Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Quản Lí Hoạt Động Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Phổ Thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 152 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Cao Phương Bình

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Cao Phương Bình

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. MỴ GIANG SƠN

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực.
Kết quả của luận văn chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào.
Tác giả luận văn

Cao Phương Bình


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành đến:
PGS.TS. Mỵ Giang Sơn đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q
trình thực hiện và hồn thành đề tài “Quản lí hoạt động ứng dụng cơng nghệ thơng
tin trong dạy học ở các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long”.
Q Thầy, Cơ Phịng Sau Đại học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh đã nhiệt tình hướng dẫn tơi hồn thiện luận văn và các thủ tục hành chính
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Q Thầy, Cơ chun ngành Quản lí giáo dục Trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức khoa học,
kinh nghiệm q báu giúp tơi hồn thành khóa học và thực hiện đề tài của mình.
Tác giả luận văn

Cao Phương Bình


MỤC LỤC
Trang

Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU... .................................................................................................... ........1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ....................................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề...................................................................... 8
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài................................................................ 8
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................. 11
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................ 14
1.2.1. Hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông .............................. 14
1.2.2. Công nghệ thông tin ............................................................................ 16
1.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường trung học
phổ thông ............................................................................................ 17
1.2.4. Quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học ở trung học
phổ thông ............................................................................................ 18
1.3. Một số vấn đề về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở
trường trung học phổ thơng ...................................................................... 19
1.3.1. Vai trị của công nghệ thông tin trong dạy học ở trường trung học
phổ thông ............................................................................................ 19
1.3.2. Mục tiêu của ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở
trường trung học phổ thông ................................................................ 22
1.3.3. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường
trung học phổ thông ............................................................................ 23
1.3.4. Phương thức tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
ở trường trung học phổ thông ............................................................. 27

1.4. Một số vấn đề về quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học ở trường trung học phổ thông ............................................ 29
1.4.1.Tầm quan trọng của việc quản lí hoạt động ứng dụng cơng nghệ
thơng tin trong dạy học ở trường trung học phổ thông....................... 29
1.4.2. Lập kế hoạch hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học....................................................................................................... 31
1.4.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong


dạy học ................................................................................................ 33
1.4.4. Lãnh đạo thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học ................................................................................................ 34
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học ................................................................................. 36
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học ở trường trung học phổ thông ............................. 39
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ............................................................................ 39
1.5.2. Các yếu tố khách quan ........................................................................ 41
Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ
VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG ............................................... 45
2.1. Khái quát về giáo dục trung học phổ thông thành phố vĩnh long, tỉnh
Vĩnh Long ................................................................................................. 45
2.2. Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng .................................................. 50
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................... 50
2.2.2. Nội dung khảo sát................................................................................ 50
2.2.3. Phương pháp điều tra, khảo sát ........................................................... 50
2.3. Thực trạng về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
ở các trường trung học phổ thông thành phố vĩnh long, tỉnh vĩnh long ... 52

2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trị của ứng dụng cơng nghệ thơng
tin trong dạy học ................................................................................. 52
2.3.2. Thực trạng về việc thực hiện mục tiêu ứng dụng công nghệ thông
tin trong DH ........................................................................................ 54
2.3.3. Thực trạng về mức độ thực hiện các nội dung ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học .............................................................. 55
2.3.4. Thực trạng về tính hiệu quả của các phương thức tổ chức hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ............................ 60
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học ở các trường trung học phổ thông thành phố vĩnh long, tỉnh vĩnh
long ........................................................................................................... 62
2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của cơng tác quản lí hoạt
động ứng dụng cơng nghệ thông tin trong dạy học ............................ 62
2.4.2. Thực trạng về lập kế hoạch hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học ................................................................................. 63
2.4.3. Thực trạng về tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học ....................................................................... 67
2.4.4. Thực trạng về lãnh đạo thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học ....................................................................... 70


2.4.5. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học ............................................ 73
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong dạy học ở các trường trung học phổ thông
thành phố vĩnh long, tỉnh vĩnh long .......................................................... 75
2.5.1. Thực trạng về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan ................ 75
2.5.2. Thực trạng về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan ............ 77
2.6. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................... 78
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CƠNG

NGHỆ TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH
LONG ............................................................................................... 82
3.1. Các căn cứ đề xuất biện pháp .................................................................... 82
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 83
3.3. Các biện pháp quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học ở các trường trung học phổ thông thành phố vĩnh long, tỉnh
Vĩnh Long ................................................................................................. 83
3.3.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên và
học sinh về tầm quan trọng của quản lí hoạt động ứng dụng cơng
nghệ thơng tin trong dạy học .............................................................. 83
3.3.2. Biện pháp 2. Kế hoạch hóa cơng tác quản lí hoạt động ứng dụng
cơng nghệ thông tin trong dạy học ..................................................... 89
3.3.3. Biện pháp 3. Tăng cường công tác tổ chức thực hiện kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ..................................... 94
3.3.4. Biện pháp 4. Đổi mới công tác lãnh đạo thực hiện kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học .......................................... 101
3.3.5. Biện pháp 5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ............ 106
3.3.6. Biện pháp 6. Bồi dưỡng kiến thức, kĩ năng ứng dụng cơng nghệ
thơng tin cho cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh ......................... 109
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 111
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp được đề
xuất.......................................................................................................... 113
3.5.1. Mục đích, nội dung, phương pháp khảo nghiệm .............................. 113
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp
được đề xuất...................................................................................... 114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 123
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt
CBQL

