Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 41 trang )

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 25 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền


CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH K
ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ TIN HỌC CÁT TƯỜNG

4.1. PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH DOANH THU TIÊU TH
Ụ SẢN
PH
ẨM

4.1.1. Phân tích doanh thu tiêu th
ụ sản phẩm

Khâu cuối cùng của quá trình kinh doanh của Công ty là khâu tiêu thụ mà thực
chất là bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Kết quả tiêu thụ sản phẩm thể hiện kết
quả kinh doanh của Công ty thông qua chỉ tiêu doanh thu. Do đó, phân tích doanh
thu là nhằm đánh giá tổng quát tình hình bán hàng của Công ty trong kỳ kinh doanh.
Tuy nhiên, để đánh giá một cách tổng quát tình hình doanh thu của Công ty thì trước
hết ta phải nắm rõ được tình hình doanh thu ở nhiều khía cạnh khác nhau. Ở đây em
xin xét ở 3 khía cạnh là: doanh thu về mặt giá trị, doanh thu theo kết cấu mặt hàng
và doanh thu theo thị trường.
4.1.1.1. Phân tích doanh thu về mặt giá trị


Như ta đã biết, người ta dùng chỉ tiêu hiện vật hoặc giá trị để đánh giá kết quả
tiêu thụ sản phẩm. Thông thường thì chỉ tiêu giá trị được sử dụng rộng rãi trong mọi
trường hợp vì khối lượng hàng hóa tiêu thụ, khối lượng công việc dịch vụ cung cấp
được biểu hiện bằng giá trị hay còn gọi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tại Công ty Cát Tường thì doanh thu bao gồm doanh thu từ hoạt động kinh
doanh và doanh thu từ hoạt động khác. Trong đó, doanh thu từ hoạt động kinh doanh
gồm doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu từ hoạt động tài
chính.
Vì Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên doanh thu từ hoạt động
kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của Công ty. Và để biết được
tình hình doanh thu của Công ty như thế nào. Ta có bảng số sau thể hiện tình hình
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 26 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

doanh thu c
ủa C
ông ty Cát Tư
ờng về mặt giá trị qu
a 3 năm (năm 2006, năm 2007 và
năm 2008).
B
ảng
4.1: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
Đơn v
ị tính: 1.000 đồng


Ch
ỉ tiêu
2006 2007 2008
Doanh thu bán hàng và cung c
ấp dịch vụ
1.242.190 7.900.352 11.490.718
- Doanh thu bán hàng 1.182.900 7.802.190 10.911.797
- Doanh thu thiết kế và lắp đặt mạng 50.000 85.000 510.000
- Doanh thu từ hoạt động cho thuê 9.290 13.162 68.921
Doanh thu hoạt động tài chính 10.330 37.632 21.740
Thu nhập khác 5.610 9.150 15.690
Tổng doanh thu 1.258.130 7.947.134 11.528.148
(Nguồn:Phòng kế toán Công ty Cát Tường)
Ta có bi
ểu đồ thể hiện tổng doanh thu của Công ty qua 3 năm
như sau:
Bi
ểu đồ
4.1: BIỂU Đ

DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM







Qua b

ảng
3 và nhìn vào bi
ểu đồ
ta th
ấy doanh thu của Công ty qua 3 năm đều
tăng. Cụ thể năm 2006 là 1.258.130 ngàn đ
ồng
, đ
ến
năm 2007 tăng lên là 7.947.134
ngàn đ
ồng
và năm 2008 đ
ạt
11.528.148 ngàn đ
ồng
và ta thấy doanh thu của Công ty
tăng mạnh ở năm 2007. Trong đó doanh thu bán hàng tăng nhanh nhất và chiếm số
tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu tăng của Công ty. Từ bảng số liệu trên, sử dụng
phương pháp so sánh ta xác định được mức chênh lệch trong doanh thu, % thực hiện
doanh thu và đánh giá sự biến động của nó. Từ đó thấy được nguyên nhân tăng,
giảm doanh thu tiêu thụ cũng như mức độ ảnh hưởng của nó đến hiệu quả kinh
0
2000000
4000000
6000000
8000000
10000000
12000000
2006 2007 2008

11.528.148
7.947.134
1.258.130
2.000.000
4.000.000
6.000.000
8.000.000
10.000.000
12.000.000
Ngàn đồng
Năm
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 27 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

doanh c
ủa Công ty
và đ
ề ra biện pháp kịp thời, thích hợp
đ

tăng doanh thu của
Công ty. Ta có b
ảng số liệu sau:

