TRƯỜNG TH TÂN THẠCH A GV :TRẦN THẾ KHANH
Tuần 16 Tiết 31 Ngày dạy :
CHẤT DẺO
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nêu tính chất của chất dẻo .
- Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 64, 65 SGK.
• Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HĐGV HĐHS
1ph
5ph
27ph
1. Ổn đònh
2. Bài cũ
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Em hãy nêu tính chất của cao su.
+ Cao su thường được sử dụng để làm
gì?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu ghi tựa.
b) Nội dung.
HĐ1: Quan sát
Mục tiêu :Giúp HS nói được về hình
dạng, độ cứng của một số sản phẩm
được làm ra từ chất dẻo.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp quan
sát hình minh họa trang 64 và đồ dùng
bằng nhựa các em mang tới lớp để tìm
hiểu về về tính chất của các đồ dùng
được làm bằng chất dẻo.
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
nói với nhau về đặc diểm của các loại đồ
dùng bằng nhựa.
- 3 đến 5 HS trình bày.
+ Hình 1 : Các loại ống nhựa cứng và
máng luồng dây điện, các đồ dùng này
cứng, chòu được nén, không thấm nước,
nhiều màu sắc, kích cở khác nhau.
+ Hình 2 : Các loại ống nhựa có màu
trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi, có thể
cuộn lại được, không thấm nước.
+ Hình 3 : o mưa mỏng, mềm, không
thấm nước.
+ Hình 4 : chậu xô nhựều không thấm
nước.
+ Đây là lược nhựa, ca nhựa, muỗng nhựa,
NH :2009 - 2010
TRƯỜNG TH TÂN THẠCH A GV :TRẦN THẾ KHANH
2ph
- Hỏi : dồ dùng bằng nhựa có đặc điểm
chung gì?
HĐ 2 : Tính chất của chất dẻo.
Mục tiêu : HS nêu được tính chất, công
dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng
chất dẻo.
- HS làm việc cá nhân : Đọc thông tin
để trả lời các câu hỏi ở SGK trang 65.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
1. Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu
nào?
2. Chất dẻo có tính chất gì?
3. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế
những vật liệu nào để chế tạo ra các
sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại
sao?
4. Nêu cách bảo quản các đồ dùng trong
gia đình bằng chất dẻo?
- Tổ chức cho HS “Thi kể tên các chất
dẻo”
- Chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội cử 3 đại
diện lên bảng ghi tất cả các đồ dùng
bằng chất dẻo, em thứ nhất ghi xong
chuyền phấn cho em thứ hai cứ như thế
cho đến hết, đội nào ghi nhiều tên đồ
dùng là đội thắng cuộc.
Kết luận : Chất dẻo không có sẵn trong
tự nhiên, nó được làm ra từ dầu mỏ và
than đá. Chất dẻo không dẫn điện, cách
nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ, rẻ, có nhiều
màu sắc, mẫu mã phù hợp. Chúng
không đòi hỏi sự bảo quản đặc biệt.
Ngày nay chúng ta thấy có rất nhiều
sản phẩm bằng chất dẻo trong đời sống
hàng ngày. Chúng dần thay thế các sản
phẩm bằng gỗ, thủy tinh, vải, kim loại.
4. Củng cố dặn dò
chén nhựa,… đều có hình dáng và màu sắc
khác nhau,
- Đồ dùng bằng nhựa có nhiều màu sắc,
hình dáng, có loại mềm, loại cứng nhưng
đều không thấm nước, có tính cách nhiệt,
cách điện tốt.
- HS làm việc cá nhân và trình bày trước
lớp.
- Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than
đá.
- Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ,
bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
- Ngày nay, các sản phẩm làm ra từ chất
dẻo được dùng rộng rãi để thay thế cho
các sản phẩm được làm bằng gỗ, da, thủy
tinh, kim loại vì chúng không đắt tiền,
tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp.
- Khi sử dụng xong các đồ dùng bằng chất
dẻo cần được rửa sạch hoặc lau chùi sạch
sẽ và để trong mát.
- Lớp chia làm hai đội thực hiện theo
hướng dẫn của GV.