Nội dung viết đầy đủ
Cán bộ quản lí

2

CSVC

Cơ sở vật chất

3

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

4

GV

Giáo viên

5




Hoạt động

6

DH

Dạy học

7

HS

Học sinh

8

HT

Hiệu trưởng

9

KH

Kế hoạch

10

PHT


Phó Hiệu trưởng

11

QL

Quản lí

12

ƯDCNTT

Ứng dụng cơng nghệ thơng tin

13

THPT

Trung học phổ thơng

TT
1


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.Quy mô và cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lí năm học 2017-2018…

46


Bảng 2.2.Trình độ chính trị, chun mơn và nghiệp vụ quản lí của cán bộ
quản lí năm học 2017-2018……………………………………...

47

Bảng 2.3.Trình độ chun mơn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên dạy lớp
năm học 2017-2018……………………………………………...

48

Bảng 2.4. Cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng CNTT năm học 20172018............................................................................................

49

Bảng 2.5. Đánh giá nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên về vai trị của
ứng dụng CNTT trong dạy học………………………………….

52

Bảng 2.6. Đánh giá nhận thức của học sinh về vai trò của ứng dụng CNTT
trong dạy học……………………….…………………………...

53

Bảng 2.7. Đánh giá mức độ thực hiện các mục tiêu ứng dụng CNTT trong
dạy học .………………………………………………………...

54


Bảng 2.8. Đánh giá mức độ thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT trong
dạy học…………………………………………………………..

55

Bảng 2.9. Đánh giá mức độ thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT trong
học tập của học sinh……………………………………………..

58

Bảng 2.10. Đánh giá tính hiệu quả của các phương thức tổ chức hoạt
động ứng dụng CNTT trong DH………………………………..

60

Bảng 2.11. Đánh giá về mức độ thực hiện các biện pháp lập kế hoạch ứng
dụng CNTT trong dạy học………………………………………

62

Bảng 2.12. Đánh giá nhận thức về tầm quan trọng của công tác quản lí
ứng dụng CNTT trong dạy học…………………………………

64

Bảng 2.13. Đánh giá về công tác tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT trong dạy học……………………………………………

67


Bảng 2.14. Đánh giá về công tác lãnh đạo thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT trong dạy học……………………………………………

70


Bảng 2.15. Đánh giá về công tác kiểm tra thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT trong dạy học…………………………………………....

73

Bảng 2.16. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến
công tác QL HĐ ƯDCNTT trong DH…………………………..

75

Bảng 2.17. Đánh giá kiến thức, kĩ năng, phẩm chất của HS về
CNTT…………………………………………………………...

76

Bảng 2.18. Kết quả khảo sát nhóm 1 về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
khách quan đến công tác quản lí hoạt động ứng dụng CNTT
trong dạy học……………………………………………………

77

Bảng 2.19. Kết quả khảo sát nhóm 2 về thực trạng mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí hoạt động ứng dụng
CNTT trong học tập của HS…………………………………….


77

Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp………………….

114

Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp…………………...

116

Bảng 3.3. Tương quan thứ bậc giữa tính cấp thiết và tính khả thi…………

119


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học…………95


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong thời đại ngày nay, sự phát triển như vũ bão của Khoa học - Cơng nghệ,
dẫn đến sự hình thành xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức. Trong đó, trình độ
dân trí, tiềm lực Khoa học - Công nghệ trở thành một trong những nhân tố quyết
định sức mạnh và vị thế của mỗi quốc gia.
Chúng ta đang sống, làm việc và học tập trong kỉ nguyên cơng nghệ, đó là kết
quả của cuộc Cách mạng Cơng nghiệp 4.0, là xu hướng tự động hóa và trao đổi dữ

liệu trong cơng nghệ sản xuất, nó bao gồm các hệ thống thực - ảo (Cyber-Physical
Systems – CPS), mạng lưới vạn vật kết nối Internet (Internet of Things – IoT) và
điện tốn đám mây (Cloud Computing). Trong đó, mỗi cơng dân có thể trở thành
một doanh nghiệp số, mọi doanh nghiệp đều trở thành doanh nghiệp số, mọi lãnh
đạo trở thành lãnh đạo số, mọi Chính phủ trở thành Chính phủ số.
Ở Việt Nam, CNTT được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực và làm thay
đổi căn bản cách QL, học tập, làm việc của con người. Nhận thức được vai trò to
lớn của CNTT, Đảng ta đã có chủ trương đẩy mạnh ƯDCNTT trong thời kỳ cơng
nghiệp hoá, hiện đại hoá bằng Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17 tháng 10 năm 2000
của Ban chấp hành Trung ương Đảng. Trong đó, đối với ngành GD&ĐT, Chỉ thị
nêu rõ “Đẩy mạnh ƯDCNTT trong công tác GD&ĐT ở các cấp học, bậc học, ngành
học. Phát triển các hình thức đào tạo từ xa phục vụ nhu cầu học tập của toàn xã hội.
Đặc biệt tập trung phát triển mạng máy tính phục vụ GD&ĐT, kết nối Internet tới
tất cả các cơ sở GD&ĐT” (Ban Chấp hành Trung ương, 2000).
Theo Ông Quách Tuấn Ngọc, “CNTT là công cụ đắc lực hỗ trợ đổi mới
phương pháp giảng dạy, học tập và hỗ trợ đổi mới QL giáo dục, góp phần nâng cao
hiệu quả và chất lượng giáo dục. Phát triển nguồn nhân lực CNTT và ƯDCNTT
trong giáo dục là một nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa quyết định sự phát triển
CNTT của đất nước” (Quách Tuấn Ngọc, 2010).
Tiếp tục khẳng định tầm quan trọng của CNTT trong đổi mới GD&ĐT, Nghị
quyết số 29/2013/NQ - TW khẳng định “Đẩy mạnh ƯDCNTT và truyền thơng trong
dạy và học” góp phần đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT (Ban Chấp hành Trung