B

ảng 4
.2: CHÊCH LỆCH DOANH THU THEO GIÁ TRỊ SẢN LƯ
ỢNG

QUA 3 NĂM CỦA CÔNG TY
Ch
ỉ tiêu

2007 / 2006 2008 / 2007
S
ố tiền

(1.000 đ)
%
S
ố tiền

(1.000 đ)
%
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
6.658.162 536,00 3.590.366 45,45
- Doanh thu bán hàng 6.619.290 559,58 3.109.607 39,86
- Doanh thu thiết kế và lắp đặt mạng 35.000 70,00 425.000 500,00
- Doanh thu từ hoạt động cho thuê 3.872 41,68 55.759 423,64
Doanh thu hoạt động tài chính 27.302 264,30 (15.892) (42,23)
Thu nhập khác 3.540 63,10 6.540 71,48
Tổng doanh thu 6.689.004 531,66 3.581.014 45,06
(Nguồn: Lấy từ Bảng 4.1)
Qua b

ảng số liệu
trên ta th
ấy
năm 2006, t
ổng doanh thu của Công ty

1.258.130 ngàn đ
ồng. Trong đó bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
1.242.190 ngàn đ
ồng, doanh thu từ hoạt động tài chính là 10.330 ngàn đồng, thu
nh
ập khác là 5.610 ngàn đồng.

Sang năm 2007, t
ổng doanh thu của C
ông ty là 7.947.134 ngàn đ
ồng, tăng rất
cao so v
ới năm 2006, cụ thể là tăng
6.689.004 ngàn đ
ồng tương ứng tăng
531,82%
mà ch
ủ yếu là sự tăng lên của doanh thu bán hàng (tăng 6.619.290 ngàn đồng tương
đương 559,58%), các ho
ạt động khác tăng không đáng kể.
Nguyên nhân c
ủa sự gia
tăng vư
ợt bậc này là do Công ty chỉ mới được thành lập vào tháng 8 năm 2006, khối


ợng sản phảm tiêu thụ còn thấp nê
n doanh thu c
ũng tương đối thấp, q
ua năm 2007,
Công ty đ
ã đi vào hoạt động ổn định, tạo được mối quan hệ trong kinh d
oanh, vì v
ậy
mà th
ị trường tiêu thụ được mở rộng
.
Bên c
ạnh đó ta thấy doanh thu từ hoạt động tài chính cũng tăng khá cao, đạt tỷ
l
ệ 264,30% là do tình hìn
h th
ị trường tài chính tài
có nhi
ều biến đổi, lạm phát tăng
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 28 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

cao làm cho lãi su
ất tiền gửi tại các ngân

hang tăng. Và v
ì vậy mà Công ty thu được
đư
ợc một khoản lời tương đối lớn từ khoản tiền gửi của Công ty.

Đ
ến năm 2008,
t
ổng doanh thu của Công ty
ti
ếp tục tăng lên
11.528.148 ngàn
đ
ồng, so với năm 2007 thì tăng 3.581
.014 ngàn đ
ồng tức tăng 45,06%. Ta thấy
t
ốc
đ
ộ tăng của năm 2008 chậm hơn so với năm 2007 là do tốc độ tăng của doanh thu
bán hàng tăng ch
ậm
vì doanh thu bán hàng chi
ếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng doanh
thu c
ủa Công ty
, c
ụ thể là
tăng 3.109.607 ngàn đ
ồng tức tăng 39,86%.

Nguyên nhân
làm cho doanh thu bán hàng tăng ch
ậm là do trong năm 2008
, trên đ
ịa bàn Cần Thơ
xu
ất hiện nhiều Công ty mới với sản phẩm mới
, đ
ặc biệt là sự xuất hiện của các siêu
th
ị điện máy làm thay đổi thị hiếu của người tiêu
dùng. Bên c
ạnh đó,
tình hình th

trư
ờng mua bán trở n
ên khó khăn do b
ị ảnh hưởng của tình hình lạm phát kéo dài từ
năm 2007 sang năm 2008. Cũng từ nguyên nhân này mà doanh thu từ hoạt động tài
chính của năm 2008 giảm 15.892 ngàn đồng tương đương 42,23% so với năm 2007
vì trong năm 2008, các khoản vay ngắn hạn của Công ty tăng lên khá cao.
4.1.1.2. Phân tích theo k
ết cấu mặt
hàng
Phân tích doanh thu theo mặt hàng sẽ giúp cho Công ty biết được mặt hàng nào
bán được, thị trường đang cần những mặt hàng nào, với mức độ bao nhiêu, mặt hàng
nào không bán được. Từ đó giúp Công ty có kế hoạch kịp thời, phù hợp cho tương
lai sắp tới.
Nhìn từ bảng số liệu ta thấy qua 3 năm, doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng cao

