CƠNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
(Trích Điều lệ trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số: 28/2020/TTBGDĐT ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương IV
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
Điều 27. Nhiệm vụ của giáo viên
1. Giáo viên có những nhiệm vụ sau đây
a) Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và kế hoạch
giáo dục của nhà trường. Chủ động thực hiện và chịu trách nhiệm về kế hoạch
giáo dục; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (nội
dung, phương pháp giáo dục, kiểm tra đánh giá học sinh) và chất lượng, hiệu
quả giáo dục từng học sinh của lớp mình phụ trách, bảo đảm quy định của
chương trình giáo dục, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể của
nhà trường.
b) Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn và nhà
trường; thường xuyên cập nhật những chỉ đạo của ngành; chuẩn bị, tổ chức dạy
học và đánh giá học sinh theo quy định; thực hiện các hoạt động chuyên môn
khác.
c) Xây dựng mối quan hệ thân thiện, dân chủ giữa giáo viên với học sinh,
với cha mẹ học sinh và cộng đồng; giúp học sinh chủ động, sáng tạo, tự tin, tự
chủ trong học tập và rèn luyện.
d) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; ứng xử văn hóa, đoàn
kết, giúp đỡ đồng nghiệp; gương mẫu trước học sinh; thương yêu, đối xử công
bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của học sinh.
đ) Thực hiện tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; tự học, tự bồi
dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên theo quy định; trao đổi chia sẻ chuyên mơn cùng đồng nghiệp
trong và ngồi nhà trường thơng qua các đợt sinh hoạt chuyên môn, tập huấn.
e) Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và sinh hoạt
chuyên môn; sáng tạo, linh hoạt trong việc tự làm đồ dùng dạy học.
g) Tham gia lựa chọn sách giáo khoa theo quy định; đề nghị nhà trường
trang bị các xuất bản phẩm tham khảo, thiết bị dạy học theo quy định, phù hợp
để sử dụng trong quá trình dạy học.
h) Tham gia kiểm định chất lượng giáo dục.
i) Tham gia thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ
ở địa phương.
k) Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học
sinh, cộng đồng và các tổ chức xã hội liên quan để thực hiện nhiệm vụ giáo dục.
l) Quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục tại điểm trường khi được
hiệu trưởng phân công.
m) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và theo sự
phân công của hiệu trưởng.
2. Giáo viên làm công tác chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại
khoản 1 của Điều này, cịn có các nhiệm vụ sau đây:
a) Chủ động nắm bắt thông tin từng học sinh của lớp được phân công làm
công tác chủ nhiệm; xây dựng các hoạt động giáo dục của lớp thể hiện rõ mục
tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc
điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của
cả lớp và của từng học sinh.
b) Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng và được
hiệu trưởng phê duyệt.
c) Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ, giáo viên,
tổng phụ trách Đội, các tổ chức xã hội có liên quan để tổ chức các hoạt động
giáo dục và hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh lớp mình chủ
nhiệm; tổng hợp nhận xét, đánh giá học sinh cuối kỳ I và cuối năm học; hướng
dẫn học sinh bình bầu và đề nghị khen thưởng; lập danh sách học sinh đề nghị ở
lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi học bạ cho học sinh.
d) Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với hiệu trưởng.
3. Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng
về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh góp phần thực hiện mục tiêu
giáo dục tồn diện học sinh.
Chương V
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA HỌC SINH
Điều 34. Nhiệm vụ của học sinh
1. Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục, nội quy của nhà trường; có
ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực
theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thơng cấp tiểu học.
2. Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập; biết cách tự học dưới
sự hướng dẫn của giáo viên; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trải
nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống; rèn luyện thân thể,
giữ gìn vệ sinh cá nhân.
3. Hiếu thảo với cha mẹ, ơng bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cơ giáo
và người lớn tuổi; đồn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già,
người khuyết tật và người có hồn cảnh khó khăn.
4. Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi cơng cộng; chấp
hành trật tự an tồn giao thơng; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ mơi trường.
5. Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống
của nhà trường, địa phương.
