Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược mông- nguyên diễn ra trong điều kiện đất nước có độc lập chủ quyền và giành nhiều thành tựu về mọi mặt đây là tiền đề thuận lợi để nhà nước phor

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.03 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ 5. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN THẾ KỈ XV</b>


<b>I. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP THỐNG NHẤT</b>
<b>(TỪ THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XV).</b>


<b>1. Bước đầu xây dựng nhà nước. Thời Ngơ - Đinh- Tiền Lê.</b>
- Xây dựng chính quyền


Nhà Ngô
(939 – 967)


Nhà Đinh
(968 – 980)


Tiền Lê
(981 – 1009.)
- Đóng đơ Cổ Loa


- Xưng Vương


- Xây dựng chính quyền.
- Định triều nghi, phẩm
phục cho quan lại.


- Lên ngơi Hồng Đế
- Xây dựng kinh đô
Hoa Lư


- Xây dựng chính
quyền qn chủ có văn
ban, võ ban, tăng ban.


- Xây dựng, Phát triển
quân đội.


- Chia nước thành 10 đạo.
- Giao con cái, tướng lĩnh
trung thành cai quản.


- Chấn chỉnh quân đội.


- Đặt vạc dầu, cũi nuôi thú dữ
nhằm trấn áp tội phạm…


- Củng cố biên cương; đặt
quan hệ ngoại giao với
Chămpa, Tống…


<b> * Nhận xét: Các triều đại thời gian tồn tại ngắn, tập trung giải quyết những khó</b>
khăn của đất nước sau thời Bắc thuộc, thống nhất các thế lực PK cát cứ nên chính
quyền xây dựng cha hồn chỉnh. Nhưng đó là nền tảng quan trọng cho sự phục hưng
dân tộc ở những thế kỉ sau.


<b>2. Nhà nước Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ.</b>
- Thời gian: Nhà Lý (1009 – 1225)


Nhà Trần (1226 – 1400)
Nhà Hồ (1400 – 1407)


- Kinh đô: 1010, dời ra Đại La, đổi thành Thăng Long, xây dựng Hoàng Thành. Nhà
Hồ xây dựng Tây Đơ ở Thanh Hóa.



- Tên nước: Năm 1054, Vua Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.


- Xây dựng chính quyền ở trung ương: Vua, Tể tướng ( Thái úy hay Tướng quốc),
đại thần, các chức hành khiển, cơ quan hành chính như sảnh viện, đài. Ngồi ra, có
các chức quan trơng nom nơng nghiệp, đê điều.


- Xây dựng chính quyền ở địa phương: Lộ (10; 24 lộ), Phủ, huyện, châu, hương, xã.
- Quân đội: gồm có Cấm binh ( bảo vệ nhà vua và kinh thành) và Lộ binh (ở các địa
<i>phương, thực hiện chính sách “Ngụ binh ư nơng”). Thời Trần, vương hầu, thái tử</i>
đều có quân đội riêng.


- Luật pháp: 1042, nhà Lý ban hành Hình thư.
1240, nhà Trần ban hành Hình luật.


<i>=> Bảo vệ triều đại, bảo vê lợi ích quý tộc PK nhưng cũng rất đề cao tưởng khoan</i>
<i>hồng, thân dân.</i>


- Quan lại: Tuyển chọn theo hình thức tiến cử và thi cử.
<b>3. Đồn kết dân tộc. Chính sách ngoại giao.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tộc.


- Biểu hiện: + Chính sách thân dân


+ Chính sách kết thân với các tù trởng bằng cách gả công chúa, ban tớc,
cho nắm quyền tự trị …


+ Tìm cách thu phục các lực lượng chống đối.


<b>* Ngoại giao: - Mềm mỏng, triều cống với chính quyền phương Bắc. Nhưng luôn</b>


giữst thế của một dân tộc độc lập.


- Vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn với Chămpa để giữ vững biên giới,
lãnh thổ.


<b>II. MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ( TỪ THẾ KỈ X ĐẾN</b>
<b>ĐẦU THẾ KỈ XV).</b>


<b>1. Mở rộng ruộng đất, phát triển nơng nghiệp.</b>


* Hồn cảnh: đất nước thống nhất, nhân dân phấn khởi, nhà nước chăm lo.
* Nhà nước và nhân dân rất quan tâm sản xuất nơng nghiệp.


- Khuyến khích khai hoang, cho lập điền trang => đẩy mạnh sản xuất nông
nghiệp.


- Lễ cày tịch điền đặt ra hàng năm.


- Chăm lo bảo vệ sức kéo (quy định trong Hình luật).


- Đắp đê, xây dựng các cơng trình thủy lợi. Nhà Trần đặt các chức quan Hà
đế chánh phó sứ chun lo hộ đê.


=> Ngồi lúa, cịn trồng rau đậu, cây ăn quả, khoai sắn, trồng dâu nuôi
tằm…. Nền nông nghiệp phát triển khá ổn định.


<b>2. Phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp</b>


* Thủ công nghiệp cổ truyền: Đúc đồng, rèn sắt, gốm sứ, ơm tơ dệt lụa…
Bắt đầu hình thành một số làng thủ cơng.



- Xuất hiện khai thác mỏ: đồng, bạc, thiếc.


- Thủ công nghiệp nhà nước: đúc tiền, rèn vũ khí, đóng thuyền, may mũ áo
…trong các cục Bách tác (xưởng thủ công).


* Thương nghiệp:


- Nội thương: qua hệ thống các chợ làng, huyện, liên làng trao đổi buôn bán
nông phẩm và sản phẩm thủ công nghiệp.


- Ngoại thương: cảng Vân Đồn, Lạch Trường…thương nhân Giava, Xiêm,
Ấn Độ trao đổi lụa là, hương liệu, vải vóc, ngọc, vàng…


=> Nguyên nhân: Đất nước độc lập, thống nhất. Chính sách của nhà nước;
tinh thần lao động của nhân dân. Sự phát triển của sản xuất nông nghiệp là yếu
tố thúc đẩy thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.


