Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giáo án tuần 1 môn Tiếng Việt lớp 4 - Tài liệu học tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.52 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 4 Tập đọc</b>


<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân
vật (Nhà Trò, Dế Mèn).


2. Kĩ năng


- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
3. Thái độ


- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.


- Học sinh: Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – Tơ Hồi.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>ND</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


1’
32’



<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ</b>


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn
luyện đọc và tìm
hiểu bài


a) Luyện đọc


-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ
dùng HS


- GV nhận xét, đánh giá


- Giới thiệu bài, ghi bảng.


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau
đọc 3 đoạn của bài.


- GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho HS.


- Yêu cầu HS đọc phần giải
nghĩa từ.


-HS thực hiện.



- Lắng nghe, ghi bài.


- Đọc nối tiếp:


+ Đoạn 1: Một hôm..bay
được xa.


+ Đoạn 2: Tôi đến gần...ăn
thịt em.


+ Đoạn 3: Cịn lại.
- Theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b) Tìm hiểu bài
Câu 1


Câu 2


Câu 3


Câu 4
Câu 1


- Yêu cầu HS luyện đọc theo
cặp.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.



- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,
TLCH: Dế Mèn nhìn thấy
chị Nhà Trị trong hồn cảnh
như thế nào?


- u cầu HS đọc đoạn 2 và
tìm những chi tiết cho thấy
chị Nhà Trị rất yếu ớt?


- Tìm những chi tiết cho thấy
Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp
đe dọa?


- Những lời nói và cử chỉ
nào nói lên tấm lòng nghĩa
hiệp của Dế mèn?


- Yêu cầu HS đọc lướt tồn
bài.


- Nêu một số hình ảnh nhân
hóa mà em thích.


- Qua câu chuyện, tác giả
muốn nói với chúng ta điều
gì?


mai phục.
- Luyện đọc.



- Đọc.
- Nghe.


- Đọc và trả lời: Chị Nhà
Trị đang gục đầu ngồi khóc
tỉ tê bên tảng đá cuội.


- Đọc và tìm chi tiết: Thân
hình bé nhỏ, gầy yếu. Cánh
mỏng như cánh bướm non,
ngắn chùn chùn, quá yếu.
Vì ốm yếu nên chị Nhà Trò
lâm vào cảnh nghèo túng
kiếm bữa chẳng đủ ăn.
- Bọn Nhện đã đánh Nhà
Trị, hơm nay chăng tơ
ngang đường dọa vặt chân,
vặt cánh, ăn thịt.


- Nói: Em đừng sợ. Hãy trở
về cùng với tôi đây. Đứa
độc ác không thể cậy khỏe
ăn hiếp kẻ yếu.


Hành động: Xòe cả hai
càng ra dắt Nhà Trò đi.
- Đọc.


- Nêu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3’


c) Đọc diễn cảm.


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- Gọi HS nối tiếp đọc 3 đoạn
của bài.


- GV đọc mẫu đoạn 2 của
bài.


- Yêu cầu HS luyện đọc
ghép đôi.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài Mẹ ốm.


- Đọc.


- Nghe.


- Luyện đọc.
- Thi đọc.


-Lắng nghe, thục hiện.



<b>Tiết 3 Chính tả(nghe – viết)</b>
<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
2. Kĩ năng


- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT 2a / b.
3. Thái độ


- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Chính tả.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>ND</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’ <b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2. Bài mới</b>


-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ
dùng HS


- GV nhận xét, đánh giá



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1’


32’


2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn
nghe – viết chính tả
a) Trao đổi về nội
dung đoạn trích


b) Hướng dẫn viết
từ khó


c) Viết chính tả


d) Thu, chấm, chữa
bài


2.3. Hướng dẫn làm
BT chính tả


Bài 2.Điền vào chỗ
chống:l/n:an/ang


- Giới thiệu bài, ghi bảng.


- Gọi 1 HS đọc đoạn từ
“Một hơm...vẫn khóc”
trong bài “Dế Mèn bênh


vực kẻ yếu”.


- Đoạn trích cho em biết
điều gì?


- Yêu cầu HS nêu các từ
khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.


- u cầu HS đọc, viết các
từ vừa tìm được.


- GV đọc cho HS viết với
tốc độ vừa phải.


- Đọc tồn bài cho HS sốt
lỗi.


- Thu chấm bài.


- Nhận xét bài viết của
HS.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài,
chốt lời giải đúng.



