Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tải Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 11 bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX - Giải bài tập môn Lịch sử lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.53 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 11 bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của</b>
<b>nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX</b>


<b>Bài tập 1 trang 100 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11</b>


Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời mà em cho là đúng.


<b>1. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp</b>
<b>và phát động phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở:</b>


A. có sự đồng tâm nhất trí trong hồng tộc.
B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.


C. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước và bộ phận quan lại chủ chiến
trong triều đình và ở các địa phương.


D. tất cả các ý trên đều đúng.


<b>Trả lời: B</b>


<b>2. Địa bàn hoạt động của nghĩa quân Bãi Sậy thuộc các tỉnh</b>


A. Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Ninh.


B. Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Ninh, Hưng Yên.
C. Thái Bình, Nam Định, Hà Tây, Vĩnh Phúc.


D. Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình.


<b>Trả lời: C</b>



<b>3. Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, người trực tiếp tổ chức, huấn luyện</b>
<b>nghĩa quân, xây dựng căn cứ kháng chiến ở Hương Khê là</b>


A. Phan Đình Phùng. B. Cao Thắng.


C. Trần Q Cáp. D. Tơn Thất Thuyết.


<b>Trả lời: C</b>


<b>4. Địa bàn hoạt động chủ yếu của nghĩa quân Hương Khê</b>


A. bao gồm hầu hết các tỉnh Trung Kì.


B. bao gồm 4 tỉnh : Thanh Hố, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
C. bao gồm các tỉnh Trung Kì và một phần Bắc Kì.


D. bao gồm các tỉnh Trung Kì và Tây Nguyên.


<b>Trả lời: B</b>


<b>5. Nguyên nhân bùng nổ phong trào nơng dân n Thế là</b>


A. vì sự áp bức bóc lột nặng nề của giai cấp địa chủ phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C. căm thù thực dân Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
D. tất cả các nguyên nhân trên.


<b>Trả lời: D</b>


<b>Bài tập 2 trang 101 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11</b>



<b>1. Nêu nội dung cơ bản của chiếu Cần vương (13-7-1885).</b>
<b>Trả lời:</b>


 Phong trào Cần Vương: là phong trào phò vua, giúp vua Hàm Nghi chống giặc


cứu nước.


 Nội dung:


o Tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.


o Lên án sự phản bội của một số quan lại, tính bất hợp pháp của triều đình
Đồng Khánh do Pháp mới dựng lên.


o Khích lệ sĩ phu, văn thân và nhân dân cả nước quyết tam kháng chiến
chống Pháp đến cùng.


 Ý nghĩa: Chiếu Cần vương kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân ra sức giúp vua vì


mục tiêu đánh Pháp, khơi phục nền độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến có
vua hiền, vua giỏi.


o Khẩu hiệu “Cần vương” đã nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước cháy
âm ỉ bấy lâu, một phong trào vũ trang chống Pháp diễn ra sôi nổi, liên tục
kéo dài 12 năm, đến cuối TK XIX mới chấm dứt


<b>2. Giải thích khái niệm “Cần vương”.</b>
<b>Trả lời:</b>



Cần Vương: “Cần” là phò tá, giúp đỡ. “Vương” là vua. Cần Vương có nghĩa là hết lịng
phị tá vua, giúp vua cứu nước. Về thực chất, đây là một phong trào đấu tranh chống
ngoại xâm của nhân dân ta dưới ngọn cờ của một ông vua yêu nước - Hàm Nghi.


<b>3. Nguyên nhân nào dẫn tới việc bùng nổ phong trào Cần vương?</b>


 Nguyên nhân sâu xa.


 Nguyên nhân trực tiếp.


<b>Trả lời:</b>


 Nguyên nhân sâu xa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Nguyên nhân trực tiếp:


o Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều
đình Huế mà đại diện là Tôn Thất Thuyết mạnh tay hành động, phế bỏ
những ơng vua thân Pháp, đưa Hàm Nghi cịn nhỏ tuổi lên ngơi, bí mật xây
dựng sơn phịng, tích trữ lương thảo và vũ khí để chuẩn bị chiến đấu.


o Pháp tìm mọi cách loại trừ phái chủ chiến vì thế Tơn Thất Thuyết
=> Lực lượng chủ chiến đã ra tay trước.


<b>Bài tập 3 trang 102 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11</b>


Hãy nêu đặc điểm các giai đoạn của phong trào Cần vương chống Pháp.


 Giai đoạn 1885-1888:



 Giai đoạn 1888-1896:


<b>Trả lời:</b>


 Giai đoạn 1885-1888:


o Lãnh đạo: Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, văn thân, sĩ phu u nước.
o Lực lượng: đơng đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.


o - Địa bàn: rộng lớn, khắp Bắc và Trung Kì. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa
của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định, Đề đốc Tạ Hiện (Thái Bình), Nguyễn
Thiện Thuật (Hưng Yên), ...


o Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi
rơi vào tay giặc. Nhà vua đã hiên ngang cự tuyệt mọi sự dụ dỗ của Pháp,
chịu án lưu đày sang An-giê-ri (Bắc Phi).


 Giai đoạn 1888-1896:


o Lãnh đạo: văn thân, sĩ phu yêu nước.


o Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm
hoạt động lên vùng trung du và miền núi. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa
Hùng Lĩnh do Cao Điển và Tống Duy Tân lãnh đạo, khởi nghĩa Hương Khê
do Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh đạo….


o Năm 1896, phong trào Cần Vương chấm dứt.


2. Quan sát Lược đồ những địa điểm nổ ra khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885
- 1896) (SGK), nêu nhận xét về phong trào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Về địa bàn: Phong trào diễn ra trên địa bàn rộng lớn khắp Bắc Kì và Trung Kì.