<b>3. Phân hóa xã hội và các cuộc đấu tranh của nhân dân.</b>
- Đầu các triều đại: đời sống nhân dân căn bản được ổn định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Cuối các triều đại, các cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ … đó chính là
ngun nhân dẫn đến sự thay thế các triều đại.


<b>III. KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM (TỪ THẾ KỈ X ĐẾN</b>
<b>THẾ KỈ XV).</b>


<b>Nhóm 1. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (981)</b>


* Hoàn cảnh: Nước Tống ổn định, vững mạnh. Nhà Đinh rối ren, vua nhỏ.


* Người lãnh đạo: Lê Hoàn.


* Chiến thắng: đánh tan hai cánh quân Tống ở Lạng Sơn và sông Bạch
Đằng.


<i> Đại Hành thống lĩnh quân ta</i>
<i>Cờ lên Nam ải cờ ra Bạch Đằng.</i>


* NghƯ tht qu©n sù: Sự mưu lược của Lê Hồn trong q trình chỉ huy
kháng chiến, lúc thì khiêu chiến, vờ thua để nhử giặc lúc thì trá hàng và bất ngờ
đánh úp.


* ý nghÜa: Đây là thắng lợi rất nhanh, rất lớn đè bẹp ý chí xâm lược của
quân Tống. Hàng trăm năm sau nhân dân ta được sống trong cảnh yên bình.
Năm 1075 nhà Tống mới dám nghĩ đến xâm lược Đại Việt.


* Nguyên nhân thắng lợi: Triều đình nhà Đinh và Thái hậu họ Dương sẵn
sàng vì lợi ích dân tộc mà hi sinh lợi ích dịng họ để tạo thuận lợi cho cuộc
kháng chiến chống Tống; ý chí quyết chiến bảo vệ độc lập của quân dân Đại
Việt; sự chỉ huy mưu lược của Lê Hồn...


<b>Nhóm 2. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 - 1077)</b>


* Hoàn cảnh: Nhà Tống gặp khó khăn, muốn tiến hành chiến tranh để giải
quyết những mâu thuẫn trong nước.


- Đại Việt thời nhà Lý ổn định, đang trên đà phát triển.
* Người lãnh đạo: Lý Thường Kiệt.


* Chiến thắng:



- 1075: đập tan đạo quân xâm lược của nhà Tống ở thành Ung Châu (TQ)
- 1077: trận quyết chiến ở bờ Bắc sông Như Nguyệt (Bắc Ninh), đánh tan
quân xâm lược.


* Nghệ thuật quân sự:


- Phát huy cao tinh thần chủ động tiến công địch.


- Chọn địa điểm, xây dựng phịng tuyến chống giặc có hiệu quả.
- Kết hợp giữa chiến tranh chính quy và chiến tranh du kích.
- Địn tiến cơng tư tưởng.


- Kết thúc chiến tranh bằng đàm phán hịa bình.


<b>Nhóm 3. Các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên</b>
<b>(thế kỉ XIII).</b>


* Hồn cảnh: - Thế kỉ XIII, qn Mơng Cổ với tư tưởng bành trướng đã
tiến hành xâm lược, thơn tính nhiều nước Châu á, ba lần đem qn xâm lược Đại
Việt (1258, 1285, 1288).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Thời gian: - Người lãnh đạo: Vua Trần Thái Tông, Trần Thánh Tông, Trần
Nhân Tông cùng các tướng Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn ….


- Các chiến thắng quyết định:
+ Lần 1: Đông Bộ Đầu


+ Lần 2: Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương, Thăng Long..
+ Lần 3: Bạch Đằng



- Nghệ thuật tiến hành chiến tranh:
+ Chiến tranh nhân dân.


+ Biết rút lui đúng lúc, tiến cơng vào thời điểm thích hợp.
+ Liên tục tiến công đập tan âm mưu xâm lược của kẻ thù.


<b>Nhóm 4. Phong trào đấu tranh chống xâm lược đầu thế kỉ XV và khởi</b>
<b>nghĩa Lam Sơn.</b>


* Hoàn cảnh: Đầu thế kỉ XV, nhà Minh đem quân sang xâm lược nước ta,
nhà Hồ tổ chức cuộc kháng chiến nhưng thất bại. Dưới ách đô hộ của nhà Minh,
đất nước rơi vào cảnh lầm than. Hàng loạt cuộc khởi nghĩa đã nổ ra nhưng thất
bại.


* Khởi nghĩa Lam Sơn


- Người lãnh đạo: Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
- Thời gian: 1418 - 1428.


Những chiến thắng lớn: trận Tốt động Chúc động; trận Chi Lăng
-Xương Giang..


- Nghệ thuật quân sự nổi bật:


+ Chiến tranh du kích phát triển lên thành cuộc kháng chiến toàn dân.


+ Vừa đấu tranh quân sự vừa đấu tranh chính trị bền bỉ, kiên quyết. Đó là
chiến thuật Tâm cơng.



+ Giai đoạn cuối của cuộc chiến nổi bật lên nghệ thụât “công thành diệt
viện”


+ Cuộc chiến nêu cao tinh thần nhân nghĩa, u chuộng hồ bình. Kết thúc
chiến tranh bằng hội thề.


<b>4. Vận dụng, nâng cao</b>


Câu 1: Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lí.


Câu 2: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Mông – Nguyên ở thế kỉ XIII.


Câu 3: So sánh điểm giống và khác nhau giữa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
với các cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên ở thế kỉ XIII.


Câu 4: Từ lịch sử các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược (thế kỉ X
-XV), em hãy rút ra bài học cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện
nay.


<b>Câu 1: Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lí. </b>
- Đập tan hoàn toàn mộng xâm lược nước ta của quân Tống, bảo vệ vững
chắc độc lập chủ quyền của Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Góp phần kế thừa và phát huy cao độ truyền thống yêu nước, ý chí chiến
đấu, nghệ thuật chống giặc ngoại xâm của dân tộc.