nhất trong tổng doanh thu của Công ty. Cụ thể năm 2006 đạt tỷ trọng là 94,02%,
năm 2007 đạt 98,18% và năm 2008 là 99,67%. Ta thấy con số này gần như tuyệt
đối. Sở dĩ có sự gia tăng mạnh và luôn chiếm tỷ trọng lớn là do doanh thu các mặt
hàng chủ lực của Công ty luôn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu các sản phẩm bán ra
của Công ty như máy bộ, máy in, máy notebook, Mainboard, HDD.
Bên cạnh đó ta thấy doanh thu từ hoạt động thiết kế và lắp đặt mạng đang có
sự phát triển khá tốt. Điều này được thể hiện qua tỷ trọng của hoạt động này tăng
qua 3 năm (từ 3,97% năm 2006 lên 4,42% năm 2008). Nguyên nhân của sự gia tăng
này là do nhu cầu của thị trường về dịch vụ này đang tăng và do chất lượng của hoạt
động này của Công ty đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng, do đó được sự tín
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 29 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

nhi
ệm, giới thiệu của các khách hàng quen
nên Công ty đ
ã có thêm nhiều khách
hàng m
ới.

B
ảng
4.3: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY THEO KẾT CẤU
MẶT HÀNG QUA 3 NĂM (2006, 2007, 2008)
Chỉ tiêu

2006 2007 2008
Số tiền
(1.000 đ)
T

tr
ọng

(%)
Số tiền
(1.000 đ)
T

tr
ọng

(%)
Số tiền
(1.000 đ)
T

tr
ọng

(%)
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
1.242.190 98,73 7.900.352 99,41 11.490.718 99,67
- Doanh thu bán

hàng
1.182.900 94,02 7.802.190 98,18 10.911.797 94,65
+ Máy bộ 301.500 23,96 2.238.510 28,17 2.066.750 17,93
+ Máy in 178.500 14,19 974.400 12,26 1.365.000 11,84
+ Mainboard 182.700 14,52 1.479.500 18,62 2.573.937 22,33
+ Máy notebook 141.810 11,27 1.097.350 13,81 1.933.500 16,77
+ Monitor 10.500 0,84 72.630 0,91 101.160 0,88
+ HDD 237.800 18,90 1.560.000 19,63 2.244.000 19,46
+ Webcam 62.320 4,95 155.750 1,96 230.010 1,99
+ USB – th
ẻ nhớ
30.720 2,44 80.550 1,01 186.840 1,62
+ Ram 37.050 2,95 144.000 1,81 210.600 1,83
- Doanh thu thiết
kế và lắp đặt
m
ạng

50.000 3,97 85.000 1,07 510.000 4,42
- Doanh thu cho
thuê
9.290 0,74 13.162 0,16 68.921 0,60
Doanh thu hoạt
động tài chính
10.330 0,82 37.632 0,47 21.740 0,19
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương

- 30 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

Thu nh
ập khác
5.610 0,45 9.150 0,12 15.690 0,14
Tổng doanh thu 1.258.130 100 7.947.134 100 11.528.148 100
(Ngu
ồn: Phòng kế toán Công ty Cát tường
)
Song song với sự gia tăng của doanh thu bán hàng thì tỷ trọng của doanh thu từ
hoạt động tài chính liên tục giảm và giảm mạnh. Năm 2006 là 0,82%, năm 2007 là
0,47% và năm 2008 giảm xuống còn 0,19%. Nguyên nhân là do bị ảnh hưởng của sự
khủng hoảng tình hình tài chính trong những năm gần đây.
Nhìn chung, ta thấy doanh thu các mặt hàng chủ lực của Công ty tương đối ổn
định. Bên cạnh đó, Công ty cần đầu tư thêm vào một số mặt hàng có triển vọng phát
triển như hoạt động thiết kế và lắp đặt mạng để có thể tăng thêm hiệu quả kinh
doanh của Công ty.
4.1.1.3. Phân tích theo thị trường
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cát Tường chủ yếu là các tỉnh khu
vực đồng bằng Sông Cửu Long. Phân tích theo thị trường để Công ty có thể biết
được thị trường nào là thị trường chủ lực, thị trường nào là tiềm năng cần được mở
rộng. Từ đó mà Công ty có kế hoạch đầu tư, cung ứng cho phù hợp.
Bảng 4.4: DOANH THU THEO THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM (2006, 2007, 2008)
Th
ị trường