Điều 35. Quyền của học sinh
1. Được học tập
a) Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm
năng của bản thân; được học ở một trường, lớp thực hiện chương trình giáo dục
phổ thông cấp tiểu học thuận tiện đi lại đối với bản thân trên địa bàn cư trú.
b) Học sinh được chọn trường học hoặc chuyển đến học trường khác
ngoài địa bàn cư trú, nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.
c) Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người
nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam, trẻ em vì hồn cảnh khó khăn chưa
được đi học ở nhà trường nếu có nguyện vọng chuyển đến học trong một trường
tiểu học thì được hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ để xếp vào lớp phù hợp.
d) Học sinh khuyết tật được học hòa nhập ở một trường tiểu học; được
đảm bảo các điều kiện để học tập và rèn luyện; được học và đánh giá theo kế
hoạch giáo dục cá nhân của học sinh.
đ) Học sinh được học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ
tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban.
e) Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học vượt
lớp trong phạm vi cấp học. Thủ tục xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được
thực hiện theo các bước sau:
Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh có đơn đề nghị với nhà trường.
Hiệu trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm: hiệu
trưởng hoặc phó hiệu trưởng và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo
viên dạy lớp học sinh đang học, giáo viên dạy lớp trên, nhân viên y tế, tổng phụ
trách Đội.
Căn cứ kết quả khảo sát của hội đồng tư vấn, hiệu trưởng hồn thiện hồ sơ
và báo cáo trưởng phịng Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định.
g) Học sinh có kết quả học tập cịn hạn chế, đã được giáo viên, cha mẹ
hoặc người giám hộ học sinh trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ mà vẫn chưa hoàn
thành, tùy theo mức độ chưa hoàn thành của các nhiệm vụ học tập và rèn luyện,
giáo viên báo cáo hiệu trưởng xem xét quyết định lên lớp hoặc ở lại lớp, đồng
thời cùng với gia đình quyết định các biện pháp giáo dục phù hợp.
2. Được bảo vệ, chăm sóc, tơn trọng và đối xử bình đẳng, dân chủ; được
đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng; được cung cấp đầy đủ thơng tin về q
trình học tập, rèn luyện của bản thân; được đảm bảo những điều kiện về thời
gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.
3. Được tham gia các hoạt động phát huy khả năng của cá nhân; được bày
tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá nhân.
4. Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy định.
5. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
DANH SÁCH HỌC SINH LỚP CHỦ NHIỆM
STT Họ và tên học sinh
Ngày, tháng
Nữ
năm sinh
1
x
2
x
Nơi ở
Số điện
thoại
Ghi
chú
HN
3
4
5
6
7
x
8
9
10
11
12
13
CN
x
SƠ ĐỒ LỚP
Bàn GV
Dương
Vũ
Hùng
Vinh
Tùng
Huệ
An
Minh
Anh
Linh
Hưng
Đạt
Đoàn
DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH
Địa chỉ
Nhiệm vụ
(Điện thoại)
STT Họ và tên
Nghề
nghiệp
1
Làm ruộng
Chi hội trưởng lớp 1C
2
Làm ruộng
Chi hội phó lớp 1C
3
Làm ruộng
Ủy viên
DANH SÁCH CÁN BỘ LỚP
TT
Họ và tên
Nam/nữ
Dân tộc