- Là tiền đề cho nước Đại Việt phát triển, giành nhiều thành tựu về kinh
tế văn hóa, đưa triều Lý trở thành một trong các triều đại phong kiến có nhiều
đóng góp quan trọng trong tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc Việt Nam.



<b>Câu 2: Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống quân</b>
<b>xâm lược Mông- Nguyên ở thế kỉ XIII</b>


- Nước Đại Việt đang trong thời kì phát triển về mọi mặt, đây là tiền đề
cho việc huy động tiềm lực về nhân tài vật lực cho cuộc kháng chiến.


- Triều đại nhà Trần có vua sáng tơi hiền: Có nhiều vị vua anh minh như
Trần Thái Tông, Trần Nhân Tông…các tướng lĩnh kiệt xuất tài ba như Trần Thủ
Độ, Trần Hưng Đạo…quân đội nhà Trần hùng mạnh, tràn ngập ý chí quyết
chiến quyết thắng.


- Nhân dân Đại Việt giàu truyền thống yêu nước, đoàn kết quyết tâm
chiến đấu hy sinh vì độc lập của Tổ quốc.


<b>Câu 3:So sánh điểm giống và khác nhau về hoàn cảnh lịch sử, lãnh đạo,</b>
<b>nghệ thuật quân sự, kết quả, giải pháp kết thúc chiến tranh giữa các cuộc</b>
<b>kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên ở thế kỉ XIII với cuộc</b>
<b>khởi nghĩa Lam Sơn:</b>


* Giống nhau:


- Đều là những cuộc đấu tranh vì nền độc lập dân tộc.


- Nhân dân là lực lượng chủ yếu quyết định thắng lợi, tinh thần đồn kết
đồng lịng giữa những người lãnh đạo với ba quân tướng sĩ và nhân dân.


- So sánh tương quan lực lượng trong giai đoạn đầu ưu thế đều nghiêng về
phía kẻ thù.



- Đều triệt để khai thác những yếu tố về địa hình, địa lợi để bố trí các trận
đánh lớn.


- Kẻ thù chỉ chịu từ bỏ ý đồ xâm lược nước ta khi bị ta đánh bại trên mặt
trận quân sự.


- Kết quả: đều giành thắng lợi.
* Khác nhau:


- Hoàn cảnh:


+ Các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên diễn ra
trong điều kiện đất nước có độc lập chủ quyền và giành nhiều thành tựu về mọi
mặt đây là tiền đề thuận lợi để Nhà nước phong kiến huy động các nguồn lực
phục vụ cho kháng chiến.


+ Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ trong điều kiện đất nước đang chịu
ách đô hộ của nhà Minh, đây là khó khăn lớn của cuộc khởi nghĩa.


- Nghệ thuật quân sự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Các cuộc kháng chiến thời Trần chủ yếu diễn ra trên mặt trận quân sự
còn trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn nghĩa quân kết hợp chặt chẽ giữa việc đẩy
mạnh bao vây, tiến công địch với việc đấu tranh ngoại giao.


+ Khởi nghĩa Lam Sơn: Ta phát triển từ thế bị động lúc đầu sang thế chủ
động, có căn cứ địa và phát triển từ cuộc đấu tranh ở địa phương thành cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc.


- Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là hào trưởng, một số nơng dân có


tài…, cịn ở thời Trần là triều đình phong kiến, quý tộc Trần.


- Giải pháp kết thúc chiến tranh:


+ Các thắng lợi quân sự thời Trần trực tiếp quyết định kết thúc chiến
tranh còn khởi nghĩa Lam Sơn các thắng lợi quân sự là tiền đề cho việc giảng
hòa giữa quân Minh và nghĩa quân để kết thúc chiến tranh.


<b>Câu 4: Từ các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược … rút ra bài học</b>
<b>trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.</b>


<b> - Giữ vững tinh thần độc lập dân tộc, đề cao tinh thần cảnh giác, chủ động</b>
đối phó và kiên quyết đấu tranh làm thất bại âm mưu xâm lược, phá hoại của kẻ
thù.


- Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế,
phát huy vai trò quyết định của quần chúng nhân dân trong lịch sử.


- Kế thừa và phát huy cao độ nghệ thuật qn sự của ơng cha, xây dựng nền
quốc phịng toàn dân vững mạnh, các lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư
thế sẵn sàng bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc.


- Luôn đề cao khát vọng hịa bình của dân tộc.


- Đẩy mạnh giáo dục truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất, niềm tự
hào, ý thức tự tôn dân tộc, trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.


- Phát triển toàn diện mọi mặt của đất nước, xây dựng một nước Việt Nam
giàu mạnh => Đây là biện pháp quyết định tạo ra thế và lực bảo vệ Tổ quốc.



- Tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.


<b>IV. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC (THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU</b>
<b>THẾ KỈ XV).</b>


<b>1. Tư tưởng, tơn giáo, tín ngưỡng.</b>


<b>* Đạo Phật: phát triển rộng rãi, có vai trị quan trọng trong đời sống tinh</b>
thần, đời sống chính trị quốc gia.


- Nguyên nhân: tinh thần giáo lý đạo Phật phù hợp với đời sống tâm linh
của dân tộc => tự nguyện tiếp thu.


- Giai cấp thống trị tôn sùng, coi trọng.


- Biểu hiện: - Nhà nước xuất ngân khố xây chùa
- Nhân dân ở các làng góp tiền xây…
- Các triều Đinh, Lê có tăng ban…


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

=> Kiến trúc chùa tháp và dòng văn học chịu ảnh hưởng của đạo phật.
* Đạo Nho:Ngày càng phát triển.


- Nguyên nhân: nhà nước chủ động tiếp thu, phục vụ cho công cuộc trị
n-ước.


- Khoa cử, giáo dục thúc đẩy sự phát triển của Nho giáo và đội ngũ trí thức
Nho học.



* Đạo giáo: Được hồ nhập trong tín ngỡng dân gian.


* Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ anh hùng dân tộc, thờ thần cũng phổ
biến trong nhân dân.


<b>2. Giáo dục, văn học và nghệ thuật</b>


<b>* Giáo dục: Ngày càng phát triển, phục vụ công cuộc trị nước.</b>
- 1070, nhà Lý cho xây Văn Miếu ở kinh đô.