- Ví dụ : chén, cốc, đóa, khay đựng thức
ăn, mắc áo, ca múc nước, chậu, dao, dóa,
áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, dép, thước kẻ,…
NH :2009 - 2010
TRƯỜNG TH TÂN THẠCH A GV :TRẦN THẾ KHANH
- Về nhà học thuộc bảng thông tin về
chất dẻo và chuẩn bò mỗi em một
miếng vải nhỏ để học bài Tơ sợi.
- Nhận xét:
• Rút kinh nghiệm :
NH :2009 - 2010
TRƯỜNG TH TÂN THẠCH A GV :TRẦN THẾ KHANH
Tuần 16 Tiết 32 Ngày dạy :
TƠ SI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
• Nêu tính chất của tơ sợi .
• Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
• Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình và thông tin trang 66 SGK.
• Một số mẫu vải, bật lửa, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HĐGV HĐHS
1ph
5ph
27ph
1. Ổn đònh
2. Bài cũ
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Chất dẻo được làm ra từ vật liệu
nào? Nó có tính chất gì?
+Ngày nay,chất dẻo có thể thay thế
những vật liệu nào để chế tạo ra các
sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại
sao?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu ghi tựa.
b) Nội dung.
HĐ1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu : HS kể được tên một số loại tơ
sợi.
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi
SGKtrang 66
- Bước 2 : Làm việc cả lớp.
+ Gọi HS trình bày.
- Hỏi : sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh
và sợi gay, loại nào có nguồn gốc từ
thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động
vật?
Kết luận : Có nhiều loại tơ sợi khác
- 2 HS trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát
và trả lời các câu hỏi trang 66 SGK
- Đại diện mỗi nhóm trình bàycâu hỏi trả
lời cho một hình. Các nhóm khác bổ sung
+ Hình 1 : Liên quan đến việc làm ra sợi
đay.
+ Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi
bông.
+ Hình 3 : Liên quan đến việc làm ra tơ
tằm.
- Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gay có
nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn
gốc từ động vật.
NH :2009 - 2010
TRƯỜNG TH TÂN THẠCH A GV :TRẦN THẾ KHANH
2ph
nhau. Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật
hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự
nhiên. Tơ sợi được làm ra từ các chất
dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là
tơ sợi nhân tạo.
HĐ2 : Thực hành
Mục tiêu : HS làm thực hành để phân biệt
tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
Làm thực hành : Lần lượt đốt thử một
số mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân
tạo, quan sát hiện tượng xảy ra ghi kết
quả vào giấy và trình bày trước lớp.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
HĐ3 : Làm việc với phiếu học tập.
Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm nổi
bật của sản phẩm làm ra từ một số loại
tơ sợi.
Bước 1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc kó các thông tin trang
67 và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Gọi một số HS chữa bài.
- GV nhận xét.
Kết luận : Tơ sợi là nguyên liệu chính
của ngành dệt may và một số ngành
công nghiệp khác. Tơ sợi tự nhiên có
nhiều ứng dụng trong ngành công
nghiệp nhẹ. Sợi ni lông còn được dùng
trong y tế, làm các ống để thay thế các
mạch máu bò tổn thương, làm bàn chải,
dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi
tiết của máy móc,….
4. Củng cố dặn dò
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
thực hành theo hướng dẫn SGK trang 67.
- Đại diện từng nhóm trình bày :
+ Tơ sợi tự nhiên : Khi cháy tạo thành tàn
tro.
+ Tơ sợi nhân tạo : Khi cháy thì vón cục
lại.
- HS làm việc với phiếu học tập :
Loại tơ sợi Đặc điểm chính
1.Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Tơ tằm
- Vải sợi bông có thể
rất mỏng hoặc rất
dày. Quần áo may
bằng vài sợi bông
thoáng mát về mùa hè
và ấm về mùa đông.
- Vải lụa tơ tằm thuộc
hàng cao cấp, óng ả,
nhẹ, giữ ấm khi trời
lạnh và mát khi trời
nóng.
2. Tơ sợi nhân tạo
Sợi ni lông
Vải ni lông khô nhanh,
không thấm nước, dai,
bền và không nhàu.
NH :2009 - 2010