2

ương, 2013). Vận dụng chủ trương của Đảng, thực hiện việc đổi mới GD&ĐT, ba
năm gần đây, khi xác định nhiệm vụ của toàn ngành, Bộ GD&ĐT đều nhấn mạnh
tăng cường ƯDCNTT trong các HĐ của nhà trường.
Gần đây nhất, Bộ GD&ĐT đã ban hành Kế hoạch số 345/KH-BGDĐT về việc

thực hiện Đề án “Tăng cường ƯDCNTT trong QL và hỗ trợ các HĐDH, nghiên cứu
khoa học góp phần nâng cao chất lượng Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2016-2020,
định hướng đến 2025” và Công văn số 4116/BGDĐT-CNTT ngày 08 tháng 9 năm
2017 về thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2017-2018.
Ngày 10 tháng 10 năm 2017, Sở GD&ĐT Vĩnh Long ban hành Công văn số
1769/HD-SGDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 20172018, trong đó tập trung vào các vấn đề: ƯDCNTT trong các HĐ điều hành và QL
giáo dục; ƯDCNTT trong đổi mới nội dung, phương pháp DH và kiểm tra, đánh
giá; triển khai hạ tầng và thiết bị CNTT; bồi dưỡng kĩ năng ƯDCNTT cho GV và
CBQL giáo dục, khai thác và sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở (Sở Giáo dục
và Đào tạo Vĩnh Long, 2017).
Qua đó, chúng ta đã thấy được sự quan tâm của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT
trong việc đầu tư CSVC, trang thiết bị và có sự quan tâm chỉ đạo các cơ sở giáo dục
tích cực đẩy mạnh ƯDCNTT trong HĐ DH và QL nhà trường.
Trong những năm qua, thực hiện chủ trương của Đảng và Ngành Giáo dục về
đẩy mạnh ƯDCNTT trong trường học, các trường THPT trên địa bàn thành phố
Vĩnh Long luôn xem CNTT là một trong những nguồn lực quan trọng góp phần
thúc đẩy đổi mới nội dung, phương pháp DH và kiểm tra, đánh giá kết. Các ứng
dụng điển hình trong HĐDH là tìm kiếm, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu DH; xây dựng KH
bài học; sử dụng các phần mềm DH trên lớp; sử dụng các phần mềm kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập HS; sinh hoạt chuyên môn qua mạng… HĐ CNTT trong DH
bước đầu mang lại hiệu quả tích cực như tiết kiệm thời gian làm việc của GV, gia
tăng sự hứng thú của HS trong học tập, góp phần nâng cao đáng kể chất lượng giáo
dục… Tuy nhiên, công tác QL HĐ ƯDCNTT trong DH vẫn tồn tại những bất cập,
hạn chế cần phải khắc phục như: cơ sở vật chất, thiết bị CNTT phục vụ DH chưa
đáp ứng nhu cầu ƯDCNTT trong DH theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay; HT


3

chưa xây dựng đầy đủ KH ƯDCNTT trong DH và các chương trình cụ thể để thực

hiện KH, chưa chỉ đạo các tổ chun mơn xây dựng KH quản lí HĐ ƯDCNTT của
tổ chuyên môn và GV xây dựng KH ƯDCNTT trong DH của cá nhân; chưa xây
dựng quy chế, quy trình ƯDCNTT trong DH; cơng tác tổ chức HĐ ƯDCNTT trong
DH chưa được thực hiện đồng bộ (xây dựng bộ máy, phân công nhiệm vụ, theo dõi,
giám sát, thực hiện chế độ báo cáo…); công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
KH ƯDCNTT trong DH chưa được quan tâm nhiều; chưa quan tâm đến việc tạo
động lực thúc đẩy GV, HS tích cực ƯDCNTT trong DH… Ngồi ra, đến thời điểm
hiện tại, trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long chưa có tác giả nào
nghiên cứu một cách khoa học về vấn đề này.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học ở các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long” là hết sức cần thiết, góp phần quan trọng vào việc đổi mới
công tác QL HĐ ƯDCNTT trong DH, nâng cao hiệu quả ƯDCNTT trong DH, từ đó
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các nhà trường THPT này.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về QL HĐ ƯDCNTT trong DH ở trường THPT
và khảo sát thực trạng về QL HĐ ƯDCNTT trong DH tại các trường THPT thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long, luận văn đề xuất các biện pháp QL HĐ ƯDCNTT
trong DH ở các trường THPT thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục của các trường THPT này.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
QL HĐ DH ở các trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
QL HĐ ƯDCNTT trong DH ở các trường THPT thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
4. Giả thuyết nghiên cứu
HĐ ƯDCNTT trong DH ở các trường THPT thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long đã được triển khai khá đồng bộ ở nhiều mặt, nhưng công tác QL HĐ



