Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 6 có đáp án | Vật lý, Lớp 6 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.79 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGÂN HÀNG CÂU HỎI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013</b>


<b>MƠN: VẬT LÍ 6</b>



<b>Giáo viên: Vũ Văn Định_Trường THCS Đào Mỹ</b>


<b></b>



---Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút)
Độ chia nhỏ nhất của thước là


A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.


C. độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.
D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.


Đáp án: A


Câu 2 : (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút)
<i><b>Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài là</b></i>


A. m B. cm C. dm2 <sub>D. mm </sub>


Đáp án: C


Câu 3 : (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 2 phút)


Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 30 cm), nên chọn thước nào trong các
thước đă cho sau đây ?


A. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.
B. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm.


C. Thước có giới hạn đo 50 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.
D. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5 cm.


Đáp án: C


Câu 4 : (Vận dụng, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 2 phút)


Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều rộng bàn học của em?
A.Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 mm.


B.Thước cuộn có GHĐ 5 m và ĐCNN 1 cm.
C.Thước dây có GHĐ 150 cm và ĐCNN 1 mm.
D.Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 5 mm.


Đáp án: A


Câu 5 : (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút)
<i><b>Dụng cụ khơng đo được thể tích của chất lỏng là </b></i>


A. Ca đong có ghi sẵn dung tích.
B. Bình chia độ.


C. Bình tràn.


D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 6 : (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 2 phút)


Để đo thể tích của một chất lỏng cịn gần đầy chai 1 lít, trong các Bình chia độ đă cho sau đây :
1. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1 ml 2. Bình 500 ml và có vạch chia tới 5 ml


3. Bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml 4. Bình 2000 ml và có vạch chia tới 10 ml


Đáp án: C


Câu 7 : (Vận dụng, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 2 phút)
<b>Người ta đổ một lượng nước vào một bình chia độ như</b>
hình vẽ. Thể tích của nước trong bình là


A. 22 ml
B. 23 ml
C. 24 ml
D. 25 ml


Đáp án: C


Câu 8 : (Nhận biết, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 1 phút)


Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước thì thể tích của
vật bằng


A. thể tích bình tràn.
B. thể tích bình chứa.


C.thể tích nước cịn lại trong bình tràn.


D. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.


Đáp án: D


Câu 9 : (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 2 phút)



Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3<sub> chứa 65cm</sub>3<sub> nước để đo thể tích của một hịn đá. </sub>


Khi thả hịn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92cm3<sub>. Thể tích của hịn đá </sub>




A. 92cm3<sub> B. 27cm</sub>3<sub> C. 65cm</sub>3<sub> D. 187cm</sub><b>3</b>


Đáp án: B


Câu 10 : (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 2 phút)


Dùng bình chia độ có chứa một lượng nước có thể tích 95cm3<sub>, thả viên bi sắt vào bình thì </sub>


mực nước trong bình dâng lên đến vạch 250cm3<sub>. Vậy thể tích viên bi là :</sub>


A. 250cm3 <sub>B. 346cm</sub>3 <sub>C. 95cm</sub>3 <sub>D. 155cm</sub>3


Đáp án: D


30 ml


10 ml
20 ml


0 ml
40 ml


Chọn Bình chia độ nào là phù hợp nhất?


A. Bình 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 11 : (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút)
Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ


A. thể tích của hộp mứt.


B. khối lượng của mứt trong hộp.
C. sức nặng của hộp mứt.


D. số lượng mứt trong hộp.


Đáp án: B


Câu 12 : (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 2 phút)


Người ta dùng cân rô béc van để đo khối lượng của một cái khóa, khi cân thằng bằng người
ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 100g còn ở đĩa cân cịn lại là cái khóa và một quả cân 15g.
Khối lượng của khóa là


A. 100g B. 115g C. 15g D. 85g


Đáp án: D


Câu 13 : (Vận dụng, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 2 phút)
Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?


A. Trên nhãn của chai nước khống có ghi: 330ml
B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.


D. Trên vỏi túi xà phịng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg


Đáp án: D


Câu 14 : (Nhận biết, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 1 phút)


Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số
các lực sau:


A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực đẩy.


Đáp án: D


Câu 15 : (Nhận biết, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 1 phút)


Hai bạn An và Bình cùng đưa thùng hàng lên sàn ơ tơ (An đứng dưới đất cịn Bình đứng trên
thùng xe). Nhận xét nào về lực tác dụng của An và Bình lên thùng hàng sau đây là đúng?


A. An đẩy, Bình kéo B. An kéo, Bình đẩy


C. An và bình cùng đẩy D. An và Bình cùng kéo.


Đáp án: A


Câu 16 : (Thơng hiểu, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 2 phút)
Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

D. Lực của vật nặng được treo vào dây tác dụng lên dây và lực của dây tác dụng lên vật.


Đáp án: D



Câu 17 : (Vận dụng, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 2 phút)


Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên. Khi đó lực kéo của người thợ có
phương, chiều như thế nào?