2006 2007 2008
S

ố tiền

(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
S
ố tiền

(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
S
ố tiền

(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Cần Thơ 987.632,05 78,5 5.642.465,14 71 8.819.033,22 76,5
Ngoài Cần Thơ 270.497,95 21,5 2.304.668,86 29 2.709.114,78 23,5
Tổng doanh thu 1.258.130 100 7.947.134 100 11.528.148 100
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cát Tường)
Nhìn từ bảng số liệu ta thấy tỷ trọng doanh thu tại đ
ịa
bàn thành phố Cần Thơ
luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của Công ty mặc dù có giảm. Bên cạnh
đó, doanh thu ngoài đ
ịa

bàn Cần Thơ qua các năm có tăng nhưng nó chiếm tỷ trọng
tương đối nhỏ. Nguyên nhân của vấn đ

trên là do Công ty mới thành lập nên qui
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 31 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

mô hoạt đ
ộng
còn hạn hẹp. Bên cạnh đó, do từ khi thành lập đ
ến
nay, tình hình thị
trư
ờng
mua bán đang trong thời kỳ bấp bênh do ảnh hư
ởng
của lạm phát nên Ban
giám đ
ốc
Công ty chưa dám đ
ầu
tư nhiều ra ngoài tỉnh. Mặc dù vậy, doanh thu t
ại
các th
ị trường vẫ

n tăng. Và đ
ể biết cụ thể d
oanh thu của từng đ
ịa
bàn tăng, giảm bao
nhiêu, bằng phương pháp so sánh ta sẽ đánh giá đư
ợc
sự biến đ
ộng
của doanh thu
qua các năm. Sau đây là b
ảng số liệu thể hiện sự biến động của doanh thu
theo thị
trư
ờng
qua các năm c
ủa Công
ty.
B
ảng
4.5: CHÊCH LỆCH DOANH THU THEO THỊ TRƯ
ỜNG
QUA 3
NĂM (2006 – 2008)
Th
ị trường

2006 2007
S
ố tiền


(1.000 đ)
%
S
ố tiền

(1.000 đ)
%
C
ần Thơ
4.654.833,09 471,31 3.176.568,08 56,30
Ngoài Cần Thơ 2.033.170,91 751,64 404.445,92 17,55
Tổng doanh thu 6.689.004 531,66 3.581.014 45,06
(Ngu
ồn: Lấy từ bảng
4.4)

* Thị trường Cần Thơ
Ta thấy năm 2006, doanh thu tại Cần Thơ là 987.632,05 ngàn đồng, đến năm
2007 là 5.642.465,14 ngàn đồng, tăng 4.654.833,09 ngàn đồng tương ứng 471,31%.
Năm 2008 là 8.819.033,22 ngàn đồng, tăng 3.176.568,08 ngàn đồng tương ứng tăng
56,30%. Qua 3 năm thì doanh thu tại Cần Thơ đều tăng, sở dĩ như vậy là do trụ sở
kinh doanh của Công ty nằm tại trung tâm thành phố Cần Thơ, và vì vậy mà khách
hàng chủ yếu của Công ty là ở Cần Thơ và ngày càng được mở rộng ra các quận,
huyện, xã. Chính đều này làm cho doanh thu tại Cần thơ qua các năm luôn tăng.
* Thị trường ngoài Cần Thơ
Năm 2006, doanh thu ngoài Cần Thơ là 270.497,95 ngàn đồng, năm 2007 là
2.304.668,86 ngàn đồng, tăng 2.033.170,91 ngàn đồng tức tăng 751,64% so với năm
2006. Và năm 2008 là 2.709.114,78 ngàn đồng, tăng 404.445,92 ngàn đồng tức tăng
www.kinhtehoc.net


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 32 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

17,55% so v
ới năm 2007
. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do đư
ợc
sự giới thiệu
của những bạn hàng quen cùng với chất lư
ợng
sản phẩm và uy tín của Công ty.
Nhìn t
ổng quát, doanh thu của Công ty qua các năm
của 2 thị trư
ờng
đ
ều tăng.
Tuy nhiên, tỷ trọng của doanh thu ngoài đ

a bàn Cần Thơ nhỏ nhưng doanh thu lại
tăng. Điều này chứng tỏ thị trư
ờng
ngoài đ
ịa
bàn có tiềm năng đ


mở rộng. Vì vậy
Công ty c
ần có chiến lược mở rộng thị trường tiêu thụ để tăng doanh thu ngoài thành
ph
ố Cần Thơ.

4.1.2. Phân tích các nhân t
ố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm

Ta th
ấy, doanh thu bán hàng của Công ty chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng
doanh thu c
ủa
Công ty. Do đó,
ở đây ta chỉ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
doanh thu bán hàng của một số mặt hàng chính c
ủa Công ty.
Ta có phương trình:
Doanh thu (M) = Khối lượng (q) x Giá bán (p)
Mặc dù doanh thu bán hàng bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khách quan, chủ
quan khác nhau. Nhưng từ phương trình trên ta thấy doanh thu bán hàng bị ảnh
hưởng trực tiếp bởi 2 nhân tố là khối lượng và giá cả hàng hóa tiêu thụ.
Bảng 4.6: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH THU CỦA
CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
Ch
ỉ tiêu