4

ƯDCNTT tại các trường THPT này còn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế như CSVC,
thiết bị CNTT phục vụ DH chưa đáp ứng nhu cầu ƯDCNTT trong DH theo yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay; HT chưa xây dựng đầy đủ KH ƯDCNTT trong DH và
các chương trình cụ thể để thực hiện KH, chưa chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng
KH QL HĐ ƯDCNTT của tổ chuyên môn và GV xây dựng KH ƯDCNTT trong
DH của cá nhân; chưa xây dựng quy chế, quy trình ƯDCNTT trong DH; công tác tổ
chức HĐ ƯDCNTT trong DH chưa được thực hiện đồng bộ (xây dựng bộ máy,
phân công nhiệm vụ, theo dõi, giám sát, thực hiện chế độ báo cáo…); công tác kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện KH ƯDCNTT trong DH chưa được quan tâm nhiều;
chưa quan tâm đến việc tạo động lực thúc đẩy GV, HS tích cực ƯDCNTT trong
DH…
Nếu xây dựng được hệ thống lí luận về QL HĐ ƯDCNTT trong DH ở trường
THPT và làm sáng tỏ thực trạng về QL HĐ ƯDCNTT trong DH ở các trường THPT
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long, sẽ đề xuất các biện pháp có tính cấp thiết và
khả thi cao góp phần nâng cao hiệu quả QL HĐ ƯDCNTT trong DH, từ đó góp
phần đổi mới nội dung, phương pháp DH và kiểm tra, đánh giá; nâng cao chất
lượng giáo dục ở các trường THPT này.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận của QL HĐ ƯDCNTT trong DH ở trường THPT.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng HĐ ƯDCNTT trong DH và QL HĐ ƯDCNTT
trong DH ở các trường THPT thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Đề xuất các biện pháp QL HĐ ƯDCNTT trong DH ở các trường THPT
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long và khảo sát tính cấp thiết, tính khả thi của các
biện pháp đề xuất.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu công tác QL HĐ ƯDCNTT trong DH của HT, P.HT và tổ trưởng

tổ chuyên môn của các trường THPT thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
6.2. Về khách thể khảo sát
Khảo sát công tác QL HĐ ƯDCNTT trong dạy học tại 3 trường: THPT


5

Nguyễn Thông, THPT Vĩnh Long và THPT Lưu Văn Liệt, thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long.
6.3. Thời gian
Các số liệu thống kê được thu thập trong năm học: 2017-2018.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống cấu trúc
Vận dụng quan điểm này vào phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng ta thấy rõ
mối quan hệ chặt chẽ giữa công tác QL HĐ ƯDCNTT trong DH với QL các HĐ sư
phạm khác trong trường. Đồng thời xem công tác QL HĐ ƯDCNTT trong DH là
một hệ thống với các yếu tố hợp thành, như: chủ thể, đối tượng, mục đích, nội dung,
phương pháp, phương tiện, kết quả và môi trường. Các yếu tố này có mối quan hệ
thống nhất, biện chứng với nhau.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm này giúp người nghiên cứu xác định lịch sử nghiên cứu của vấn đề,
sự vận động và phát triển của vấn đề trong phạm vi khơng gian, thời gian, điều kiện
hồn cảnh cụ thể, nhằm điều tra thu thập số liệu chính xác, đúng với mục đích
nghiên cứu đề tài, trình bày cơng trình nghiên cứu theo một trình tự hợp lơgic.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm này đòi hỏi người nghiên cứu xác định rõ thực trạng HĐ ƯDCNTT
trong DH và thực trạng công tác QL của HT đối với HĐ ƯDCNTT trong DH ở các
trường THPT thành phố Vĩnh Long trong sự vận động, phát triển mạnh mẽ của môi
trường DH hiện đại. Từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng QL

ƯDCNTT trong DH; góp phần đổi mới nội dung, phương pháp DH và kiểm tra,
đánh giá; đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục phổ thông.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, phân loại và hệ thống
hóa các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến HĐ
ƯDCNTT ở trường phổ thơng, lí luận về QL, lí luận về QL HĐ ƯDCNTT ở trường


6

phổ thơng để xây dựng khung lí luận về QL HĐ ƯDCNTT ở các trường THPT.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Nghiên cứu KH giáo dục, KH ƯDCNTT
trong DH của các trường; KH ƯDCNTT trong DH của các tổ chuyên môn và của
GV; KH giảng dạy của GV, KH học tập của HS và các báo cáo đánh giá HĐ
ƯDCNTT của các trường và của các tổ chuyên môn ở các trường THPT thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Để tìm hiểu thực trạng HĐ ƯDCNTT
trong DH và QL HĐ ƯDCNTT trong DH ở các trường THPT thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long; để khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn CBQL (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
phụ trách chun mơn và tổ trưởng tổ chuyên môn) về QL HĐ ƯDCNTT trong DH
ở trường THPT Vĩnh Long, THPT Lưu Văn Liệt và THPT Nguyễn Thơng.
7.2.3. Phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng phần mềm SPSS, phần mềm MS Excel để xử lí các số liệu, kết quả
nghiên cứu thu thập được trong quá trình nghiên cứu.
8. Dự kiến đóng góp mới của luận văn
8.1. Về lí luận