- 1075, mở khoa thi đầu tiên – Lê Văn Thịnh đỗ đầu.
- 1076, dựng Quốc tử giám.


- 1247, đặt lệ lấy Tam khôi.


=> Nâng cao trình độ dân trí, hình thành đội ngũ trí thức Nho học có vai trị
lớn trong cơng cuộc xây dựng đất nước. Hình thành và phát triển văn hóa dân
tộc, trứơc hết đó là dịng văn học chữ Hán với nhiều tác phẩm tiêu biểu.


<b>* Văn học: </b>


- Các áng thiên cổ hùng văn chữ Hán.


- Giá trị tư tưởng: tình u nước, lịng tự hào dân tộc, ca ngợi các chiến
công chống giặc giữ nước.


- Sự ra đời, phát triển của chữ Nôm => Văn tế cá sấu của Nguyễn Thuyên.
<b>* Nghệ thuật:</b>


- Kiến trúc: cung điện, đền đài, lăng tẩm, miếu mạo, chùa tháp ….


- Nghệ thuật điêu khắc ….


- Nghệ thuật sân khấu, ca nhạc


- Trò chơi dân gian, sinh hoạt trong các lễ hội …
<b>3. Khoa học – kĩ thuật</b>


- Sự phát triển của sử học:


+ Thời Lý đã có cơ quan chép sử ghi chép …


+ Bộ sử chính thống đầu tiên: Đại Việt sử kí của Lê Văn Hu …
+ Các bộ sử khác…


- Sự phát triển của khoa học quân sự:
- Sự phát triển của y học:


- Sự phát triển của kĩ thuật: dụng cụ quan sát thiên văn, đúc súng thần cơ,
đóng thuyền lớn …


<b>V. VIỆT NAM Ở THẾ KỈ XV – THỜI LÊ SƠ.</b>


<b>1. Nhà nước quân chủ đạt đến đỉnh cao.</b>


- Nhà Lê: Năm 1428 Lê Lợi lên ngơi Hồng đế, lập ra nhà Lê (1428 –
1527), đặt tên nước là Đại Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Sau đó, vào những năm 60 Lê Thánh Tơng đã tiến hành cải cách hành
chính.



* Cụ thể:


- Ở trung ương: bỏ chức tể tướng, đại hành khiển, vua trực tiếp nắm 6 bộ,
Ngự sử đài quyền hành cao hơn.


- Ở địa phương, bãi bỏ các đạo, lộ củ. Đất nước chia thành 13 đạo Thừa
tuyên. Mỗi đạo thừa tuyên có 3 ty (đơ ty, hiến ty, thừa ty). Xã là đơn vị hành
chính cơ sở.


<i>=> Tác dụng: Nâng cao quyền lực vua, tinh giản bộ máy, tăng cường khả</i>
<i>năng kiểm soát, chế ước lẫn nhau.</i>


- Quan lại: tuyển chủ yếu qua giáo dục, khoa cử. Người đỗ đạt đợc ban cấp
nhiều ruộng đất …=> tầng lớp thống trị.


- Bộ luật Hồng Đức (1483) => Bộ luật tiến bộ, mang tính dân tộc sâu sắc.
- Quân đội được tổ chức chặt chẽ, chính sách “ngụ binh ư nơng”…


- Chính sách củng cố khối đoàn kết dân tộc…
- Quan hệ ngoại giao hồ hảo với nhà Minh.
<b>2. Khơi phục và phát triển kinh tế</b>


<i><b>* Nông nghiệp</b></i>


- Chiếu kêu gọi dân li tán về quê sản xuất.
- Chính sách quân điền.


- Khuyến khích khai hoang, lập được 43 sở đồn điền.
- Làm thủy lợi: kênh nhà Lê, sơng đào ở Thanh Hóa.
<i><b>* Thủ công nghiệp -thuơng nghiệp</b></i>



- Làng nghề thủ công tiếp tục hình thành.


- Thăng Long là trung tâm sản xuất hàng thủ công, buôn bán lớn nhất trong
cả nớc.


- Chợ làng, chợ huyện vẫn giữ vai trò quan trọng trong hoạt động nội
th-ơng.


- Nhà nước ban hành quy chế lập chợ, khuyến khích trao đổi hàng hóa.
- Hạn chế ngoại thưoưng, thuyền nước ngoài chỉ cập bến một vài cảng,
chính quyền khám xét nghiêm ngặt…


=> Hạn chế phần nào sự phát triển của kinh tế hàng hóa.
<b>3. Những chuyển biến về văn hóa</b>


<i><b>* Tơn giáo</b></i>


- Nho giáo được độc tôn => Lễ nghĩa Nho giáo trở thành nguyên tắc ứng xử
của cá nhân trong xã hội.


- Phật giáo và Đạo giáo trở thành tôn giáo của nhân dân.
<i><b>* Giáo dục</b></i>


- Quốc tử giám được mở rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>* Văn học</b></i>


- Văn học chữ Hán
- Văn học chữ Nôm


<i><b>* Khoa học</b></i>


- Lịch sử: Lam Sơn thực lục, Đại Việt sử kí tồn th…
- Địa lí: Dư địa chí, An Nam hình thắng đồ …


- Tốn học: Đại thánh toán pháp…
<i><b>* Nghệ thuật </b></i>


- Sân khấu, ca múa dân gian bị loại ra khỏi cung đình … Nhà nước có bộ
<i>phận ca nhạc riêng…</i>


<i>.=> Sự tách rời giữa dịng văn hóa dân gian và văn hóa cung đình, đó là</i>
<i>hệ quả tất yếu của sự phát triển cao của chế độ phong kiến.</i>


- Các sinh hoạt dân gian: ca múa, sân khấu, lễ hội tiếp tục phát triển.