2006 2007 2008
q
0

p
0

(1.000 đ)
q
1
p
1
(1.000 đ)
q
2
p
2

(1.000 đ)
Máy b
ộ (cái)
45 6.700 290 7.719 250 8.267
Máy in (cái) 150 1.190 580 1.680 650 2.100
Mainboard (cái) 290 630 1.700 870 2.580 997,65
Máy notebook (cái) 13 10.910 85 12.910 150 12.890
Monitor (cái) 5 2.100 27 2.690 36 2.810
HDD (ổ) 580 410 2.600 600 3.400 660
Webcam (cái) 760 82 1.750 89 2.040 112,75
USB – thẻ nhớ (cái) 160 192 450 179 692 270
Ram (thanh) 190 195 480 300 600 351
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư

ớc Hương
- 33 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

Doanh thu bán hàng 1.182.900 7.802.190 10.911.797
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cát tường)
Nhìn từ bảng số liệu trên ta thấy qua các năm thì giá bán tất cả các mặt hàng
đều tăng là do tăng theo giá cả của thị trường. Mặc dù giá bán tăng nhưng sản lượng
tiêu thụ của các mặt hàng cũng tăng và tăng tương đối mạnh, đặc biệt là năm 2007.
Nguyên nhân là do trong thời buổi mở cửa hội nhập cùng với quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hóa đất nước, công nghệ thông tin đang chiếm vị trí ngày càng quan
trọng trong công việc và đời sống, đặc biệt là trong công việc vì hiện nay công việc
đang dần được tự động hoá nên nó đòi hỏi con người phải có một trình độ nhất định
về tin học. Do đó mà nhu cầu tiêu dùng về những mặt hàng này của con người tăng
lên. Thêm vào đó là do uy tín của Công ty đối với khách hàng ngày càng được nâng
cao nhờ vào trình độ tay nghề của bộ phận kỷ thuật và do trình độ nghệ thuật trong
giao tiếp ứng xử với khách hàng của bộ phận bán hàng. Từ đó mà khối lượng tiêu
thụ sản phẩm tăng lên. Và bằng cách sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, ta sẽ
xác định được mức độ ảnh hưởng cụ thể của từng nhân tố: khối lượng hàng hoá tiêu
thụ và giá cả hàng hóa tiêu thụ đến doanh thu bán hàng.
4.1.2.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu năm 2007
Nhìn vào bảng số liệu 9 ta thấy doanh thu bán hàng năm 2007 của Công ty
tăng 6.619.790 ngàn đồng là do nhân tố giá tăng 1.724.940 ngàn đồng và nhân tố
sản lư
ợng
tăng 4.894.850 ngàn đ
ồng
. Trong đó, nhân tố sản lư
ợng
tăng nhiều hơn

nhân tố giá và chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu tăng lên của Công ty.
- Nhân tố giá bán tăng ch

yếu là do giá của một số mặt hàng có giá bán cao
như máy bộ, máy in, máy notebook, Monitor tăng. Tuy nhiên, giá bán của USB –
thẻ nhớ lại giảm nhưng giảm không đáng kể.
- Ta thấy sản lư
ợng
của tất cả các mặt hàng chính của Công ty đ
ều
tăng mạnh,
đặc biệt là một số mặt hàng có giá bán cao như máy bộ, máy in, máy notebook,
Monitor, Mainboard.
Ta thấy cả giá bán và sản lư
ợng
của một số mặt hàng có giá bán cao của Công
ty đ
ều
tăng và những mặt hàng lại chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu bán hàng của
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 34 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

Công ty. Điều này chứng tỏ Công ty đ
ã
đ

ẩy
mạnh tốc đ

bán ra mặc dù tình hình thị
trư
ờng
năm 2007 không đư
ợc
thuận lợi.
4.1.2.2. Phân tích các nhân t
ố ảnh hưởng đến doanh thu năm 200
8
Nhìn vào bảng 10 ta thấy, nhân tố giá bán tăng 1.086.679ngàn đ
ồng
và nhân tố
sản lư
ợng
tiêu thụ tăng 2.022.428 ngàn đ
ồng
đ
ã
làm cho tổng doanh thu bán hàng
của năm 2008 so với năm 2007 tăng lên 3.109.107 ngàn đ
ồng
. Trong đó:
- Nhân tố giá bán tăng là do giá bán của máy bộ, máy in, Mainboard, Webcam
tăng mạnh. Tuy nhiên, máy notebook có giá bán cao nhưng trong năm 2008 giá bán
của mặt hàng này lại giảm là do trong năm 2007 mặt hàng này đang hút hàng nên
các nhà cung ứng tăng giá lên, qua năm 2008 thì chựng lại và vì vậy mà làm cho giá
vốn giảm. Tuy chi phí giá vốn giảm không nhiều nhưng cũng ảnh hư