Hệ thống hóa lí luận về QL HĐ ƯDCNTT trong DH trường phổ thơng; hình
thành khung lí thuyết về QL HĐ ƯDCNTT trong DH trường phổ thông.
8.2. Về thực tiễn
- Mơ tả sát thực, cụ thể, tồn diện thực trạng QL HĐ ƯDCNTT trong DH ở
các trường THPT thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Đề xuất được một số biện pháp QL HĐ ƯDCNTT trong DH ở trường THPT
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Các biện pháp này cấp thiết và khả thi cao,
nếu được thực hiện đồng bộ sẽ góp phần đổi mới cơng tác QL HĐ ƯDCNTT trong
DH ở các trường THPT thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
9. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và


7

phụ lục, luận văn dự kiến gồm có 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận của quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học ở trường trung học phổ thơng.
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học ở các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Chương 3. Biện pháp quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học ở các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Cuối những năm 70 của thế kỉ XX, nhiều nước trên thế giới đã coi việc
ƯDCNTT là một trong những động lực có tác động rất lớn đến sự phát triển của đất
nước. Cùng với việc ƯDCNTT ngày càng rộng rãi, nhiều nước đã sớm xây dựng
chiến lược ƯDCNTT trong GD&ĐT.
Đến năm 1990, vấn đề ƯDCNTT vào DH là một chủ đề lớn được UNESCO
chính thức đưa ra thành chương trình hành động trước ngưỡng cửa của thế kỉ XXI.
Ngồi ra, UNESCO cịn dự báo CNTT sẽ làm thay đổi nền giáo dục một cách cơ
bản vào đầu thế kỉ XXI. Qua đó cho thấy, CNTT đã được quan tâm đưa vào trường
học và trở thành một vấn đề mang tính tồn cầu. Tại diễn đàn hợp tác kinh tế các
nước Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) lần thứ 2 diễn ra ngày 07 tháng 4 năm
2000 về "Giáo dục trong xã hội học tập ở thế kỷ XXI", Bộ trưởng Giáo dục các
nước thành viên đã khẳng định tầm quan trọng của CNTT trong xã hội học tập. Qua
diễn đàn, Bộ trưởng Giáo dục các nước đã khẳng định vai trò và tiềm năng rộng lớn
của CNTT trong DH. CNTT mang đến sự đổi mới về cách dạy, cách học cho mọi
cấp học, bậc học. Ngoài ra CNTT cũng tạo điều kiện rất tốt cho việc hợp tác nghiên
cứu khoa học, học tập từ xa và học tập suốt đời. ƯDCNTT trong các HĐ giáo dục
chính là giải pháp mang tính chiến lược của mỗi quốc gia. Khẳng định vai trò mũi
nhọn của CNTT trong GD&ĐT, tác giả Christ Abbott nói rằng “CNTT và Truyền
thông đang thay đổi bộ mặt của giáo dục” (Nguyễn Thanh Giang, 2014).
Theo tác giả Đào Thái Lai, nét nổi bật ở các nước trong khối EOCD,
Australia, Hoa kỳ, các nước Đông Nam Á, Hàn Quốc về ƯDCNTT trong DH là các
cấp QL giáo dục đều có chính sách cụ thể về triển khai CNTT tại cơ sở giáo dục
như đảm bảo CSVC và điều kiện tài chính cho việc triển khai ƯDCNTT trong DH,
qui định thời lượng ƯDCNTT trong tổng thời lượng chương trình, tích hợp CNTT
vào bài học, vào chương trình, chú trọng biên soạn các tài liệu hướng dẫn, phương