<b>CHUYÊN ĐỀ 6: VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII</b>
<b>I. CHIẾN TRANH PHONG KIẾN VÀ SỰ CHIA CẮT ĐẤT NƯỚC.</b>


<b>1. Sự suy yếu của triều Lê và sự ra đời của triều Mạc</b>
* Nhà Lê ở TK XV: mất hết vai trị tích cực


- Vua Lê Uy Mục, Lê Tương Dực ăn chơi sa đoạ.
- C/s quân điền khơng cịn tác dụng trong thực tế.


- Khởi nghĩa nơng dân và các thế lực chống triều đình nổi lên khắp nơi …
* Nhà Mạc thành lập:


- 1527: Mạc Đăng Dung ép vua Lê Cung hồng đế nhường ngơi.



- Tổ chức lại bộ máy chính quyền, luật pháp => đất nước bước đầu ổn định.
- Đối ngoại: tỏ ra lúng túng, đáp ứng những u sách vơ lí của nhà Minh:
nạp sổ sách, cắt đất 5 động phía Bắc giao cho nhà Minh….


=> nhà Mạc bị cô lập.


<b>2. Nội chiến Nam – Bắc triều</b>


- Năm 1532, Nguyễn Kim tôn Lê Duy Ninh lên ngôi vua, chống Mạc.


- Năm 1539 – 1543, Nguyễn Kim đánh chiếm Thanh Hóa, Nghệ An xây
dựng thành khu vực kiểm soát riêng của nhà Lê Trung Hưng.


- Năm 1545, Nguyễn Kim chết, quyền lực chuyển về tay họ Trịnh => Nam
- Bắc triều.


- Nội chiến 1545 – 1592, kéo dài gần 50 năm với 40 trận lớn nhỏ => hậu
quả nặng nề, độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ bị xâm phạm.


- Nhà Mạc ở Cao Bằng 1592 – 1677.


<b>3. Nội chiến Trịnh – Nguyễn và sự phân chia Đàng Trong - Đàng Ngoài</b>
- Năm 1558, Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ đất Thuận Hóa.


+ Các chính sách: Chế độ cai trị khoan hồ, khuyến khích sản xuất, trao đổi
kinh tế với bên ngồi… Củng cố chính quyền thống trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Năm 1627 – 1672, chiến tranh Trịnh – Nguyễn bùng nổ, gây ra không biết
bao nhiêu tổn thất cho nhân dân. Lấy sơng Gianh làm ranh giới.



<b>II. TÌNH HÌNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP, THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG</b>
<b>NGHIỆP (THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII).</b>


<b>1. Tình hình ruộng đất và kinh tế nơng nghiệp Đàng Ngồi</b>
* Tình hình ruộng đất:


- Chính sách của nhà nước khơng cịn tác dụng.
- Ruộng đất tư hữu ngày càng phát triển.


- Chính sách ruộng đất của chúa Trịnh phục vụ cho quyền lợi của nhà nước,
quý tộc, địa chủ, binh lính …


* Sản xuất:


- Người dân tích lũy về kinh nghiệm sản xuất.
- Nông dân mất ruộng đất nhiều.


- Nhà nước bóc lột nặng nề tơ thuế, lao dịch, binh dịch… nhưng không
quan tâm đến thủy lợi.


- Nhân dân khổ cực, “khơng có đất cắm dùi”, phải rời bỏ ruộng đồng, phiêu
tán khắp nơi.


=> Mâu thuẫn xã hội diễn ra gay gắt, xã hội Đàng Ngoài suy yếu – khủng
hoảng.


<b>2. Công cuộc khẩn hoang và kinh tế nông nghiệp Đàng Trong.</b>
<b>* Công cuộc khẩn hoang</b>


- Năm 1611, chúa Nguyễn cho quân vượt đèo Cù Mông, lập ra phủ Phú


Yên.


- 1653, mở rộng cương giới đến sông Phan Rang.


- 1693, nhập toàn bộ lãnh thổ Chămpa vào lãnh thổ Đàng Trong.
- Cuối TK XVIII, lãnh thổ vào đến Hà Tiên.


=> Các biện pháp khẩn hoang:


- Nhà nước tổ chức mộ dân li tán khẩn hoang.
- Người Việt di cư tự tổ chức khẩn hoang.


- Nhà nước khuyến khích địa chủ có điều kiện mộ dân khai hoang.


- Quan lại, binh lính nhà Minh di cư sang cũng được Chúa Nguyễn cho tổ
chức khẩn hoang.


=> Ruộng đất cá nhân tự khẩn hoang trở thành ruộng tư hữu. Do đó, Đàng
Trong đã xuất hiện hiện tượng tư hữu lớn về ruộng đất.


* Sản xuất nơng nghiệp
- Đất đai tơi tốt, rộng rãi.


- Chính quyền khuyến khích phát triển giống mới, chăm lo sản xuất.
=> Sản xuất nông nghiệp Đàng Trong phát triển nhanh chóng.


<b>3. Thủ cơng nghiệp</b>


<i><b>* Thủ cơng nghiệp nhà nước</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Đàng Ngoài: ở Thăng Long (sau mở rộng về các trấn) đều có xưởng đúc
tiền, súng, đóng thuyền,làm đồ trang sức…


- Đàng Ngoài: quan tâm đến các xưởng đúc súng, tiền …


- Lực lượng lao động: các thợ giỏi ở các địa phương, làm việc theo chế độ
công tượng.


=> Vai trị: có đa đến những chuyển biến về kĩ thuật, mở rộng về quy mô
SX.


=> Hạn chế: quan hệ cưỡng bức, nô dịch; ngời thợ bị ràng buộc chặt vào
các quy định, thể lệ do nhà nước đưa ra. Do đó khơng có tác động lớn đến sự
phát triển của kinh tế hàng hóa.


<i><b>* Thủ cơng nghiệp dân gian</b></i>


- Xu hướng hình thành các làng, phường thủ cơng chuyên nghiệp.
- Nghề khai mỏ đã xuất hiện hiện tượng thuê mướn nhân công.


- Nghề nấu đường kĩ thuật đạt đến trình độ cao, số lượng hàng xuất khẩu
ngày càng lớn.