ởng
không nhỏ
đến tổng giá trị tăng lên của doanh thu.
- Nhân tố sản lượng tăng là do tất cả các mặt hàng đều tăng mạnh. Riêng máy
bộ, khối lượng tiêu thụ lại giảm hơn so với năm 2007 đã làm cho tổng doanh thu về
khối tăng với tốc độ chậm . Sở dĩ sản lượng máy bộ giảm là do các cửa hàng mới
xuất hiện đã chiếm một phần lớn thị phần cũng như khách hàng của Công ty.
Sang năm 2008 thì nhân tố sản lượng vẫn là nhân tố ảnh hưởng lớn đến sự tăng
lên của tổng doanh thu mặc dù tốc độ tăng tương đối chậm hơn so với năm 2007.
Nhưng đây vẫn là một lợi thế để Công ty tiến xa hơn trong thời gian sắp tới.
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 35 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

Từ bảng số liệu 4.6 ta có bảng sau:
Bảng 4.7: MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA KHỐI LƯỢNG, GIÁ BÁN ĐẾN DOANH THU CỦA NĂM 2007 VỚI 2006
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Sản phẩm M
06
= q
06
x p
06
q
07
x p

06
M
07
= q
07
x p
07
q
07/06
p
07/06
M
07/06

Máy b
ộ (cái)
301.500 1.943.000 2.238.510 1.641.500 295.510 1.937.010
Máy in (cái) 178.500 690.200 974.400 511.700 284.200 795.900
Mainboard (cái) 182.700 1.071.000 1.479.500 888.300 408.500 1.296.800
Máy notebook (cái) 141.810 927.350 1.097.350 785.540 170.000 955.540
Monitor (cái) 10.500 56.700 72.630 46.200 15.930 62.130
HDD (ổ) 237.800 1.066.000 1.560.000 828.200 494.000 1.322.200
Webcam (cái) 62.320 143.500 155.750 81.180 12.250 93.430
USB – thẻ nhớ (cái) 30.720 86.400 80.550 55.680 (5.850) 49.830
Ram (thanh) 37.050 93.600 144.000 56.550 50.400 106.950
Tổng 1.182.900 6.077.750 7.802.690 4.894.850 1.724.940 6.619.790
(Nguồn: Lấy từ bảng 4.6)
* Ghi chú: q
07/06
= q

07
x p
06 -
q
06
x p
06

p
07/06
= q
07
x p
07 -
q
07
x p
06

M
07/06
= q
07/06
+ p
07/06
hay M
07/06
= M
07 -
M

06
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 36 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

Từ bảng số liệu 4.6 ta có bảng sau:
Bảng 4.8: MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA KHỐI LƯỢNG, GIÁ BÁN ĐẾN DOANH THU CỦA NĂM 2008 VỚI 2007
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Sản phẩm M
07
= q
07
x p
07
Q
08
x p
07
M
08
= q
08
x p
08
q
08/07

p
08/07
M
08/07

Máy b
ộ (cái)
2.238.510 1.929.750 2.066.750 (308.760) 137.000 (171.760)
Máy in (cái) 974.400 1.092.000 1.365.000 117.600 273.000 390.600
Mainboard (cái) 1.479.500 2.244.600 2.573.937 765.100 329.337 1.094.437
Máy notebook (cái) 1.097.350 1.936.500 1.933.500 839.150 (3.000) 836.150
Monitor (cái) 72.630 96.840 101.160 24.210 4.320 28.530
HDD (ổ) 1.560.000 2.040.000 2.244.000 480.000 204.000 684.000
Webcam (cái) 155.750 181.560 230.010 25.810 48.450 74.260
USB – thẻ nhớ (cái) 80.550 123.868 186.840 43.318 62.972 106.290
Ram (thanh) 144.000 180.000 210.600 36.000 30.600 66.600
Tổng 7.802.690 9.825.118 7.802.690 2.022.428 1.086.679 3.109.107
(Nguồn: Lấy từ bảng 4.6)
* Ghi chú: q
08/07
= q
08
x p
07 –
q
07
x p
07

p

08/07
= q
08
x p
08 –
q
08
x p
07

M
08/07
= q
08/07
+ p
08/07
hay M
08/07
= M
08 –
M
07
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 37 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền


4.2. PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TH
ỰC HIỆN CHI
PHÍ
4.2.1. Phân tích tình hình th
ực hiện chi phí

Chi phí là m
ột trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
công ty. M
ỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn đến sự tăng, giảm của lợi nhuận.
Do đó, chúng ta c
ần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức cẩn thận
đ
ể hạn chế sự gi
a tăng và có th
ể giảm các loại chi phí đến mức thấp nhất. Điều này
đ
ồng nghĩa với việc làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