9


pháp ƯDCNTT trong DH các mơn học. Để GV có thể thích nghi với mơi trường
giáo dục hiện đại, các trường sư phạm ở những nước này đưa các học phần
ƯDCNTT vào chương trình đào tạo GV. Đặc biệt, giáo dục ở các nước như Mỹ,
Malaixia và Singapore chú trọng ƯDCNTT ở mức độ cao hơn với hình thức trường
học thông minh (Smart Shool) (Đào Thái Lai, 2006).
Ở Mỹ, nhiều trường học đã tập trung cho các dự án cung cấp giáo dục từ xa
giúp người học có thể học ở bất cứ nơi nào, bất cứ lúc nào và với bất cứ đối tác nào.
Năm 2010, thông qua quỹ Founders Fund, Mark Zuckerberg đã đầu tư 100 triệu
USD vào Trường Altschool ở Mỹ nhằm ứng dụng công nghệ vào giáo dục. Tại
Altschool, phần mềm được áp dụng trong hệ thống QL học tập cho sinh viên, tuyển
sinh, tuyển dụng, chức năng hành chính, mạng xã hội cho cả GV và phụ huynh. GV
tạo các chương trình giảng dạy cho mỗi cá nhân hàng tuần. HS AltSchool đang sử
dụng ứng dụng LearnZillion trên iPad mini để học các kĩ năng Tốn học. Ngồi ra,
ứng dụng cịn có tin nhắn SMS nội bộ để cha mẹ HS có thể truy cập để xem tiến
trình học tập của con mình… Lớp học của Altschool cũng trang bị máy quay video
và thiết bị thu âm thanh để GV có thể xem lại những khoảnh khắc cần thiết (Theo
báo mạng VN Express-22/5/2015).
Tại các trường trung học ở Úc, CNTT được dạy như một chủ đề riêng biệt
hoặc được tích hợp vào các mơn học. Việc DH trực tuyến, triển khai học liệu điện
tử được sử dụng ngày càng rộng rãi và phát huy hiệu quả rất tốt trong đổi mới
phương pháp DH. Công nghệ truyền thông đa phương tiện, công nghệ mạng và
Internet được sử dụng rất hiệu quả. Các cơng nghệ này có thể giúp người học có thể
học ở mọi nơi, học ở mọi lúc, học suốt đời, dạy cho mọi người với trình độ tiếp thu
khác nhau, GV được đào tạo thường xuyên về CNTT và mỗi GV được cấp một máy
tính xách tay để sử dụng (Nguyễn Thanh Giang, 2014).
Ở Hàn Quốc vào những năm 2003, tuy chưa phát triển các mơ hình “Trường
học thơng minh” nhưng mỗi GV và CBQL của từng trường đều được huấn luyện ba
năm một lần về kĩ năng sử dụng CNTT trong DH. Việc tham gia huấn luyện của
CBQL và GV được xem như là một trong những điều kiện để xét nâng bậc GV
(Đào Thái Lai, 2006).



10

Ở Malaixia, các nhà hoạch định chính sách giáo dục cho rằng CNTT phát triển
nhanh có tác động tích cực đối với giáo dục nhưng cũng là một thách thức đối với
phát triển nguồn nhân lực của đất nước. Vì vậy, ƯDCNTT là một hướng đi quan
trọng trong sự nghiệp cải cách giáo dục quốc dân. Từ năm 1999, Malayxia đã triển
khai mơ hình “Trường học thơng minh”, tất cả các trường học đều sử dụng phần
mềm DH trong các HĐ DH. Đặc biệt trong Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
2001-2010, Malayxia đã từng bước triển khai mô hình này trên phạm vi tồn quốc.
Giáo dục Malayxia đặt ra mục tiêu giai đoạn 2001-2010 là phát triển cơ sở hạ tầng
CNTT, tăng cường thiết bị CNTT, phát triển chương trình giáo dục trên cơ sở coi
CNTT là một trong những yếu tố cơ bản, đổi mới hệ thống đánh giá trên cơ sở
ƯDCNTT, chú trọng tích hợp CNTT vào dạy và học, tăng cường ƯDCNTT trong
QL, tăng cường nghiên cứu ƯDCNTT trong DH và QL. Để thực hiện mục tiêu đó,
các nhà hoạch định chính sách Malayxia chú trọng việc trang bị, phát triển kiến
thức và kĩ năng ƯDCNTT cho đội ngũ CBQL, GV và HS, đồng thời coi CNTT vừa
là một mơn học trong chương trình, vừa là công cụ quan trọng trong giáo dục HS
(Đào Thái Lai, 2006).
Việc QL HĐ ƯDCNTT trong DH được coi như là một công cụ để sử dụng
trong các trường THPT. Tại Anh cũng có các chương trình QL ƯDCNTT trong việc
DH cho người lớn. Mọi người có cơ hội tiếp cận trực tiếp với mạng Internet thông
qua mạng lưới 2000 trung tâm “học tập trực tiếp” và 6000 trung tâm qua mạng
Internet ở tại cộng đồng. Chính phủ các nước như Đức và Ấn Độ thì tin tưởng vững
chắc vào việc QL ƯDCNTT trong DH như là một phần để tạo dựng xã hội học tập.
Trong các Chương trình giáo dục của mình, họ rất quan tâm đến vấn đề nâng tỷ lệ
tiếp cận máy tính và Internet cho tất cả mọi người đặc biệt là những người đang làm
việc, khuyến khích các nhà chính trị và các nhà giáo dục liên kết với nhau và có sự
quan tâm hơn tới giáo dục người lớn. Sử dụng những công nghệ mới để khắc phục

những bất công bằng tồn tại trong giáo dục hướng tới xây dựng xã hội học tập suốt
đời (Triệu Thị Thu, 2013).
Một số nước thuộc khu vực Châu Á - Thái Bình Dương có nền giáo dục phát
triển nhanh chóng là nhờ vào sự thành cơng của chiến lược ƯDCNTT trong giáo