Nhiệm vụ
1
Nữ
Kinh
Lớp Trưởng
2
Nam
Kinh
Lớp Phó học tập
3
Nữ
Kinh
Lớp Phó học văn nghệ
4
Nam
Kinh
Tổ trưởng tổ 1
5
Nam
Kinh
Tổ trưởng tổ 2
6
Nữ
Kinh
Tổ trưởng tổ 3
HỌC SINH CĨ HỒN CẢNH KHĨ KHĂN
TT
Họ và tên
Nam/nữ
Dân tộc
Hồn cảnh
1
Nữ
Kinh
Hộ nghèo
2
Nam
Kinh
Cận Nghèo
DANH SÁCH HỌC SINH CẦN QUAN TÂM
STT Họ và tên
Nam/nữ
Cần quan tâm
1
Nam
Cần quan tâm mơn Tốn + TV
2
Nam
Cần quan tâm mơn Tốn + TV
3
Nam
Cần quan tâm mơn Tốn + TV
DANH SÁCH HỌC SINH CHIA THEO TỔ
Tổ 1
STT Họ và tên học sinh
Nhiệm vụ được giao trong lớp
1
Tổ trưởng tổ 1
Ghi chú
2
3
4
Tổ 2
STT Họ và tên học sinh
Nhiệm vụ được giao trong lớp
1
Lớp Phó học tập
Ghi chú
2
3
Tổ trưởng tổ 2
4
Lớp Trưởng
5
Tổ 3
STT Họ và tên học sinh
Nhiệm vụ được giao trong lớp
1
Tổ trưởng tổ 3
2
Lớp Phó học văn nghệ
3
Ghi chú
4
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP
NĂM HỌC 2020 - 2021
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Tổng số học sinh:
- Tổng số học sinh: em; Nam : em; Nữ: em; Dân tộc: 0 em;
- Con thương binh, liệt sĩ: Không
- Con hộ nghèo : 1 em, cận nghèo: 1 em
- Khuyết tật: không
2. Độ tuổi:
- Học sinh đúng độ tuổi:
em - tỷ lệ: 100%
- Học sinh lớn hơn 1 tuổi: 0 tỷ lệ 0
- Học sinh lớn hơn 2 tuổi: 0 tỷ lệ 0
3. Những thuận lợi, khó khăn:
a. Thuận lợi:
- Năm học đầu tiên thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng mới, thực
hiện thay sách giáo khoa lớp 1 nên Phòng giáo dục, BGH nhà trường luôn đặc
biệt quan tâm quan tâm tới mọi hoạt động dạy - học của GV và học sinh.
- Nhà trường tạo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho
việc dạy học tương đối đầy đủ.
- Tập thể GV trong nhà trường, tổ chun mơn ln đồn kết, dành thời
gian, tạo điều tốt nhất cho cô giáo và HS lớp 1.
- Bản thân giáo viên có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình trong cơng tác
giảng dạy.
- Phụ huynh HS rất quan tâm tới con cái, mua đầy đủ sách vở và đồ dùng
học tập cho HS.
- Sĩ số HS vừa phải, cùng một độ tuổi. Đa số HS ngoan, đoàn kết với bạn,
biết vâng lời cơ giáo.
2. Khó khăn
- Giáo viên năm đầu thực hiện thay sách giáo khoa nên phương pháp
giảng dạy sẽ có nhiều lúng túng.
- HS mới vào lớp 1 nên các em còn nhiều bỡ ngỡ về thời gian học tập,
mọi nề nếp và các hoạt động của nhà trường.
- Một số HS hiếu động, vẫn còn có thói quen tự do, chưa thực sự chú ý
trong giờ học.
- Nhiều em có bố mẹ phải đi làm ăn xa phải ở nhà với ông bà đã già nên sự
kèm cặp các em trong thời gia học ở nhà đơi khi cịn hạn chế dẫn đến những khó
khăn cho giáo viên.
I. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP
1. Duy trì sĩ số
+ Duy trì sĩ số: /
- Duy trì việc đi học đều và đúng giờ.
+ Đánh giá kết quả giáo dục:
- Hoàn thành xuất sắc:
em = 28,6 % - Hoàn thành tốt:
em = 35,7 %
- Hoàn thành:
em = 28,6%
- Chưa hồn thành: 0
+ Học sinh hồn thành chương trình lớp học:
em = 100%
+ Khen thưởng:
- HS xuất sắc: em = 28,6 %
- HS tiêu biểu: em = 35,7 %
- Khen thưởng đột xuất: em = 7,1 %
- HS viết chữ đẹp: 1 em (Cấp huyện), 1 em (cấp tỉnh)
- Lớp đạt danh hiệu: lớp Tốt
2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Thường xuyên thăm hỏi, động viên gia đình học sinh; đặc biệt là các em
có hồn cảnh khó khăn hơn các bạn.