4.2.1.1. Phân tích chung tình hình th
ực hiện chi phí

Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí của Công ty là đánh giá tổng quát
tình hình biến đ
ộng
chi phí năm sau so với năm trư
ớc
, xác đ
ịnh
mức đ


tiết kiệm
hay bội chi chi phí.
a) Phân tích tổng mức chi phí thực hiện
Tổng chi phí nói lên qui mô của chi phí. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí
phát sinh có liên quan đến sự tồn tại và hoạt động của Công ty. Chi phí của Công ty
bao gồm chi phí từ hoạt động bán hàng và cưng ứng dịch vụ, chi phí hoạt động tài
chính và chi phí khác. Và sau đây là số liệu thể hiện tình hình hoạt động chi phí của
Công ty Cát Tường qua 3 năm.
Bảng 4.9: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
Chỉ tiêu
2006 2007 2008
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá v
ốn
1.128.230 94,65 7.597.694 97,67 11.069.932 98,29

Chi phí tài chính 9.400 0,79 45.120 0,58 20.100 0,18
Chi phí bán
hàng
20.150 1,69 57.662 0,74 61.858 0,55
Chi phí quản lý 31.700 2,66 72.020 0,93 101.032 0,90
Chi phí khác 2.500 0,21 6.788 0,08 9.326 0,08
Tổng chi phí 1.191.980 100 7.779.284 100 11.262.248 100
(Ngu

n: Phòng k
ế toán Công ty Cát Tường
)
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 38 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

Qua b
ảng
11 ta th
ấy t
ình hình th
ực hiện chi phí qua 3 năm
c
ủa Công ty
có tăng
nhưng năm sau tăng ít hơn năm trư

ớc tức là mức độ tăng giảm dần
, đây là d
ấu hiệu
đáng m
ừng.
Vì th
ế, Công ty cần phấn đấu hơn nữa để giảm dần t
ốc độ tăng của chi
phí ở mức đ

thích hợp, t
ừ đó làm cho lợi nhuận tăng lên.
C
ụ thể
tình hình chi phí
c
ủa Công ty
là: năm 2006 tổng chi phí của Công ty là 1.191.980 ngàn đ
ồng
tăng lên
7.779.284 ngàn đ
ồng
và năm 2008 là 11.262.248 ngàn đ
ồng
. Từ đây ta thấy chi phí
trong năm 2007 tăng nhanh hơn so với những năm khác. Và đ

thấy đư
ợc
mức đ



tăng, giảm cụ thể bao nhiêu ta có bảng 12.
B
ảng
4.10: CHÊCH LỆCH CHI PHÍ 2007 VỚI 2006 VÀ 2008 VỚI 2007
Ch
ỉ tiêu

2007 / 2006 2008 / 2007
S
ố tiền

(1.000 đ)
%
S
ố tiền

(1.000 đ)
%
Giá v
ốn
6.469.464 573,42 4.072.238 53,60
Chi phí tài chính 35.720 380,00 (25.020) (55,45)
Chi phí bán hàng 37.512 186,16 4.196 7,28
Chi phí quản lý 40.320 127,19 29.012 40,28
Chi phí khác 4.288 171,52 2.538 37,39
Tổng chi phí 6.587.304 552,64 3.482.964 44,77
(Nguồn: Lấy từ bảng 4.9)
Kết quả của bảng số liệu cho ta thấy tổng chi phí của năm năm 2007 tăng hơn

rất nhiều so với năm 2006, tăng 6.587.304 ngàn đ
ồng
tương đương 552,64% là do
giá vốn hàng bán tăng mạnh (tăng 6.469.464 ngàn đ
ồng
chiếm tỷ lệ 573,42%). Sở dĩ
giá vốn hàng bán tăng cao là do trong năm 2007 Công ty tiêu thụ đư
ợc
một số

ợng
hàng hoá khá lớn. Bên cạnh đó thì chi phí tài chính của Công ty cũng tăng
tương đ
ối
cao (chiếm tỷ lê 380,00%), nguyên nhân là do trong năm 2007 các khoản
vay dài hạn và ngắn hạn của Công ty đều ở mức cao.
Qua năm 2008, tổng chi phí của Công ty tiếp tục tăng và so với năm 2007 tăng
3.482.964 ngàn đồng tương ứng tăng 44,77%. Nguyên nhân của sự tăng chậm này là
do giá vốn hàng bán tăng cao (tăng 4.072.238 ngàn đồng tức 53,60%) trong khi đó
chi phí hoạt động tài chính lại giảm (giảm 25.020 ngàn đồng tương ứng 55,45%).
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 39 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

