ĐA U TỦY XƯƠNG
Khoa H5
CA BỆNH
•
•
•
Họ tên: Nguyễn Thị Sâm
tuổi
Nữ, 43
Tiền sử khỏe mạnh
Bệnh sử: Tháng 9/2018 BN xuất hiện
đau CS cổ lan ra vai và tay phải, chụp
MRI CS cổ phát hiện khối u vị trí C34 => sang Singapore điều trị mổ lấy
khối u, nẹp vít, làm GPB chẩn đốn u
tương bào, về Việt Nam khám lại tại
VHH chẩn đoán Đa u tủy xương
chuỗi nhẹ Lamda.
•
Lâm sàng:
– Tỉnh
– Khơng sốt
– Thiếu máu nhẹ, không XHDD.
– Đau CS cổ lan ra vai và tay phải.
– Các cơ quan khác chưa phát hiện bất
thường.
Xét nghiệm
TB máu
Hb 111 g/l, MCV 95.7, MCHC 326, TC 199 G/l, BC 5.31 G/l (CTBC bình thường)
SHM:
Ca TP: 2.18 mmol/l , Creatinine: 54umol/l, Protein TP: 68.6 g/l (alb 43.5 g/l, glo 25.1 g/l, .A/G 1,5).
ĐL Ig
IgA 43.5, IgG 810, IgM 124, IgE 58,
Free Kappa 11.9, Free Lambda 124, K/L 0.09, B2M 2.26.
Điện di protein
Đỉnh gamma đơn dòng
Điện di miễn dịch huyết thanh
chuỗi nhẹ Lamda
CT NST tủy xương
46XX
FISH:
t(14,16)(q23,q32): âm tính
del(1p): âm tính
t(4,14)(p16,q32): âm tính
DLEU/ TP53: âm tính
Huyết tủy đồ
TB tủy: 44.32 G/l, dòng hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu số lượng, hình thái khơng có bất thường, phát hiện 20% tế bào plasmo
CHẨN ĐỐN
Đa u tủy xương chuỗi nhẹ Lamda/có u tương bào ngoài tủy,
R-ISS I.
Điều trị
- Hóa chất: 2 đợt VCD, 3 đợt VTD-PACE, kết thúc T4/2019.
- Ghép tế bào gốc tự thân.
KHÁI NIỆM
•
Bệnh ác tính tế dịng lympho đặc trưng bởi :
sự tích lũy các tương bào (TB plasmo) trong tủy xương
Khái niệm
Sự có mặt của protein đơn dịng trong huyết thanh và/hoặc nước tiểu
Gây hủy hoại các cơ quan
NGUYÊN NHÂN
•
Nguyên nhân di truyền
Nghiên cứu đang thực hiện đang điều tra xem liệu HLA-Cw5 hay HLA-Cw2 có thể đóng vai trị trong sinh bệnh
học của u tủy.
•
Ngun nhân mơi trường hoặc nghề nghiệp
Tiếp xúc đáng kể trong các ngành công nghiệp nông nghiệp, thực phẩm, silicon, Benzen, Nikel và hóa dầu
•
Sự bức xạ
Bức xạ có liên quan đến sự phát triển của u tủy.
Trong 109.000 người sống sót sau vụ đánh bom Nagasaki, 29 người chết vì u tủy từ 1950-1976; tuy nhiên, một
số nghiên cứu gần đây không xác nhận rằng những người sống sót này có nguy cơ phát triển u tủy.
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Bất thường nhiễm sắc thể và gen
Tương tác giữa tương bào và vi môi trường tủy xương
10
CLINICAL MANIFESTATIONS
11
Cơ chế bệnh sinh của các rối loạn
Thiếu máu
Tăng sinh tương bào chèn ép tủy xương tạo máu
Tăng tiết cytokin (IL-6, IL-1, TNF ab) ức chế tạo máu
Suy thận giảm tiết EPO
Tan huyết (kháng thể gây tan máu)
Tổn thương xương
Nguyên phát: xâm lần, lát tế bào tủy xương
Thứ phát
• do tăng sản xuất IL-Ib, IL-6
• tăng hủy cốt bào,
• giảm tạo cốt bào.