- Khích lệ các em học sinh tiếp thu nhanh, động viên các em tiếp thu chưa
nhanh; giúp các em hòa đồng với các bạn.
3. Chất lượng giáo dục toàn diện
3.1. Giáo dục phẩm chất và năng lực cá nhân
3.1.1. Mục tiêu
- Thực hiện tốt các nội quy, quy định của trường, lớp, Đội và giáo dục các
em theo “5 điều Bác Hồ dạy”.
- Xây dựng cho các em một số thói quen và hành vi đạo đức: vâng lời ông
bà, bố mẹ và những người trên; biết chào hỏi, giao tiếp lịch sự, văn minh; đoàn
kết giúp đỡ nhau trong học tập, khơng nói tục, chửi bậy, không gây gổ đánh
nhau.
- Giáo dục các em tham gia giao thơng an tồn, xây dựng mơi trường Xanh
- Sạch - Đẹp - An toàn - Thân thiện.
3.1.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Giáo dục hành vi đạo đức cho học sinh thông qua các tiết dạy trên lớp.
- Thái độ, lời nói của giáo viên nhẹ nhàng, động viên khuyến khích học
sinh một cách kịp thời.
- Quan tâm chia sẻ giúp đỡ những học sinh có hồn cảnh đặc biệt.
- Thường xuyên kết hợp với phụ huynh học sinh để cùng giáo dục các em.
3.2. Các mơn học và hoạt động giáo dục
Hồn thành tốt
Hồn thành
Chưa hồn
thành
Số lượng Tỉ lệ
Số
lượng
Số
lượng
Tỉ lệ
Tiếng Việt
0
0
Tốn
0
0
TNXH
0
0
HĐTN
0
0
Tiếng Anh
0
0
Đạo đức
0
0
Âm nhạc
0
0
Mĩ thuật
0
0
GDTC
0
0
Môn học và
Hoạt động giáo dục
Tỉ lệ
3.3. Xếp loại năng lực và phẩm chất
a) Phẩm chất
Phẩm chất
Tốt
Tổng số
Số
HS
lượng
Đạt
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Cần cố gắng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Yêu nước
0
0
Nhân ái
0
0
Chăm chỉ
0
0
Trung thực
0
0
Trách nhiệm
0
0
b) Năng lực
Năng lực
Tổng
số HS
Tốt
Số
Đạt
Tỉ lệ
Số
Cần cố gắng
Tỉ lệ
Số
Tỉ lệ
lượn
g
%
Tự chủ và tự học
0
0
Giao tiếp và hợp
tác
0
0
Giải quyết vấn đề
và sáng tạo
0
0
Ngơn ngữ
0
0
Tính tốn
0
0
Thẩm mĩ
0
0
Thể chất
0
0
lượng
%
lượng
%
3. Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
3.1. Mục tiêu
- Thực hiện tốt các quy định, kế hoạch của nhà trường, của Đồn Đội.
- Tạo khơng khí vui tươi, phấn khởi trong các tiết hoạt động tập thể.
3.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch HĐNGLL theo kế hoạch của nhà trường.
Trong tháng 8, 9 dạy an tồn giao thơng cho học sinh.
- Tổ chức tốt tun truyền trong học sinh về thực hiện ATGT, quyền và bổn
phận trẻ em, đẩy mạnh vòng tay bè bạn.
- Thực hiện tốt múa hát tập thể sân trường, thể dục nhịp điệu
- Tổ chức tốt các hoạt động trải nghiệm
4. Thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua;
4.1. Mục tiêu
- Thực hiện tốt, có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua do
các cấp phát động.
4.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Thường xuyên tuyên truyền để học sinh, phụ huynh học sinh hiểu được
mục tiêu, nội dung, ý nghĩa của các cuộc vận động, các phong trào thi đua.
- Kêu gọi, phối hợp với học sinh và phụ huynh học sinh để phối hợp thực
hiện sao cho đạt hiệu quả.
KẾ HOẠCH THÁNG
Thời gian
Nội dung
Tháng 9
- Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị…
cho năm học mới.
Từ ngày 01/
Kết quả
- Học sinh tựu trường.
- Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS.
- Khai giảng năm học 2020 - 2021
- Học chương trình tuần 1 đến tuần 4
- Khảo sát chất lượng đầu năm và bàn giao HS
9/2020 đến ng
30/9/2020
- Hướng dẫn HS đăng ký tài khoản tham gia
các sân chơi ở trên mạng In ter net.
- Phòng chống dịch Covid-19
- Họp phụ huynh học sinh lần 1
- Thực hiện tốt các nội quy của liên Đội
- Học bài múa giữa giờ đều đẹp.
- Phát động thi đua chào mừng ngày 20/10
- Tổ chức Tết Trung thu cho HS tích kiệm
vui vẻ.
- Học chương trình tuần 5 đến tuần 8
- Hướng dẫn HS ôn luyện và tham gia các
sân chơi ở trên mạng In ter net.
Tháng 10
- Phòng chống dịch Covid-19
Từ ngày 01/
10/2020 đến
ngày30/10/202
0
- Thực hiện tốt các nội quy của liên Đội
- Học bài múa giữa giờ đều đẹp.
- Chấm trang trí lớp học
- Phụ đạo HS còn chậm phát triển năng lực
và phẩm chất, bồi dưỡng HS năng khiếu.
- Đại hội chi đội và đại hội liên Đội.
Tháng 11
- Phát động thi đua chào mừng ngày 20/11
Từ ngày 02/
11/2020 đến
- Học chương trình tuần 9 đến tuần 12
- Tập văn nghệ giao lưu ngày 20/11
- Hướng dẫn HS ôn luyện và tham gia các
sân chơi ở trên mạng In ter net.
- Phòng chống dịch Covid-19
- Thực hiện tốt các nội quy của liên Đội
- Học bài múa giữa giờ đều đẹp.
- Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I
- Phụ đạo HS cịn chậm phát triển năng lực
ngày30/11/2020 và phẩm chất, bồi dưỡng HS năng khiếu.
- Giao Lưu văn nghệ chào mừng ngày Nhà
giáo Việt Nam 20/11.
- Phát động thi đua chào mừng ngày 22/12
- Học chương trình tuần 13 đến tuần 17
- Hướng dẫn HS ôn luyện và tham gia các
sân chơi ở trên mạng In ter net.
- Hướng dẫn HS ôn luyện và kiểm tra giữa
học kì I.
- Phịng chống dịch Covid-19
Tháng 12
- Thực hiện tốt các nội quy của liên Đội
Từ ngày 01/
12/2020 đến
ngày31/12/202
0
- Học bài múa giữa giờ đều đẹp.
- Phụ đạo HS còn chậm phát triển năng lực
và phẩm chất, bồi dưỡng HS năng khiếu.
- Duy trì tốt mọi nền nếp: truy bài, đi học
đều và đúng giờ, trang phục đúng quy định
- Phân công đôi bạn cùng tiến
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường,
lớp.
- Thực hiện tốt An tồn giao thơng.
- Học chương trình tuần 18 đến tuần 21
- Hướng dẫn HS ôn luyện và tham gia các
sân chơi ở trên mạng In ter net.
- Phòng chống dịch Covid-19
- Thực hiện tốt các nội quy của liên Đội
- Tập thể dục và múa hát giữa giờ đều đẹp.
Tháng 1/2021
Từ ngày 01/
01/2021 đến
ngày29/01/202
1
- Phụ đạo HS còn chậm phát triển năng lực
và phẩm chất, bồi dưỡng HS năng khiếu.
- Duy trì tốt mọi nền nếp: truy bài, đi học
đều và đúng giờ, trang phục đúng quy định
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường,
lớp.
- Thực hiện tốt An tồn giao thơng.
- Luyện viết chữ đẹp
- Họp phụ huynh lần 2
- Phát động phong trào thi đua mừng Đảng
mừng xuân.
- Học chương trình tuần 22 đến tuần 24
- Hướng dẫn HS ôn luyện và tham gia các
sân chơi ở trên mạng In ter net.