- Lắng nghe, ghi bài.


- 1 HS đọc, dưới lớp đọc
thầm.


- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp
Nhà Trị và hình dáng yếu
ớt, đáng thương của Nhà
Trò.


- Nêu: cỏ xước, tỉ tê, ngắn
chùn chùn,...


- Đọc và viết.


- Nghe đọc và viết bài.


- Soát lỗi.


- Đọc.


- Làm bài.
- Chữa bài.


a) lẫn – nở nang – béo lẳn,
chắc nịch, lông mày – lòa
xòa, làm cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3’ <b>3. Củng cố, dặn dò</b> - Nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị bài sau: Mười
năm cõng bạn đi học.


hàng ngang lạch bạch đi
kiếm mồi.


+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang
bay ngang trời.


-Lắng nghe, thục hiện.


<b>Tiết 4 Luyện từ và câu</b>
<b>CẤU TẠO CỦA TIẾNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh).
2. Kĩ năng


- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu.


3. Thái độ


- Vẽ được sơ đồ cấu tạo của tiếng.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>ND</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


33’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ.</b>


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài


-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ
dùng HS


- GV nhận xét, đánh giá


- Giới thiệu bài, ghi bảng.


-HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2.2. Nhận xét - Yêu cầu HS đọc thầm và
đếm xem câu tục ngữ có bao
nhiêu tiếng.


Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng
chung một giàn.


- Yêu cầu HS đếm thành
tiếng từng dòng.


- Yêu cầu HS đánh vần thầm
và ghi lại cách đánh vần
tiếng bầu.


- Gọi HS lên bảng ghi cách
đánh vần tiếng bầu. HS dưới
lớp đánh vần thành tiếng.
- GV dùng phấn màu ghi vào
sơ đồ.


- Tiếng bầu gồm có mấy bộ
phận? Đó là những bộ phận
nào?


- Yêu cầu HS phân tích các
tiếng còn lại của câu thơ
bằng cách kẻ bảng.


- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Tiếng do những bộ phận
nào tạo thành? Cho ví dụ?
- Trong tiếng bộ phận nào
không thể thiếu? Bộ phận
nào có thể thiếu?



- HS đọc thầm và đếm số
tiếng: Câu tục ngữ có 14
tiếng.


- Đếm thành tiếng:


Bầu - ơi - thương - lấy - bí
- cùng: có 6 tiếng.


Tuy - rằng - khác - giống -
nhưng - chung - một - giàn:
có 8 tiếng.


- HS đánh vần thầm và ghi
lại: bờ âu bâu huyền
-bầu.


- Thực hiện.


- Quan sát.


- Tiếng bầu gồm có 3 bộ
phận: âm đầu, vần, thanh.
- Phân tích cấu tạo của
từng tiếng.


- Lên bảng chữa bài.
- Trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3’


2.3. Ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1.Phân tích
cấu tạo tiếng


Bài 2.Giải câu đố


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi
nhớ SGK.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu mỗi bàn 1HS phân
tích 2 tiếng.


- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu suy nghĩ và giải
đố.


- Gọi HS trả lời và giải thích.
- GV nhận xét, chốt lại: Đó


là chữ sao, vì để ngun là
ơng sao trên trời. Bớt âm đầu
s thành tiếng ao, ao là chỗ
các bơi hàng ngày.


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài Luyện tập về
cấu tạo của tiếng.


- Đọc.


- Đọc.


- Phân tích vào vở.


- Chữa bài.
- Đọc.


- Suy nghĩ.


- Trả lời.


-Lắng nghe, thục hiện.


<b>Tiết 4 Kể chuyện</b>
<b>SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức



- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn
bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.


2. Kĩ năng


- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể
cho phù hợp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.


- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hồ Ba Bể.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>ND</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


33’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ</b>


<b>2. Bài mới</b>



2.1. Giới thiệu
bài


2.2. GV kể
chuyện


- GV kể lần 1:


- GV kể lần 2:


-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ
dùng HS


- GV nhận xét, đánh giá


- Giới thiệu bài, ghi bảng.


-Giọng kể thong thả, rõ
ràng, nhanh hơn ở đoạn kể
về tai họa trong đêm hội, trở
lại khoan thai ở đoạn kết.
-Vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh họa phóng to
trên bảng.


- Yêu cầu HS giải nghĩa các
từ: cầu phúc, giao long, bà
góa, làm việc thiện, bâng
quơ.