Chi phí hoạt đ
ộng

tài chính giảm là do các khoản vay dài hạn của Công ty đ
ã
đư
ợc

thanh toán hết trong năm 2007 và khoản vay mới chưa phát sinh chi phí nhiều.
Nhìn một cách tổng quát qua 2 bảng số liệu trên ta thấy trong tổng chi phí của
Công ty thì giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất là do loại hình hoạt đ
ộng
của
Công ty là kinh doanh mua bán hàng hóa nên chi phí hoạt đ
ộng
kinh doanh là chính
mà chủ yếu là giá vốn. Tuy nhiên thì sự tăng lên khá cao của giá vốn có ảnh hư
ởng

rất lớn đ
ến
kết quả kinh doanh của Công ty mà kết quả cuối cùng là lợi nhuận. Do
đó, Công ty cần có kế hoạch hạ thấp chi phí giá vốn hàng bán ở mức nhất đ
ịnh
đ


kết quả hoạt đ
ộng
kinh của Công ty ngày một tăng cao hơn nữa.
b) Phân tích t
ỷ suất chi phí


Tỷ suất chi phí nói lên trình đ

tổ chức quản lý hoạt đ
ộng
kinh doanh, chất
lượng quản lý chi phí của Công ty. Qua tỷ số này thì ta có thể kết luận sơ bộ là Công
ty kinh doanh có hiệu quả hay không. Và tỷ số này được tính từ tổng chi phí và
doanh thu bán hàng.
Ta có công thức sau:
T
CP

Tỷ suất chi phí (P
CP
) = x 100%
Doanh thu (Lợi nhuận)
Từ công thức trên ta được bảng số liệu sau:
Bảng 4.11: TỶ SUẤT CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Chênh lệch
2007/2006 2008/2007
T
ổng doanh thu
1.258.130 7.947.134 11.528.148 6.689.004 3.581.014
T
ổng chi phí
1.191.980 7.779.284 11.262.248 6.587.304 3.482.964
L
ợi nhuận trước

thu
ế

66.150 167.850 265.900 101.700 98.050
Tỷ suất chi phí
(%)
94,74 97,89 97,69 3,15 (0,21)
(Ngu
ồn: Phòng kế toán Công ty Cát tường
)
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 40 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

Qua b
ảng số liệu trên ta thấy:

- Năm 2006, t
ỷ suất chi phí của Công ty là 94,
74% cho th
ấy chất lượng quản lý
chi phí c
ủa Công ty chưa tốt và do đó tình hình kinh doanh của Công ty
đ
ạt
hi

ệu quả
chưa cao.
- Năm 2007, t
ỷ suất chi phí là 97,89%, tăng 3,15%
so v
ới năm 2006 l
à do hoạt
đ
ộng
kinh doanh của Công ty năm 2007 đi vào ổn đ
ịnh
, doanh thu tăng lên nên chi
phí cũng tăng theo nhưng tốc đ

tăng của doanh thu chậm hơn tốc đ

tăng của chi
phí. Tuy nhiên, sự gia tăng này là phù hợp mặc dù nó vẫn ở mức cao và điều này
đư
ợc
chứng minh qua tình hình hoạt đ
ộng
kinh doanh của Công ty vẫn có lãi.
- Năm 2008, t
ỷ suất chi phí của Công ty là 97,69%, giảm 0,21% so với năm
2007 là do tốc đ

tăng của doanh thu tương đ
ối
nhanh hơn tốc đ


tăng của chi phí.
Tuy nhiên, chỉ tiêu này vẫn còn ở mức cao, vì vậy Công ty nên có kế hoạch để hạ
thấp tỷ suất chi phí.
Mặc dù tỷ suất ch phí của Công ty qua 3 năm đều ở mức cao nhưng nhìn một
cách tổng quát thì tỷ suất chi phí còn được coi là một chỉ tiêu chất lượng, nó được
tính từ tổng chi phí và tổng doanh thu của Công ty nên phụ thuộc rất nhiều vào yếu
tố tác động lên chi phí cũng như doanh thu, chẳng hạn như: khối lượng, giá bán, giá
vốn, kết cấu hàng hóa,… Vì vậy, tỷ suất chi phí của Công ty cao cho thấy khối
lượng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ của Công ty mạnh nên lợi nhuận của Công ty
hàng năm đều tăng.
c) Phân tích tình hình tiết kiệm chi phí
Xét tình hình tiết kiệm chi phí ta sẽ thấy được chi phí của năm sau so với năm
trước của Công ty tiết kiệm hay bội chi bao nhiêu. Từ đó tìm nguyên nhân và đưa ra
biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, giảm chi phí và nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí
của Công ty.
Ta có công thức sau:
Mức tiết kiệm (giảm) hay bội chi (tăng) = Doanh thu x (P
CP (năm sau)
- P
CP (năm trư
ớc)
)
Từ công thức trên, qua quá trình tính toán ta được bảng số liệu bên dưới thể
hiện tình hình tiết kiệm chi phí của Công ty qua 3 năm (năm 2006, năm 2007 và
năm 2008).
www.kinhtehoc.net

×