11

dục. Ở các nước này, đã và đang xuất hiện một xã hội thông tin được nối mạng, tạo
điều kiện rất tốt để tổ chức một xã hội học tập. Ở đó, việc học tập được tổ chức trên
cơ sở hệ thống thông tin với cường độ cao, trong môi trường mạng máy tính mở
rộng đến từng GV, từng HS, khả năng học tập của HS được tăng cường với những
mơ hình DH rất mới mẻ, như học đi đơi với làm, học tập gắn với nghiên cứu khoa
học... Tuy nhiên, việc QL ƯDCNTT trong GD&ĐT ở các nước này được thực hiện
chưa đồng bộ.
Các nước như Úc, Hàn Quốc và Singapore đã hình thành một quốc gia CNTT
trong chính sách giáo dục với sự đầu tư rất quy mô về tài chính. Với mục tiêu tích
hợp CNTT vào quá trình DH nhằm xây dựng trường học thơng minh. Đối với các
nước như Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, Malaysia, Philippines, Ấn Độ... chính
sách phát triển CNTT trong giáo dục được liên kết với chính sách và KH tổng thể về
CNTT của quốc gia. Nhưng ngay ở những nước này người ta cũng chưa nghiên cứu
sâu về vấn đề QL ƯDCNTT trong DH (Triệu Thị Thu, 2013).
Theo tác giả Andrew Jones, những rào cản thực tế ảnh hưởng đến việc
ƯDCNTT trong DH là sự thiếu thốn CSVC và thiết bị DH trong đó có thiết bị
CNTT; nhận thức của CBQL, GV và HS; kiến thức, kĩ năng ƯDCNTT trong DH
của CBQL, GV và HS. Đặc biệt là sự hạn chế của HT về công tác QL HĐ
ƯDCNTT trong DH (Nguyễn Thanh Giang, 2014).
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Với sự phát triển như vũ bão, CNTT đã tạo nên một diện mạo mới cho cuộc
sống con người và mở ra cho nhân loại một kỉ nguyên mới - kỉ nguyên CNTT. Có

thể khẳng định CNTT đã và đang giữ vai trị quan trọng trong sự phát triển của lồi
người nói chung và sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của một quốc gia nói riêng,
Việt Nam cũng khơng ngoại lệ. CNTT xuất hiện ở Việt Nam khá sớm.
Năm 1993, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 49/CP nhằm xác định chính
sách tồn diện về ƯDCNTT ở nước ta trong những năm 90, với mục tiêu “Xây
dựng những nền móng bước đầu vững chắc cho một kết cấu hạ tầng về CNTT trong
xã hội, có khả năng đáp ứng các yêu cầu cơ bản về CNTT trong QL Nhà nước và
các HĐ kinh tế, xã hội,… góp phần chuẩn bị cho nước ta có vị trí xứng đáng trong


12

khu vực khi bước vào thế kỉ XXI” (Chính phủ, 1993).
Một dấu mốc đáng nhớ trong sự phát triển ngành CNTT đó là vào năm 1997,
nước ta đã biến “Giấc mơ Internet” thành hiện thực bằng việc tham gia kết nối vào
mạng toàn cầu. Đến thời điểm này, Việt nam đã trở thành quốc gia có tỷ lệ tăng
trưởng Internet nhanh nhất khu vực và nằm trong số những quốc gia có tỷ lệ tăng
trưởng cao nhất thế giới.
Trước tình hình phát triển của CNTT, Nghị quyết TW2 Khóa VIII của Đảng
đã nhấn mạnh: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp GD&ĐT, khắc phục lối truyền thụ
một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học, từng bước áp dụng
các phương pháp tiên tiến và phương tiện vào quá trình dạy và học, bảo đảm điều
kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu của HS…” (Ban Chấp hành Trung ương,
1996).
Năm 2000, Bộ Chính trị đã ban hành Chỉ thị 58/CT-TW ngày 17/10/2000 một
lần nữa khẳng định quyết tâm của Đảng và Nhà nước trong việc đẩy mạnh
ƯDCNTT và Truyền thông với định hướng chiến lược “CNTT là một trong các
động lực quan trọng nhất của sự phát triển, cùng với một số ngành công nghệ cao
khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội của thế giới hiện
đại”. Đối với ngành GD&ĐT, Chỉ thị chỉ rõ “Đẩy mạnh ƯDCNTT trong công tác

GD&ĐT ở các cấp học, bậc học, ngành học. Phát triển các hình thức đào tạo từ xa
phục vụ cho nhu cầu học tập của toàn xã hội. Đặc biệt tập trung phát triển mạng
máy tính phục vụ cho GD&ĐT, kết nối Internet với tất cả các cơ sở GD&ĐT” (Ban
Chấp hành Trung ương, 2000).
Từ năm 2003 đến 2005 Viện Chiến lược và Chương trình Giáo dục Việt Nam
đã chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu “ƯDCNTT trong DH ở trường phổ thông Việt
Nam” do PGS.TS. Đào Thái Lai chủ nhiệm. Đề tài đã làm sáng tỏ các khái niệm có
liên quan như CNTT, ƯDCNTT, tích hợp CNTT trong DH. Qua kết quả khảo sát,
đánh giá thực trạng ƯDCNTT ở các trường phổ thông tại một số địa phương, trong
đó có Đồng bằng sơng Cửu Long, đã xác định triển vọng to lớn của việc ƯDCNTT
& TT trong DH . Từ đó, nhóm nghiên cứu đã đề xuất các mức độ ƯDCNTT trong
DH, tiêu chí đánh giá việc ƯDCNTT trong DH ở trường phổ thông Việt Nam, trong