- Dựa vào tranh minh họa,
đặt câu hỏi để HS nắm cốt
truyện:


+ Bà cụ ăn xin xuất hiện
như thế nào?


-HS thực hiện.


- Lắng nghe, ghi bài.


- Nghe kể.


- Theo dõi.


- Giải thích theo ý hiểu.


- Quan sát và trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3’


2.2. Hướng dẫn
kể từng đoạn


2.3. Hướng dẫn
kể toàn bộ câu
chuyện


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>



+ Mọi người đối xử với bà
ra sao? Ai đã cho bà cụ ăn
và nghỉ? Chuyện gì đã xảy
ra trong đêm?


+ Khi chia tay bà cụ dặn mẹ
con bà góa điều gì?


+ Trong đêm lễ hội, chuyện
gì đã xảy ra?Mẹ con bà góa
đã làm gì?


+ Hồ Ba Bể được hình
thành như thế nào?


- GV chia nhóm HS, yêu
cầu HS dựa vào tranh minh
họa và các câu hỏi, kể lại
từng đoạn cho các bạn
nghe.


- u cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày.


- GV nhận xét, tuyên
dương.


- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ
câu chuyện trong nhóm.


- Tổ chức cho HS thi kể
trước lớp.


- Yêu cầu HS nhận xét, tìm
ra bạn kể hay nhất.


- GV nhận xét.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau Kể


+ Mọi người đều xua đuổi bà.
Mẹ con bà góa. Chỗ bà cụ ăn
xin nằm sáng rực lên. Một
con giao long xuất hiện.


+ Bà cụ nói sắp có lụt và đưa
cho mẹ con bà góa một gói
tro và hai mảnh vỏ trấu.


+ Lụt lội xảy ra, nước phun
lên. Tất cả mọi vật đều chìm
nghỉm.Mẹ con bà dùng
thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp
nơi cứu người bị nạn.


+ Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể,
nhà hai mẹ con thành một đảo
nhỏ giữa hồ.



- Chia nhóm, kể lại từng
đoạn.


- Trình bày.


- Kể toàn bộ câu chuyện
trong nhóm.


- Thi kể.
- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

chuyện đã nghe đã đọc.


<b>Tiết 3 Tập đọc</b>
<b>MẸ ỐM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.


2. Kĩ năng


- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bị ốm.


3. Thái độ


- Hiếu thảo, biết ơn công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.


- Học sinh: Tập thơ Góc sân và khoảng trời – Trần Đăng Khoa.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>ND</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


33’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ</b>


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu
bài


2.2. Hướng dẫn
luyện đọc và tìm
hiểu bài


a) Luyện đọc


- Gọi HS lên bảng đọc đoạn
3 bài Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu và nêu nội dung của bài.


- GV nhận xét, đánh giá.


-Giới thiệu bài, ghi bảng.


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau
đọc các khổ thơ của bài.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho HS.


- 2HS lên bảng.


-Lắng nghe, ghi bài


- Đọc nối tiếp theo khổ thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b) Tìm hiểu bài
Câu 1


Câu 2


Câu 3


- Yêu cầu HS đọc phần giải
nghĩa từ.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo
cặp.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.



- Bài thơ cho chúng ta biết
chuyện gì?


- Yêu cầu HS đọc thầm khổ
thơ 2, TLCH: Em hiểu
những câu thơ sau nói lên
điều gì?”Lá trầu khơ
...Ruộng vườn vắng mẹ cuốc
cày sớm trưa.


- Em hãy hình dung khi mẹ
khơng bị ốm thì lá trầu,
Truyện Kiều, ruộng vườn sẽ
như thế nào?


- Yêu cầu HS đọc thầm khổ
thơ 3, TLCH: Sự quan tâm
chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể
hiện qua những câu thơ nào?
- Những việc làm đó cho em
biết điều gì?


- Đọc thầm các khổ thơ còn
lại và cho biết: Những câu
thơ nào trong bài thơ bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của
bạn nhỏ đối với mẹ? Vì sao
em cảm nhận được điều đó?


- Vậy bài thơ muốn nói với


- cơi trầu, Truyện Kiều, y sĩ.


- Luyện đọc.


- Đọc.
- Nghe.


- Mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi
người rất quan tâm, lo lắng
cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.
- Đọc và trả lời: Mẹ bạn nhỏ
bị ốm: lá trầu nằm khơ giữa
cơi trầu vì mẹ ốm khơng ăn
được; Truyện Kiều gấp lại vì
mẹ khơng đọc, ruộng vườn
vắng bóng mẹ, mẹ nằm trên
giường vì rất mệt.


- Lá trầu xanh mẹ ăn hàng
ngày; Truyện Kiều sẽ được
mẹ lật mở từng trang để đọc;
ruộng vườn sớm trưa sẽ có
bóng mẹ làm lụng.


- Những câu thơ: Mẹ ơi! Cơ
bác xóm làng đến thăm;
Người cho trứng, người cho
cam; Và anh y sĩ đã mang


thuốc vào.


- Tình làng nghĩa xóm thật
sâu nặng đậm đà, đầy nhân ái.
- HS tiếp nối nhau trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3’


c) Học thuộc
lòng bài thơ


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dị</b>


các em điều gì?


- Gọi 6 HS nối tiếp đọc bài
thơ (mỗi em 2 khổ thơ).
- GV hướng dẫn đọc diễn
cảm.


- Yêu cầu HS đọc diễn cảm
theo cặp.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm
khổ thơ 4, 5 của bài.


- Tổ chức cho HS thi đọc
thuộc lòng bài thơ.



- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu (tiếp theo).


- Đọc.


- Nghe.


- Luyện đọc.


- Thi đọc diễn cảm.


- Thi đọc HTL.


-Lắng nghe, thục hiện.


<b>Tiết 4 Tập làm văn</b>


<b>THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
2. Kĩ năng


- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân
vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.



3. Thái độ


- Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TG</b> <b>ND</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
4’


33’


<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài
2.2. Nhận xét


Bài 1. Kể câu
chuyện Sự tích hồ
Ba Bể.


Bài 2


-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ
dùng HS


- GV nhận xét, đánh giá



- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS kể tóm tắt câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Chia HS thành các nhóm,
thực hiện các yêu cầu ở
BT1.


- Yêu cầu các nhóm trình
bày.


- Gọi các nhóm nhận xét, bổ
sung.


- GV nhận xét, kết luận.
- GV treo bảng phụ bài Hồ
Ba Bể.


- Yêu cầu HS đọc.


+ Bài văn có những nhân
vật nào?


+ Bài văn có những sự kiện
nào xảy ra đối với nhân vật?
+ Bài văn giới thiệu gì về
hồ Ba Bể?



+ Bài Hồ Ba Bể với bài Sự
tích hồ Ba Bể, bài nào là
văn kể chuyện? Vì sao?


HS thực hiện.


- Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc.


- 2 HS kể.


- Thực hiện.


- Trình bày.


- Theo dõi.
- Đọc.


+ Bài văn khơng có nhân
vật.


+ Bài văn khơng có sự kiện
nào xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3’


2.3. Ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1.Kể lại câu
chuyện



Bài 2.Câu chuyện
em kể có nhân vật
nào?Ý nghĩa câu
chuyện?


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Theo em, thế nào là kể
chuyện?


- Gọi HS đọc Ghi nhớ.


- Yêu cầu HS lấy ví dụ
minh họa.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS suy nghĩ làm
bài.


- Gọi HS đọc câu chuyện
của mình.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Gọi HS nối tiếp trả lời.
- GV kết luận.



- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau Nhân vật
trong truyện.


thiệu về hồ Ba Bể.
- Trả lời.


- Đọc.


- Lấy ví dụ.


- Đọc.


- Làm bài.


- Đọc.


- Đọc.


- 3 – 5 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tiết 3 Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức



- Hiểu được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu
ở BT1.


2. Kĩ năng


- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, 3.
3. Thái độ


- Phân tích đúng cấu tạo của tiếng.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: SGK, VBT Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>ND</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
4’


33’


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn
HS làm bài tập
Bài 1.Phân tích
cấu tạo tiếng



Bài 2.Tìm tiếng


- Gọi HS lên bảng phân
tích cấu tạo của tiếng trong
các câu: Ở hiền gặp lành và
Uống nước nhớ nguồn.
- GV nhận xét, đánh giá


- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Chia HS thành các nhóm
nhỏ.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài và mẫu.


- Phát giấy khổ to kẻ sẵn
bảng cho các nhóm.


- u cầu HS thi phân tích
trong nhóm.


- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét.


- 2 HS lên bảng làm bài.


- Lắng nghe, ghi bài.
- Chia nhóm.