<b>4. Tình hình thương nghiệp </b>
<i><b>* Trong nước</b></i>


- Hệ thống chợ làng, chợ liên làng


- Ngày nào cũng có họp chợ, bán các nông phẩm và hàng thủ công.



- Người SX trực tiếp bán hàng là chủ yếu. Một số ngời bn bán đã mở cửa
hàng, cửa hiệu…


<i><b>- Hình thành các luồng buôn bán, trao đổi thờng xuyên giữa các vùng</b></i>
miền.


- Một số làng chuyên đi buôn: Phù Lưu (Bắc Ninh), Báo Đáp (Nam Định),
(Hưng Yên), Đan Loan (Hải Dương) …


<i><b>* Ngoại thương</b></i>


- Buôn bán với các nước phương Đông nhất là TQ, NB phát triển.


- TK XVI, thơng nhân Bồ Đào Nha bắt đầu đặt quan hệ buôn bán với 2
miền, đến TK XVII, người Hà Lan, Pháp, Anh cũng đến. Các thương điếm được
thành lập.


=> Tác dụng: mở rộng thị trường trong nước; khuyến khích các nghề thủ
công PT, thúc đẩy sự hưng thịnh của các đơ thị.


=> Ngun nhân sự phát triển:


- Chính sách mở cửa của chính quyền.


- Sự phát triển của nền KT và yêu cầu mở rộng trao đổi.
- Sự hình thành luồng thơng mại quốc tế.


<b>5. Sự hưng thịnh của một số đô thị</b>


- Các đô thị: Thăng Long, Hội An, Phố Hiến, Thanh Hà, Nớc Mặn, Gia


Định …


- Đặc điểm:


+ Là một tổ hợp phố – thị – cảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Chủ yếu là tập hợp hàng hóa để thực hiện trao đổi, cơ sở SX bên trong
không vững chắc.


+ Khi có biến động chính trị dễ lụi tàn, không phát triển được nhưcác
thành thị Tây Âu trung đại.


<b>III. TÌNH HÌNH VĂN HĨA , TƯ TƯỞNG THẾ KỈ XVI - ĐẦU THẾ KỈ XVIII</b>


<b>1. Tư tưởng,tơn giáo, tín ngỡng</b>


- Nho giáo vẫn giữ địa vị thống trị trong xã hội, nhưng mất dần địa vị độc
tôn.


- Phật giáo, Đạo giáo và các tín ngưỡng dân gian khác có điều kiện phục
hồi và phát triển. Tín ngưỡng thờ mẫu rất phổ biến.


<i>=> Do: Sự mục ruỗng của chế độ PK, đạo Nho cũng trở nên suy đồi, bảo</i>
<i>thủ. Những tơn giáo trong dân gian có điều kiện phát triển do yêu cầu tìm một</i>
<i>cứu rỗi, an ủi đời sống tâm linh của đại đa số quần chúng; một số q tộc, quan</i>
<i>lại khuyến khích.</i>


- Ki tơ giáo được truyền bá vào Nam Định từ năm 1533, đến TK XVII được
đẩy mạnh cả hai đàng. Chúa Trịnh và Chúa Nguyễn ban đầu tỏ ra thân thiện,
nh-ng sau đó cấm đoán.



- Sự ra đời của chữ quốc ngữ: TK XVII, sự xuất hiện của cuốn từ điển Việt
– Bồ- Latinh và cuốn Giáo lí cương yếu bằng tiếng Việt ra đời.


<b>2. Giáo dục, khoa cử</b>


- Đàng ngoài: Nhà Mạc 1527 đã tổ chức thi Hội, lấy đỗ 385 tiến sĩ.


- Nhà Lê trung hưng: tổ chức các kì thì thi chính quy, chế khoa, khoa sĩ
vọng…nhưng nội dung thi cử ngày càng khn sáo, thi cử nặng về hình thức,
gian lận nên chất lượng không cao.


- Đàng trong khoa cử muộn, không chú trọng. Nhà Nguyễn quan tâm hơn
đến kiến thức thực tế, quan lại chủ yếu qua tiến cử.


<b>3. Văn học, nghệ thuật</b>


- Sự phát triển của dòng văn học chữ Hán: các tác giả nổi tiếng như Nguyễn
Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng Khắc Khoan…


- Sự nở rộ của dịng văn học chữ Nơm: các tác phẩm Trê cóc, Thạch Sanh,
Phạm cơng-cúc hoa…


- Nghệ thuật điêu khắc trên đình, chùa, tạc tượng …
<b>4. Khoa học – kĩ thuật</b>


- Sự phát triển của khoa học lịch sử.


- Những thành tựu khoa học quân sự: Hổ trớng khu cơ, Luỹ thầy, kĩ thuật
đóng thuyền, đúc súng…



<b>IV. KHỞI NGHĨA NƠNG DÂN ĐÀNG NGỒI VÀPHONG TRÀO TÂY SƠN.</b>
<b>1. Khởi nghĩa nơng dân Đàng Ngồi</b>


* Tình hình


- Bộ máy chính quyền nặng nề, ăn bám …


- Đời sống nhân dân khốn khổ: su cao, thuế nặng, thiên tai, mất mùa ….
=> Mâu thuẫn xã hội, sự bùng nổ của phong trào nông dân.


* Các phong trào tiêu biểu tiêu biểu: Học sinh hoàn thành.
* Ý nghĩa


- Phản ánh sự phẫn nộ, sức phản
kháng của nhân dân…


Người
lãnh đạo


Thời
gian


Địa bàn
hoạt
động


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Làm suy yếu chính quyền Lê – Trịnh, chuẩn bị cho thắng lợi của phong trào Tây
Sơn…



<b>2. Phong trào Tây Sơn bùng nổ, quân Tây Sơn làm chủ toàn bộ Đàng Trong</b>
- Lãnh đạo: Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ.


- Địa điểm: Tây Sơn thượng đạo.
- Các sự kiện cơ bản:


+ Năm 1771: K/n bùng nổ


+ Năm 1773: tiến về đồng bằng, GP toàn bộ Quy Nhơn…
+ Năm 1776 – 1783: Tiêu diệt chính quyền chúa Nguyễn …


+ Ngày 19/1/1785: Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược tại Rạch Gầm – Xoài
Mút.