A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trọng lực.
B. Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực.
C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực.
D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực.


Đáp án: D


Câu 18 : (Nhận biết, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 1 phút)


Đưa từ từ một cực của một thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt đang được treo
trên một sợi chỉ tơ. Lực hút của nam châm đã gây ra sự biến đổi là


A. quả nặng bị biến dạng.
B. quả nặng dao dộng.


C. quả nặng chuyển động lại gần nam châm.
D. quả nặng chuyển động ra xa nam châm.


Đáp án: C


Câu 19 : (Nhận biết, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 1 phút)


Treo một quả nặng vào một lò xo được gắn trên một giá đỡ. Tác dụng của quả nặng lên lò xo
đã gây ra đối với lò xo là



A. quả nặng bị biến dạng.
B. quả nặng dao dộng.
C. lò xo bị biến dạng.
D. lò xo chuyển động.


Đáp án: C


Câu 20 : (Vận dụng, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 2 phút)


Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng
A. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.


B. chỉ làm biến dạng quả bóng.


C. khơng làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.


Đáp án: D


Câu 21 : (Nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 1 phút)
Đơn vị của lực là gì?


A. Kilơgam (kg) C. Niutơn (N)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đáp án: C


Câu 22 : (Nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 1 phút)
Trọng lượng của một vật là



A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái đất.
B. lực hút của Trái đất tác dụng lên vật.
C. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia.
D. lực đẩy của Trái đất tác dụng lên vật.


Đáp án: B


Câu 23 : (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 2 phút)
<i><b>Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực?</b></i>


A. Lực tác dụng lên vật đang rơi.
B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay.


C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo.
D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó.


Đáp án: D


Câu 24 : (Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 2 phút)


<b>Một quả cân có khối lượng 500g thì trọng lượng của nó bằng bao nhiêu ?</b>


A. 500N B. 50N C. 5N D. 5000N


Đáp án: C


Câu 25 : (Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 2 phút)


Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải
chuyển động?



A. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.


B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.
C. Một vật được thả thì rơi xuống.


D. Một vật được ném thì bay lên cao.


Đáp án: C


Câu 26 : (Nhận biết, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 1 phút)
<i><b>Khi nói về lực đàn hồi, câu kết luận không đúng là</b></i>


A. Chiều dài của lị xo khi bị nén càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn


B. Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng
C. Độ biến dạng của lị xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.


D. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.


Đáp án: D


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A. Lực nam châm hút đinh sắt.


B. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.
C. Lực hút của Trái Đất.


D. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.


Đáp án: B



Câu 28 : (Vận dụng, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 2 phút)
Lực đàn hồi xuất hiện khi


A. lò xo nằm yên trên bàn
B. lò xo bị kéo giãn


C. lò xo được treo thẳng đứng
D. dùng dao chặt một cây gỗ


Đáp án: B


Câu 29 : (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 2 phút)
Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một ḷò xo là đúng ?


A. Trong hai trường hợp lị xo có chiều dài khác nhau : trường hợp nào lị xo dài hơn thì lực
đàn hồi mạnh hơn.


B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.


C. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dăn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
D. Chiều dài của lị xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.


Đáp án: B


Câu 30 : (Nhận biết, kiến thức đến tuần 9, thời gian làm 1 phút)
Đơn vị trọng lượng là gì ?


A. N B. N. m C. N. m2 <sub>D. N. m</sub>3



Đáp án: A


Câu 31 : (Nhận biết, kiến thức đến tuần 9, thời gian làm 1 phút)


Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?


A.d = V.D B. d = P.V C.d = 10D D. P = 10.m


Đáp án: D


Câu 32 : (Vận dụng, kiến thức đến tuần 9, thời gian làm 2 phút)
Một vật có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là


A. 0,45N B. 4,5N C. 45N D. 4500N


Đáp án: B


Câu 33 : (Vận dụng, kiến thức đến tuần 9, thời gian làm 3 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A. 8N B. 12,5N C. 6N D. 7,5N


Đáp án: D


Câu 34 : (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút)
Đơn vị khối lượng riêng là gì?


A. N/m B.N/ m3 <sub>C. kg/ m</sub>2 <sub>D. kg/ m</sub>3


Đáp án: D



Câu 35: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút)


Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa khối lượng riêng với khối lượng và thể tích của
một vật?


A. D = m/V B. d = P.V C. d = 10D D. P = 10.m


Đáp án: A


Câu 36: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 3 phút)


Khi nói: “ khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3<sub>” có nghĩa là:</sub>


A. 7800kg sắt bằng 1m3<sub> sắt.</sub> <sub> B. 1m</sub>3<sub> sắt có khối lượng riêng là </sub>


7800kg.