- Đọc.


- Nhận đồ dung học tập.


- Làm bài trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

bắt vần với nhau?


Bài 3.So sánh các
cặp tiếng ?


Bài 4.Hai tiếng bứt
vần với nhau?


Bài 5.Giải câu đố


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


+ Câu tục ngữ được viết
theo thể thơ nào?


+ Trong câu tục ngữ hai
tiếng nào bắt vần với nhau?


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài.



- GV nhận xét, chữa bài.


- Qua hai bài tập trên, em
hiểu thế nào là hai tiếng bắt
vần với nhau?


- Yêu cầu HS tìm các câu
tục ngữ, ca dao, thơ đã học
có các tiếng bắt vần với
nhau.


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Đọc.


+ Lục bát.


+ Hai tiếng ngoài – hoài bắt
vần với nhau, giống nhau
cùng có vần oai.


- Đọc.
- Làm bài.


+ Cặp tiếng bắt vần với
nhau: loắt choắt – thoăn
thoắt, xinh xinh, nghênh
nghênh.



+ Các cặp vần giống nhau
không hoàn toàn: choắt –
thoắt.


+ Các cặp có vần giống nhau
hồn tồn: xinh xinh –
nghênh nghênh


- Hai tiếng bắt vần với nhau
là hai tiếng có vần giống
nhau hồn tồn hoặc khơng
hồn tồn.


- Tìm.


- Đọc.
- Làm bài.


Dịng 1: chữ bút bớt đầu
thành chữ út.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3’ <b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau Mở rộng
vốn từ: Nhân hậu – Đồn
kết.



Dịng 3, 4: Để ngun thì đó
là chữ bút.


-Lắng nghe, thục hiện.


<b>Tiết 3 Tập làm văn</b>


<b>NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
2. Kĩ năng


- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu
chuyện Ba anh em.


3. Thái độ


- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân
vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>ND</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



4’ <b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ.</b>


- Bài văn kể chuyện khác
các bài văn không phải là
văn kể chuyện ở những


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

33’ <b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài
2.2. Nhận xét
Bài 1. Ghi tên các
nhân vật trong
truyện?


Bài 2.Nêu tính
cách của nhân
vật?


2.3. Ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1.Tìm nhân
vật trong chuyện?


điểm nào?


- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi bảng.


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS nói tên
những truyện mới học.
- Yêu cầu HS làm bài vào
vở.


- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét
về tính cách của các nhân
vật và căn cứ để có nhận
xét đó.


- Gọi HS đọc Ghi nhớ.


- Gọi HS đọc yêu cầu và
nội dung bài.


- Yêu cầu HS đọc thầm,
quan sát tranh minh họa.
- Yêu cầu HS trao đổi,
TLCH:


+ Nhân vật trong câu


- Lắng nghe, ghi bài.


- Đọc.



- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu;
Sự tích hồ Ba Bể.


- Làm bài.
- Trình bày:


a) Nhân vật là người: hai mẹ
con bà nông dân, bà cụ ăn
xin, những người dự lễ hội
(Sự tích hồ Ba Bể).


b) Nhân vật là vật (con vật,
đồ vật, cây cối,...): Dế Mèn,
Nhà Trò, bọn nhện (Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu); giao long
(Sự tích hồ Ba Bể).


- Đọc.
- Nêu:


+ Dế Mèn khảng khái, có
lịng thương người..


+ Mẹ con bà nơng dân giàu
lịng nhân hậu. ...


- Đọc.


- Đọc.



- Đọc và quan sát.


- HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Gơ-3’


Bài 2.Giải quyết
tình huống.


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


chuyện là những ai?


+ Em có đồng ý với nhận
xét của bà về tính cách của
từng cháu?


+ Vì sao bà có nhận xét
như vậy?


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- GV hướng dẫn HS trao
đổi, tranh luận các hướng
sự việc có thể xảy ra.


- Yêu cầu HS suy nghĩ, thi
kể.



- GV nhận xét, kết luận.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau Kể lại
hành động của nhân vật.


sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại.
+ HS trả lời.


+ Là nhờ quan sát hành động
của mỗi cháu.


- Đọc.


- Thực hiện.


- Thi kể.


</div>

<!--links-->
Đề thi giữa học kì 1 môn tiếng việt lớp 4 trường tiểu học việt mỹ năm học 2012 2013
  • 8
  • 981
  • 1
  • ×