<b>3. Tiến quân ra Đàng Ngoài, lập lại nền thống nhất đất nước và kháng chiến</b>
<b>chống Thanh thắng lợi</b>


- Năm 1776 - 1788, tiến ra Bắc, tiêu diệt tập đoàn Trịnh – Lê.
- Cuối 1788 đầu năm 1789, đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược


- Triều Tây Sơn được thiết lập, thực hiện một số chính sách cải cách ổn định đất
n-ước. Đến 1802 thì sụp đổ.


<b>* Những đóng góp của PT Tây Sơn</b>


- Thủ tiêu chính quyền chúa Nguyễn, Lê – Trịnh, đặt nền tảng cho sự thống nhất đất
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>CHUYÊN ĐỀ 7: VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX</b>
<b>I. SỰ THÀNH LẬP VÀ TỔ CHỨC VƯƠNG TRIỀU NGUYỄN.</b>



<b>1. Sự thành lập vương triều</b>


- Năm 1792 Quang Trung mất, Quang Toản lên ngôi, nội bộ Tây Sơn bị
chia rẽ sâu sắc => Cơ hội thuận lợi cho Nguyễn Ánh.


- Gia Định (1787 - 1788) => Bình Thuận, Quy Nhơn (1793) => Phú Xuân
(6/1801) => Thăng Long (6/1802).


=> Nguyễn Ánh lên ngôi (1802), niên hiệu Gia Long, Quốc hiệu Việt Nam.
<b>2. Tổ chức vương triều</b>


a. Bộ máy chính quyền
* Thời Gia Long:


- Ở TW: Vua tồn quyền quyết định mọi cơng việc của đất nước


- Ở địa phương: Bắc thành, Trực dinh, Gia định thành. Đứng đầu là các
Tổng Trấn. Các đơn vị hành chính cấp dưới: phủ => huyện => châu => tổng =>
xã, thơn.


* Thời Minh Mạng:


- Ở TW: ngồi 6 bộ còn lập thêm nhiều cơ quan chuyên trách…


- Địa phương: 30 tỉnh và 1 phủ . Tỉnh => phủ => huyện => châu => tổng
=> xã, thôn.


=> Cải cách hành chính làm cho bộ máy chính quyền chặt chẽ, quy củ, tập
trung quyền lực cao hơn thời Gia Long.



b. Luật pháp


- Năm 1815 Bộ Hoàng Việt luật lệ ra đời, gồm 398 điều, 7 chương: đề cao
quyền lực Hồng đế, hình phạt hà khắc…


c. Qn đội:
- Qn số: 20 vạn


- Phiên chế: 4 binh chủng
- Chính sách uư đãi qn đội.


=> từng bước chính quy hố từ tổ chức đến trang bị.
<b>3. Chính sách đối ngoại</b>


- Với nhà Thanh: thần phục, triều cống…


- Với Lào, CPC: bắt họ thần phục, thậm chí có lúc thiết lập chế độ bảo hộ ở
Cao Miên.


- Với phương Tây: ban đầu khá cởi mở với người Pháp và đạo Thiên Chúa,
sau đó thực hiện chính sách đóng cửa.


=> Đánh giá: chính sách đối ngoại có những hạn chế: để lại những dấu ấn
không tốt trong lịch sử bang giao với nước Cao Miên, việc đóng cửa với Phương
Tây làm cho VN khơng có điều kiện giao lưu, học tập tiến kịp với thời cuộc,
mâu thuẫn giữa chính quyền với đạo Thiên Chúa….


<b>II. TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX.</b>



<b>1. Tình hình kinh tế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Năm1803: Đo ruộng đất, lập địa bạ đến 1839 đã hồn thành địa bạ trên cả
nước.


- Chính sách qn điền => Ruộng đất công bị thu hẹp, phải cấp cho quan
lại, binh lính nên trên thực tế khơng có tác dụng.


- Khai hoang đựơc nhiều vùng đất mới nhưng không giải quyết được yêu
cầu ruộng đất – nông nghiệp thời đó.


- Thủy lợi: đào một số kênh, sơng: Vĩnh Định, Vĩnh Điện, Lợi Nơng, Vĩnh
Tế …. Nhưng nhìn chung vẫn thường xuyên bị lụt lội.


<i>=> Đánh giá chung: Dù rất cố gắng (trọng nông) nhưng không thúc đẩy sự</i>
<i>phát triển của SXNN – ngành KT chủ đạo của đất nước.</i>


<b>* Thủ công nghiệp</b>


- Thủ công nghiệp dân gian: tiếp tục phát triển


- Thủ công nghiệp nhà nước: triều Nguyễn rất chú trọng mở rộng, nhất là ở
kinh đô, chất lượng cao.


- Khai mỏ là hoạt động kinh tế có ý nghĩa lúc bấy giờ.
<b>* Thuơng nghiệp: suy thối.</b>


- Chính sách của nhà nước: thuế nặng, phức tạp, kiểm soát chặt hoạt động
buôn bán trong nước.



- Độc quyền ngoại thương, hạn chế bn bán với phương Tây.


<i>=>Chính sách ức thương đã tác động đến SXTC, đô thị suy tàn, nền KT</i>
<i>lâm vào tình trạng trì trệ.</i>


<b>2. Tình hình xã hội</b>


- Đời sống nhân dân khốn cùng.


