xây dựng Việt Nam
vẫn chưa đảm đương được tồn bộ cơng việc của các cơng trình đặc biệt có

quy mơ lớn hoặc kết cấu phức tạp.
1.4.2.3. Tư vấn điều hành quản lý dự án
Quản lý dự án xây dựng là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian,
nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt, đạt được các
yêu cầu đã định về kỹ thuật chất lượng; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh


×