C. 1m3<sub> sắt có khối lượng là 7800kg. </sub> <sub>D. 1m</sub>3<sub> sắt có trọng lượng là 7800kg.</sub>


Đáp án: C


Câu 37: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 3 phút)


<i>Tại sao nói: sắt nặng hơn nhơm?</i>


A. Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhơm.


B. Vì khối lượng (trọng lượng) của sắt lớn hơn khối lượng (trọng lượng) của nhơm.
C. Vì khối lượng của sắt lớn hơn khối lượng của nhơm.



D. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm.


Đáp án: A


Câu 38: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 1 phút)
Đơn vị trọng lượng riêng là gì?


A. N/ m2<sub>. </sub> <sub> B. N/ m</sub>3 <sub>C. N. m</sub>3 <sub>D. kg/ m</sub>3


Đáp án: B


Câu 39: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 1 phút)


Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng của một chất theo trọng lượng và thể tích?


A. D = P.V B. d =P/V C. d = D.V D. d=P.V


Đáp án: B


Câu 40: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 3 phút)


Một vật đặc có khối lượng là 8000 g và thể tích là 2 dm3<sub>. Trọng lượng riêng của chất làm vật</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A. 4 N/m3<sub>. B. 40 N/m</sub>3<sub>.</sub> <sub> C. 4000 N/m</sub>3<sub>.</sub> <sub> D. 40000 N/m</sub>3<sub>.</sub>


Đáp án: D


Câu 41: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 3 phút)


Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 397 gam và thể tích 0,314lít thì trọng lượng riêng


của sữa là bao nhiêu?


A. 1,264 N/ m3 <sub>B. 0,791 N/ m</sub>3 <sub>C. 12 643 N/ m</sub>3 <sub>D. 1264 N/ m</sub>3


Đáp án: C


Câu 42: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 2 phút)


Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3<sub> thì trọng lượng riêng của nước là</sub>


A. 1000 N/m3 <sub>B. 10000N/m</sub>3 <sub>C. 100N/m</sub>3 <sub>10N/m</sub>3


Đáp án: B


Câu 43: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 3 phút)
Muốn đo khối lượng riêng của sỏi, cần dùng các dụng cụ đo nào dưới đây?


A. Chỉ cần dùng một cái cân và một bình tràn khơng chia độ.
B. Chỉ cần dùng một cái cân và một bình chia độ.


C. Chỉ cần dùng một lực kế và một cái cân.


D. Chỉ cần dùng một bình chia độ và một bình tràn.


Đáp án: B


Câu 44: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 3 phút)
Để xác định khối lượng riêng của các hòn bi thuỷ tinh, ta cần dùng


A. một cái cân, một lượng nước thích hợp, một bình tràn.


B. một cái lực kế, một lượng nước thích hợp, một bình chứa.
C. một cái bình chia độ, một lượng nước thích hợp, một bình tràn.
D. một cái cân và một cái bình chia độ, một lượng nước thích hợp.


Đáp án: D


Câu 45: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút)


Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào?
A. Lực ít nhất bằng 1000N. B. Lực ít nhất bằng 100N.
C. Lực ít nhất bằng 10N. D. Lực ít nhất bằng 1N. .


Đáp án: C


Câu 46: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút)


<i><b>Để kéo trực tiếp 1 bao ximăng có khối lượng 50kg người ta dùng lực nào trong các lực sau?</b></i>


F = 50N B. F = 500N C. 50N < F < 500N D. F < 50N


Đáp án: B


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là máy cơ đơn giản?</b></i>


A. Búa nhổ đinh B. Kìm điện.


C. Kéo cắt giấy. D. Con dao thái.


Đáp án: D



Câu 48: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 3 phút)
Trường hợp nào sau đây không sử dụng máy cơ đơn giản?


A. Người đứng dưới đất kéo thùng vữa lên tầng cao để xây nhà.
B. Dùng búa để nhổ đinh.


C. Lăn 1 thùng phuy nặng trên tấm ván từ mặt đường lên sàn xe tải.
D. Lăn thùng phuy nặng trên mặt đường nằm ngang.


Đáp án: A


Câu 49: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút)
Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?


A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.
B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.


D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
Đáp án: B


Câu 50: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút)


Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên,
cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?


A. Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.
B. Có thể làm giảm trọng lượng của vật.


C. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.


D. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật


Đáp án: C


Câu 51: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 3 phút)
Trong 4 cách sau :


1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng
4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng


Các cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ?
A. Các cách 1 và 3


B. Các cách 1 và 4
C. Các cách 2 và 3
D. Các cách 2 và 4


Đáp án: B


Câu 52: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 3 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hỏi tấm ván nào dài nhất? Biết với 4 tấm ván này người đó đã đẩy thùng dầu
với các lực nhỏ nhất tương ứng là: F1=1000N; F2 = 200N; F3 = 500N; F4=1200N.


A. Tấm ván 1 C. Tấm ván 3


B. Tấm ván 2 D. Tấm ván 4



</div>

<!--links-->

×