Suy thận thứ phát
Lắng đọng pro Bence-Jone
Tổn thương cầu thận
Tăng canxi
Tăng độ nhớt máu
Giảm tuần hoàn thận
Tăng a.uric máu
Các xét nghiệm
•
•
•
•
•
•
Tế bào máu ngoại vi
Creatinin, LDH, calci, albumin
Beta 2 microglobulin
Định lượng Ig, điện di protein, điện di miễn dịch cố định
Protein niệu 24h
Điện di protein nước tiểu 24h, điện di miễn dịch cố định protein nước tiểu 24h
Xét nghiệm
•
Xét nghiệm tủy xương
HTĐ và STTX: Biểu hiện tăng tỷ lệ tế bào dòng plasmo
Xét nghiệm NST: phát hiện các tổn thương thiểu bội, đa bội, bất thường nhiễm sắc thể
Xét nghiệm FISH: phát hiện các tổn thương t(14;16), t(11;14), t(6;14), t(14;20) và del
13; del 17
Phân tích dấu ấn miễn dịch: điển hình CD138+, CD56+, có khoảng 20% có CD20+
Sinh thiết mơ, nhuộm hóa mơ miễn dịch, chẩn đốn u tương bào (khi có u)
CẬN LÂM SÀNG
•
•
Chụp X-quang xương (cột sống, xương chậu, xương sọ, xương sườn): có tổn thương tiêu xương.
•
Chụp PET/CT hoặc PET/MRI: phát hiện những tổn thương mới, tổn thương ngoài tủy hoặc chèn ép tủy
sống.
Chụp cộng hưởng từ hoặc chụp CLVT: trong những trường hợp có biểu hiện triệu chứng đau xương
nhưng chụp X-quang không thấy tổn thương.
CHẨN ĐỐN
Tiêu chuẩn chẩn đốn theo IMWG (2003)
•
Tương bào tủy ≥10% và/ hoặc u tương bào.
•
Có protein đơn dịng trong huyết thanh và/hoặc trong nước tiểu.
•
Có bằng chứng hủy hoại cơ quan khác do rối loạn tăng sinh tương bào (CRAB):
ã
Tng canxi mỏu >2,75 mmol/l
ã
Suy thn: creatinin >1,73 àmol/l.
ã
Thiu mỏu: Hb <100 g/l.
•
Có tổn thương ổ tiêu xương hoặc lỗng xương nặng hoặc gãy xương bệnh lý.
CHẨN ĐOÁN
Tiêu chuẩn IMWG bổ sung (2015):
CHẨN ĐOÁN
Theo hiệp hội đa u tủy xương quốc tế năm 2015
Tế bào dòng plasmo trong tủy xương >=10% hoặc sinh thiết chứng minh có u tế bào dịng plasmo, và
Có protein đơn dịng trong huyết thanh >3g/dl và/hoặc trong nước tiểu >500mg/24h
1 hoặc nhiều tổn thương cơ quan
Tăng canxi máu: canxi huyết thanh > 11 mg/dl
Suy thận: creatinin huyết thanh > 1,73 mmol/l (hoặc > 2mg/dl) hoặc độ thanh thải creatinin ước tính < 40 ml/phút
Thiếu máu: Hb < 2 g/dl dưới mức giới hạn bình thường hoặc Hb < 10 g/dl
Tổn thương xương: >=1 tổn thương tiêu xương trên X-quang, CT hoặc PET/CT
1 hoặc nhiều dấu ấn sinh học
>=60% tế bào dòng plasmo trong tủy xương
Tỉ lệ chuỗi nhẹ trong huyết thanh > 100
>= 1 tổn thương tiêu xương trên MRI (>=5mm)
CHẨN ĐỐN GIAI ĐOẠN
o
Chẩn đốn giai đoạn
•
Phân loại đa u tủy được sử dụng rộng rãi nhất được phát triển bởi Durie và Salmon và được giới thiệu 40 năm
trước
•
Tuy nhiên, ý nghĩa tiên lượng của các phát hiện đối với từng bệnh nhân bị hạn chế.
•
Năm 2005 chứng kiến sự ra đời của một hệ thống dàn dựng quốc tế (ISS) dễ áp dụng trong thực hành lâm sàng,
kinh tế và dự đốn tiến trình bệnh
PHÂN NHÓM NGUY CƠ THEO DI TRUYỀN TẾ BÀO
Nguy cơ thấp
- Đa bội (hyperdiploidy)
-
t(11;14)
t(6;14)
Mayo Clinic
Nguy cơ trung bình
Nguy cơ cao
-
-
t(4;14)
Del 13 hay thiểu bội (hypodiploidy)
Del 17p
t(14;16)
t(14;20)
Chẩn đoán phân biệt
CĐPB
U tương bào đơn độc
Lơ xê mi dòng tương bào
Waldenstrom