13

đó có tiêu chí đánh giá phần mềm DH, đánh giá một giờ học có ƯDCNTT. Ngồi
ra, nhóm nghiên cứu cũng đã đề xuất một số mơ hình ƯDCNTT tại các trường học
phổ thông, cũng như xác định các yêu cầu về kịch bản sư phạm của phần mềm DH,
các bước tổ chức xây dựng phần mềm DH. Đặc biệt, các tác giả của nhóm nghiên
cứu đã biên soạn được 12 tài liệu hướng dẫn về ƯDCNTT trong DH ở một số mơn
như Tốn, Vật lý, Hóa học, Địa lý, Lịch sử, Sinh học... (Đào Thái Lai, 2006).
Ngày 30/9/2008, Bộ GD&ĐT đã ban hành Chỉ thị 55/2008 về tăng cường
giảng dạy, đào tạo và ƯDCNTT trong giáo dục giai đoạn 2008 – 2012. Chỉ thị nêu
rõ “CNTT là công cụ đắc lực hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập và hỗ
trợ đổi mới QL giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Phát triển nguồn
nhân lực CNTT và ƯDCNTT trong giáo dục là nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa
quyết định sự phát triển CNTT của đất nước”. Theo KH tổng thể ƯDCNTT của Cục
CNTT thuộc Bộ GD&ĐT được thực hiện bởi dự án Việt – Bỉ về “Nâng cao chất
lượng đào tạo bồi dưỡng GV tiểu học và trung học cơ sở các tỉnh miền núi phía Bắc

Việt Nam”, từ năm học 2008-2009 sẽ “Tích hợp ICT vào các mơn học, e-Learning /
M-Learning / U-Learning, lớp học ảo và giáo dục suốt đời, phát triển nội dung số Digital education contents, học liệu (tự làm hoặc mua), thi và kho bài giảng điện tử”
(Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cơ quan Hợp tác kĩ thuật Bỉ, 2009).
Từ năm học 2007 – 2008, Bộ GD&ĐT đều ban hành văn bản hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ CNTT ở mỗi năm học. Các văn bản đều nhấn mạnh “Đẩy mạnh việc
ứng dụng công nghệ thông tin trong trường phổ thông nhằm đổi mới phương pháp
dạy học theo hướng giáo viên tự tích hợp cơng nghệ thơng tin vào từng mơn học
thay vì học trong mơn Tin học. Giáo viên các bộ môn chủ động tự soạn, tự chọn tài
liệu và phần mềm (mã nguồn mở) để giảng dạy có ứng dụng cơng nghệ thơng tin”.
Cơng văn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2017-2018 nêu rất cụ thể
về nội dung, chỉ tiêu ƯDCNTT hỗ trợ HĐ DH, QL và nghiên cứu khoa học. Đây là
cơ sở pháp lý để các nhà trường tổ chức ƯDCNTT vào HĐ DH và QL nhà trường.
Kể từ khi CNTT được ứng dụng vào giảng dạy cho đến nay, theo các tài liệu
mà chúng tơi có được, đã có một số đề tài nghiên cứu QL ƯDCNTT trong HĐ DH
ở một số khu vực và tỉnh, thành trong cả nước như luận án tiến sĩ “Quản lý ứng


14

dụng công nghệ thông tin ở trường trung học phổ thông Vùng Đông Nam Bộ, Việt
Nam” của Tiến sĩ Nguyễn Thanh Giang, luận án tiến sĩ “Quản lí ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn
Hà Nội” của Tiến sĩ Triệu Thị Thu; luận văn thạc sĩ “Thực trạng quản lí việc ứng
dụng cơng nghệ thơng tin vào giảng dạy của hiệu trưởng trường trung học phổ
thông tại Cần Thơ ” của Thạc sĩ Trần Lê Duy Khiêm; luận văn thạc sĩ “Thực trạng
quản lí ứng dụng CNTT vào dạy học các môn khoa học tự nhiên ở một số trường
trung học phổ thông tại thành phố Cần Thơ” của Thạc sĩ Võ Minh Lợi… Chứng tỏ
rằng vấn đề QL HĐ ƯDCNTT trong DH ngày càng được quan tâm. Tuy nhiên, đến
thời điểm hiện nay, ở tỉnh Vĩnh Long nói chung và trên địa bàn thành phố Vĩnh
Long nói riêng chưa có cơng trình nào nghiên cứu về vấn đề này, trong khi việc

ƯDCNTT trong DH ở các trường này được triển khai khá sớm và ngày càng sâu
rộng. Vì vậy, trên cơ sở lý luận về HĐ ƯDCNTT trong DH và công tác QL HĐ
ƯDCNTT trong DH, tác giả khảo sát thực trạng HĐ ƯDCNTT trong DH và công
tác QL HĐ ƯDCNTT trong DH ở các trường THPT thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long. Từ đó, tác giả đề xuất các biện pháp giúp HT các trường THPT thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long vận dụng vào công tác QL HĐ ƯDCNTT trong DH
của nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu đổi mới nội dung, phương pháp DH và
kiểm tra, đánh giá, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường THPT này,
đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông
* Trường trung học phổ thông
Theo Luật Giáo dục, trường THPT là trường có một cấp học gồm ba năm học
từ lớp 10 đến lớp 12, là cấp học cuối cùng của giáo dục phổ thông, nối tiếp cấp
trung học cơ sở và có trách nhiệm hồn thành việc đào tạo tiếp thế hệ HS đã qua các
cấp học trước đó của nhà trường phổ thơng. Đây là cấp học vừa trực tiếp tạo nguồn
cho bậc Cao đẳng, Đại học nói riêng, vừa góp phần quan trọng vào việc đào tạo
nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước nói
chung (Quốc hội, 2005).


×