Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Ôn tập môn Sinh12 lần 2b - Trường THPT Duy Tân - Kon Tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.69 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ: CÁ THỂ VÀ QUẦN THẺ SINH VẬT </b>


<b>Câu 1: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn</b>
<b>tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?</b>


A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong
quần thể.


B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể khơng có khả năng chống chọi với những thay đổi của
môi trường.


C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.


<b>Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?</b>


<b>A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.</b>
<b>B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.</b>
<b>C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.</b>


<b> D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu</b>
<b>Câu 3: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi</b>


<b>A. điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần</b>
thể.


<b>B. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.</b>
<b>C. điều kiện sống phân bố đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.</b>
<b>D. điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.</b>
<b>Câu 4: Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là</b>



<b>A. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển. </b>
<b>B. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể. </b>
<b>C. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.</b>


<b> D. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường</b>
<b>Câu 5: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?</b>


<b>A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.</b>


<b>B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều</b>
kiện bất lợi của môi trường.


<b>C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và</b>
khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


<b>D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong mơi trường, có sự</b>
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


<b>Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong</b>
tự nhiên ?


A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể khơng xảy ra do đó khơng ảnh hưởng đến số lượng và sự
phân bố các cá thể trong quần thể


B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm tăng khả năng sinh sản


C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các
cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.



D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể


<b>Câu 7: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật khơng</b>
theo chu kì?


A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.


B. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống
dưới 80<sub>C.</sub>


C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại
giảm.


D. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, … chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
<b>Câu 8: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật</b>


A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.


C. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa
của mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A

B

C



<b>Câu 9: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:</b>
A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.


B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi
trường.



C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.
D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.


<b>Câu 37: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau :</b>


Quy ước:


A : Tháp tuổi của quần
thể 1


B : Tháp tuổi của quần thể
2


C : Tháp tuổi của quần thể
3


Nhóm tuổi trước
sinh sản


Nhóm tuổi đang sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản


Quan sát 4 tháp tuổi trên có thể biết được


A. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).
C. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).
D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
<b>Câu 10: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì</b>



A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ
lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.


B. sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt
hơn.


D. sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của
quần thể giảm.


<b>Câu 11: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cùa quần thề giao phối?</b>


A. Độ đa dạng về loài. B. Mật độ cá thể. C. Tỉ lệ giới tính. D. Tỉ lệ các
nhóm tuổi.


<b>Câu 12: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?</b>


A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.


C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của mơi
trường.


D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong mơi trường.


<b>Câu 13: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?</b>
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần
thể


B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.



C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.


D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường.


<b>Câu 14: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?</b>
A. Nguồn sống trong môi trường khơng hồn tồn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.


D. Nguồn sống trong mơi trường khơng hồn tồn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của lồi.
<b>Câu 15: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng</b>
cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại q ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần
số alen đột biến có hại.


C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn
gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.


D. Khi số lượng cá thể của ...


<b>Câu 16 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?</b>
A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể khơng phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể ln ổn định, khơng phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng khơng gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.


<b>Câu 17: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể</b>


trong quần thể sinh vật?


(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi


trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.


(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của quần thể.


(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.


A. 4 B. 1 C. 3 D. 2


<b>Câu 18: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây khơng đúng?</b>


A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau
giữa các lồi


B. Kích thước quần thể là khoảng khơng gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.


C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.


D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển
<b>Câu 19: Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là</b>


<b>A. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.</b>
<b>B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.</b>
<b>C. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.</b>



<b>D. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung</b>
cấp nguồn sống của mơi trường.


<b>Câu 20: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên, phát</b>
biểu nào sau đây là đúng?


<b>A.</b>

Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó khơng ảnh hưởng đến số lượng và
sự phân bố các cá thể trong quần thể.


<b>B.</b>

Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh
với nhau làm tăng khả năng sinh sản.


<b>C.</b>

Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố
các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

<b>D.</b>

Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp
phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt lồi.


<b>Câu 21: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?</b>
<b>A. Tập hợp cỏ sống trong rừng Cúc Phương.</b>


<b>B. Tập hợp mèo sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau ở Nhật Bản.</b>


<b>C. Tập hợp thông nhựa sống trên một quả đồi ở Côn Sơn, Hải Dương.</b>
<b>D. Tập hợp cá sống trong một cái ao.</b>


<b>Câu 22: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?</b>


<b>A.</b>Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.



<b>B.</b>Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.


<b>C.</b>Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, khơng phụ thuộc vào điều kiện sống.


<b>D.</b>Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
<b>Câu 23: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?</b>


<b>A.</b>Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của
sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>D.</b>Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.


<b>Câu 24: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?</b>


<b>A.</b>Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong.


<b>B.</b>Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác
nhau giữa các lồi.


<b>C.</b>Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) ln tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần
thể.


D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng
cao.


<b>Câu 25: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?</b>
<b>A. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.</b>


<b>B. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.</b>


<b>C. Cá ép sống bám trên cá lớn.</b>


<b>D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.</b>


<b>Câu 26: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích</b>
thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?


(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.


(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể
tăng. (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong
quần thể giảm.


<b>A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.</b>


<b>Câu 27: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau</b>
đây? (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.


(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.


(4) Ni ghép các lồi cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.


<b>A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.</b>


<b>Câu 28: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?</b>
<b>A. Trong những nhân tố sinh thái vơ sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt</b>
nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.



<b>B. Hổ và báo là những lồi có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng</b>
sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.


<b>C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.</b>
<b>D. Hươu và nai là những lồi ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non</b>
phụ


thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù
ăn thịt.


<b>Câu 29: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? </b>
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.


C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.


<b>Câu 30: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? </b>


A. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo
sự tồn tại và phát triển.


B. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót
và sinh sản của các cá thể.


C. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
D. Cạnh tranh cùng lồi góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.


<b>Câu 31: Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở</b>
hình 3. Phân tích hình 3, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm D.
D. Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường.


<b>Câu 32: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống</b>
thì sự cạnh tranh giữa các lồi sẽ


A. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. B. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi lồi.
<i><b>Câu 33: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? </b></i>


A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết.


B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.


C. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.
D. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.


<b>Câu 34: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? </b>
I. Ổ sinh thái của một lồi là nơi ở của lồi đó.


II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.


III. Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li
ổ sinh thái.


IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


<b>Câu 35: Trên một cây cổ thụ có nhiều lồi chim cùng sinh sống, có lồi ăn hạt, có lồi hút mật hoa, có </b>


lồi ăn sâu bọ. Khi nói về các lồi chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.


II. Các lồi chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
III. Số lượng cá thể của các lồi chim này ln bằng nhau.


IV. Lồi chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

×