- Bộ máy chính quyền ngày càng quan liêu, tha hóa…


=> Mâu thuẫn xã hội bùng nổ gay gắt, các cuộc đấu tranh của nhân dân.
<b>SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM.</b>


1. Lập bảng thống kê về các triều đại phong kiến Việt Nam theo mẫu:


Triều đại Thời gian Quốc Hiệu Kinh đô Người lập triều


2. Lập bảng thống kê về các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ X
– XVIII theo mẫu:


Triều đại Các cuộc K/C Thời gian Ngời lãnh đạo Những trận
đánh tiêu biểu


3. Tìn hiểu về những danh nhân văn hóa Việt Nam trong các thế kỉ X –
XVIII?


4. Khái quát tình hình kinh tế Đại Việt qua từng giai đoạn lịch sử từ thế kỉ X
– XVIII?



ND chủ yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thời Kì


dục
<b>1. Thời kỳ dựng </b>


<b>nước VII TCN - </b>
<b>II TCN (Từ thế </b>
<b>kỷ I - X bị phong</b>
<b>kiến phương Bắc</b>
<b>đô hộ - (Bắc </b>
<b>thuộc).</b>


- Thế kỷ VII
TCN, nhà
nước Văn
Lang ra đời,
sau đó là nước
Âu Lạc.
- TK II TCN,
Âu Lạc rơi
vào ách đô hộ
của các triều
đại phương
Bắc.


- Những TK
đầu công
nguyên, ở


Nam Trung
Bộ, quốc gia
Lâm Ấp –
Champa hình
thành; ở Tây
Nam Bộ, quốc
gia Phù Nam
ra đời.


- Nông nghiệp
trồng lúa nước.
- TCN dệt, gốm,
làm đồ trang
sức.


- Đời sống vật
chất giản dị,
thích ứng với tự
nhiên.


- Tín ngưỡng: Đa
thần.


- Đời sống tinh
thần phong phú,
nguyên sơ.


- Quan hệ vua tôi
gần gũi, hòa dịu.
- Mâu thuẫn xã


hội chưa sâu sắc.


<b>2. Giai đoạn đầu</b>
<b>của thời kỳ</b>
<b>phong kiến độc</b>
<b>lập X – XV.</b>


- Thế kỉ X:
nhà nước quân
chủ phong
kiến ra đời.
- Đến thế kỷ
XV, nhà nước
quân chủ
phong kiến
được hoàn
chỉnh, có hệ
thống từ trung
ương đến địa
phương.


- Nhà nước
quan tâm đến
SX  nông
nghiệp - TCN -
TN phát triển.
- Đời sống kinh
tế của nhân dân
được ổn định.



- Phật giáo thịnh
hành, Nho giáo
ngày càng được
đề cao.


- Văn hóa chịu
ảnh hưởng các
yếu tố bên ngoài
song vẫn mang
đậm đà bản sắc
dân tộc.


- Giáo dục phát
triển.


- Phân hóa xã hội
sâu sắc, nhiều
cuộc đấu tranh
của nhân dân nổ
ra, đặc biệt là vào
cuối mỗi triều
đại.


<b>3. Giai đoạn đất </b>
<b>nước bị chia cắt </b>
<b>(XVI – XVIII)</b>


- Chiến tranh
phong kiến 
đất nước chia


cắt làm 2


- Thế kỷ XVII
kinh tế phục
hồi.


+ NN: ổn định


- Nho giáo suy
thoái, Phật giáo
được phục hồi,
Đạo Thiên chúa


- Giữa thế kỷ
XVIII chế độ
phong kiến ở hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

miền: Đàng
Trong và
Đàng Ngồi
với 2 chính
quyền riêng.
 Nền qn
chủ khơng cịn
vững chắc như
trước.


và phát triển
nhất là ở Đàng
Trong.



+ Kinh tế hàng
hóa phát triển
mạnh giao lưu
với nước ngoài
mở rộng tạo
điều kiện cho
các đơ thị hình
thành, hưng
khởi.


được du nhập.
- Văn hóa tín
ngưỡng dân gian
nở rộ.


- Giáo dục tiếp
tục phát triển song
chất lượng suy
giảm.


hoảng  phong
trào nông dân
bùng nổ, tiêu biểu
là phong trào
nông nhân Tây
Sơn.


<b>4. Việt Nam nửa </b>
<b>đầu thế kỷ XIX.</b>



- Năm
1802,nhà
Nguyễn thành
lập duy trì bộ
máy nhà nước
quân chủ
chuyên chế
phong kiến.
Song, nền
quân chủ
phong kiến đã
bước vào
khủng hoảng
suy vong.


- Kinh tế Việt
Nam trở nên lạc
hậu, kém phát
triển bởi chính
sách đóng cửa
của nhà


Nguyễn.


- Nho giáo được
độc tơn.


- Giáo dục Nho
học duy trì.


- Văn hóa có
những đóng góp
đáng kể.


- Sự cách biệt
giữa các giai cấp
càng lớn, mâu
thuẫn xã hội tăng
cao, phong trào
đấu tranh liên tục
bùng nổ ngay từ
đầu TK XIX.


Tên cuộc đấu
tranh


Vương triều Lãnh đạo Kết quả


- Cuộc kháng
chiến chống Tống
thời tiền Lê (981)
- Kháng chiến
chống Tống thời
Lý (1075-1077)
- Kháng chiến
chống Mông -
Nguyên (Thế kỉ
XIII)


- Phong trào đấu



Tiền Lê


Thời Lý


Thời Trần


Thời Hồ


- Lê Hoàn


- Lý Thường Kiệt


- Vua Trần (lần I)
- Trần Quốc Tuấn
(Lần II - Lần III)


- Kháng chiến


- Đánh tan quân Tống
trên sông Bạch Đằng.


- Đánh tan quân Tống
trên sông Như Nguyệt.


- Cả 3 lần kháng chiến
đều giành thắng lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tranh chống quân
xâm lược Minh và


khởi nghĩa Lam
Sơn (1407 – 1427)


- Kháng chiến
chống


quân Xiêm (1785)
- Kháng chiến
chống quân Thanh
(1789)


Thời Tây Sơn


Thời Tây Sơn


chống quân Minh
do nhà Hồ lãnh
đạo.


- Khởi nghĩa Lam
Sơn chống ách đô
hộ của nhà Minh so
Lê Lợi - Nguyễn
Trãi lãnh đạo


- Nguyễn Huệ


- Vua Quang Trung
(Nguyễn Huệ)



- Đánh tan 5 vạn quân Xiêm


</div>

<!--links-->

×