- Phòng chống dịch Covid-19
- Thực hiện tốt các nội quy của liên Đội
Tháng 2
Từ ngày 01/
02/2021 đến
ngày26/02/202
1
- Tập thể dục và múa hát giữa giờ đều đẹp.
- Phụ đạo HS còn chậm phát triển năng lực
và phẩm chất, bồi dưỡng HS năng khiếu.
- Duy trì tốt mọi nền nếp: truy bài, đi học
đều và đúng giờ, trang phục đúng quy định
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường,
lớp.
- Thực hiện tốt An tồn giao thơng.
- Luyện viết chữ đẹp
- Nghỉ tết nguyên đán.
- Phát động phong trào thi đua chào mừng
ngày 08/3 và ngày 26/3
- Học chương trình tuần 25 đến tuần 29
- Phịng chống dịch Covid-19
- Thực hiện tốt các nội quy của liên Đội
- Tập thể dục và múa hát giữa giờ đều đẹp.
- Phụ đạo HS còn chậm phát triển năng lực
và phẩm chất, bồi dưỡng HS năng khiếu.
Tháng 3
Từ ngày 01/
03/2021 đến
ngày31/03/202
1
- Duy trì tốt mọi nền nếp: truy bài, đi học
đều và đúng giờ, trang phục đúng quy định
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường,
lớp.
- Thực hiện tốt An tồn giao thơng.
- Thi viết chữ đẹp cấp trường và tham gia
ngày đọc sách Việt Nam.
- Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II.
- Tham quan và trải nghiệm đền Hùng.
- Phát động phong trào thi đua chào mừng
ngày 30/4 và ngày 01/5.
- Học chương trình tuần 30 đến tuần 33
- Phòng chống dịch Covid-19
- Thực hiện tốt các nội quy của liên Đội
- Tập thể dục và múa hát giữa giờ đều đẹp.
- Phụ đạo HS còn chậm phát triển năng lực
và phẩm chất, bồi dưỡng HS năng khiếu.
- Duy trì tốt mọi nền nếp: truy bài, đi học
đều và đúng giờ, trang phục đúng quy định
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường,
lớp.
Tháng 4
- Thực hiện tốt An toàn giao thông.
Từ ngày 01/
04/2021 đến
ngày29/04/202
1
- Phát động phong trào thi đua chào mừng
ngày thành lập Đội 15/5 và ngày sinh nhật
Bác Hồ 19/5.
- Học chương trình tuần 34 đến tuần 35
- Phòng chống dịch Covid-19
Tháng 5
Từ ngày 03/
05/2021 đến
ngày31/05/202
1
- Thực hiện tốt các nội quy của liên Đội
- Tập thể dục và múa hát giữa giờ đều đẹp.
- Ôn tập và kiểm tra cuối năm
- Duy trì tốt mọi nền nếp: truy bài, đi học
đều và đúng giờ, trang phục đúng quy định
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường,
lớp.
- Thực hiện tốt An tồn giao thơng.
- Tổng kết năm học
- Họp phụ huynh học sinh lần 3
- Bàn giao HS về nghỉ hè
II. PHẦN THEO DÕI HỌC SINH (nếu có)
(Học sinh vượt trội, cá biệt, có hồn cảnh,...)
Ngày, tháng
Nội dung theo dõi
Kết quả
PHẦN THĂM GIA ĐÌNH PHỤ HUYNH
Ngày,
tháng
Gia đình Học sinh Nội dung
Kết quả
Ghi chú
CÁC CUỘC HỌP VỚI CHA MẸ HỌC SINH
Ghi ngày họp và đánh dấu (x) các trường hợp dự họp
TT Phụ huynh học sinh
Họp ngày
Họp ngày
Họp ngày
30/9/2020
……….
……….
1
Đỗ Khánh An
x
2
Lê Lan Anh
x
3
Lê Hồng Dương
x
4
Nguyễn Trí Đồn
x
5
Lê Thanh Đạt
x
6
Vũ Đức Hùng
x
7
Liêu Thị Kim Huệ
x
8
Vương Gia Hưng
x
9
Đỗ Ngọc Nhật Linh
x
10
Phạm Bình Minh
x
11
Phạm Sơn Tùng
x
12
Nguyễn Xuân Vinh
x
13
Trần Long Vũ
x
Ghi chú
TỔNG HỢP KẾT QUẢ CUỐI KÌ I VÀ CUỐI NĂM HỌC
I. CUỐI HỌC KÌ I
- Sĩ số……………tăng…………giảm………so với đầu năm………
- Lí do……………………………………………………………………
Mơn học
và
hoạt động
giáo dục
Đánh giá thường xun
Điểm kiểm tra định kì
HTT
HT
9 - 10
S
L
S
L
TL
CHT
7-8
5-6
TL SL TL SL TL SL TL SL TL
Dưới 5
S
L
TL
Tiếng Việt
Toán
Ngoại ngữ
Đạo đức
Tự nhiên
và xã hội
HĐTN
Âm nhạc
Mĩ thuật
GDTC
2. Phẩm chất, năng lực:
1.1. Phẩm chất:
Mức đạt được
Tốt
Đạt
Yêu nước
Nhân ái
Chăm chỉ
Trung
thực
TS
TS
TS
TS
%
%
%
Trách
nhiệm
%
TS
%
Cần cố gắng
1.2. Năng lực chung:
Năng lực chung
Mức đạt được
Tự chủ và tự học
Giao tiếp và hợp Giải quyết vấn đề
tác
và sáng tạo
TS
TS
%
%
TS
%
Tốt
Đạt
Cần cố gắng
1.3. Năng lực đặc thù:
Năng lực đặc thù
Mức đạt
được
Tốt
Đạt
Cần cố
gắng
Ngơn
ngữ
Tính
tốn
TS
TS
%
Khoa
học
%
TS
Cơng
nghệ
%
TS
%
Tin học
Thẩm
mỹ
Thể
chất
TS
TS
TS
%
%
%
II. CUỐI NĂM
- Sĩ số……………tăng…………giảm……………. so với đầu
năm…………..
- Lí do……………………………………………………………………
1. Môn học và hoạt động giáo dục.
Đánh giá thường xuyên
Điểm kiểm tra định kì
Mơn học
và
HTT
HT
CHT
9 - 10
7-8
5-6
Dưới 5
hoạt động
T
T
SL
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL
giáo dục
L
L
Tiếng Việt
Toán
Ngoại ngữ
Đạo đức
Tự nhiên
và xã hội
HĐTN
Âm nhạc
Mĩ thuật
GDTC
2. Phẩm chất, năng lực:
1.1. Phẩm chất:
Mức đạt được
Yêu nước
Nhân ái
Chăm chỉ
Trung
thực
TS
TS
TS
TS
Tốt
Đạt
Cần cố gắng
1.2. Năng lực chung:
%
%
%
Trách
nhiệm
%
TS
%
Năng lực chung
Mức đạt được
Tự chủ và tự học
Giao tiếp và hợp
tác
Giải quyết vấn đề
và sáng tạo
TS
%
TS
%
TS
Khoa
học
Công
nghệ
Tin học
Thẩm
mỹ
Thể
chất
TS
TS
TS
%
Tốt
Đạt
Cần cố gắng
1.3. Năng lực đặc thù:
Năng lực đặc thù
Mức đạt
được
Ngơn
ngữ
Tính
tốn
TS
TS
%
%
TS
%
TS
%
%
%
%
Tốt
Đạt
Cần cố
gắng
III. KẾT QUẢ KHEN THƯỞNG HỌC SINH
- Học sinh Xuất sắc: ..............................................
- Học sinh tiêu biểu: ..............................................
- Danh hiệu thi đua của lớp: ...................................
- Cháu ngoan Bác Hồ: ............................................
IV. KẾT QUẢ THAM GIA CÁC HỘI THI, CÁC CUỘC GIAO LƯU
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
……………, ngày
HIỆU TRƯỞNG
tháng
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
PHẦN KIỂM TRA CỦA NHÀ TRƯỜNG
năm 2020
Ngày tháng
Nội dung kiểm tra
Đánh giá