 Về lực lượng:


o Lãnh đạo là các văn thân, sĩ phu yêu nước.


o Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia (người Kinh, người dân tộc thiểu
số, người Lào).


 Về tính chất: Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước chống Pháp bị chi


phối bởi hệ tư tưởng phong kiến (vì nó nhằm giúp vua chống Pháp để xây dựng lại
vương triều phong kiến).


 Về phương pháp đấu tranh: chủ yếu nặng về khởi nghĩa vũ trang. ít chú trọng đến
cơng tác tun truyền, đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng, chính trị...


 Kết quả: cuối cùng phong trào Cần vương bị thất bại do so sánh lực lượng giữa ta


và địch chênh lệch; sai lầm trong tổ chức lãnh đạo...


 Ý nghĩa: Phong trào Cần vương thể tinh thần yêu nước, kiên quyết đấu tranh


chống ngoại xâm của nhân dân ta: phong trào đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm
quý báu cho sự nghiệp đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc...


<b>Bài tập 4 trang 103 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11</b>


1. Hãy kể tên những thủ lĩnh và các cuộc khởi nghĩa hưởng ứng chiếu Cần Vương ở địa


phương nơi em đang sống hoặc ở các địa phương khác mà em biết.


Địa phương Tên thủ lĩnh và cuộc khởi nghĩa Cần vương


2. Điền các thông tin phù hợp vào bảng hệ thống kiến thức vế các cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX.


<b>Tên cuộc khởi nghĩa và người lãnh đạo Thời gian tồn tại</b> <b>Địa bàn hoạt động</b>


<b>Trả lời:</b>


<b>Tên cuộc khởi nghĩa và người</b>


<b>lãnh đạo</b> <b>Thời gian tồn tại Địa bàn hoạt động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nguyễn Thiện Thuật Thái Bình, Quảng n
Khởi nghĩa Ba Đình


- Phạm Bành
- Đinh Cơng Tráng


1886- 1887 Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê
(Nga Sơn - Thanh Hoá)


Khởi nghĩa Hương Khê
- Phan Đình Phùng
- Cao Thắng


1885- 1896 Hà Tĩnh, Thanh Hoá, Nghệ An,
Quảng Bình



<b>Bài tập 5 trang 104 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11</b>


Tóm lược hoạt động của nghĩa quân Bãi Sậy qua 2 giai đoạn:


 Từ năm 1885 đến năm 1887:


 Từ năm 1888 đến năm 1889:


<b>Trả lời:</b>


Hoạt động của nghĩa quân Bãi Sậy qua 2 giai đoạn:


 Từ năm 1885 đến năm 1887


o Từ năm 1885 đến cuối năm 1887, nghĩa quân đấy lùi nhiều cuộc càn quét
của Pháp ở cả ba vùng Văn Giang, Khối Châu và vùng căn cứ Hai Sơng.
Nhiều trận đánh ác liệt diễn ra trên địa bàn các tỉnh Hưng n, Hải Dương,
Bắc Ninh, Thái Bình, Quảng n. Có trận, quân ta tiêu diệt tới 40 tên địch,
bắt sống chỉ huy.


 Từ năm 1888 đến năm 1889


o Từ năm 1888, nghĩa quân bước vào giai đoạn chiến đấu quyết liệt. Thực
dân Pháp tăng cường binh lực, cho xây dựng hệ thống đồn bốt dày đặc và
thực hiện chính sách “dùng người Việt trị người Việt” để cô lập nghĩa quân
ở căn cứ Bãi Sậy. Nghĩa quân chiến đấu rất dũng cảm, nhưng lực lượng
ngày càng giảm sút và rơi dần vào thế bao vây, cô lập. Cuối cùng, Nguyễn
Thiện Thuật phải lánh sang Trung Quốc (7-1889) và mất tại đó vào năm
1926.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

o Những tướng lĩnh cịn lại cố duy trì cuộc khởi nghĩa thêm một thời gian.
Đến năm 1892, họ về với nghĩa quân Đề Thám ở Yên Thế.


<b>Bài tập 6 trang 105 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11</b>


1. Điền những nội dung phù hợp vào bảng sau về cuộc khỏi nghĩa Hương Khê:


Thời gian khởi nghĩa Địa bàn hoạt động Tổ chức, trang bị Những trận đánh nổi tiếng


<b>Trả lời:</b>


Thời gian khởi
nghĩa


Địa bàn hoạt


động Tổ chức, trang bị Những trận đánh nổi tiếng


1885 - 1896


Thanh Hoá,
Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng
Bình


- Tích cực chiêu tập
binh sĩ, trang bị, huấn
luyện và xây dựng căn
cứ



- Chế tạo Súng trường
theo mẫu của Pháp


- Trận tấn cơng đồn Trường Lưu, tập
kích thị xã Hà Tĩnh, tấn công tỉnh lị
Nghệ An, phá thế bị bao vây...


- Trận đồn Nu (Thanh Chương) Cao
Thắng hy sinh.


- Ngày17/10/1894, nghĩa quân thắng
lớn trong trận phục kích địch ở núi
Vụ Quang


2. Hãy giải thích tại sao khởi nghĩa Hương Khê được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp?


<b>Trả lời:</b>


 Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa diễn ra lâu nhất (1885 - 1896) so


với các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần vương như cuộc khởi nghĩa Ba
Đình (1886 - 1887), cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892)


 Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa diễn ra quyết liệt nhất trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa kết hợp nhuán nhuyễn nhất giữa


các hình thức đấu tranh chống Pháp những năm cuối thế kỉ XIX, đặc biệt là giữa


hình thức du kích và tổ chức những trận đánh lớn. Ngồi ra, cuộc khởi nghĩa
Hương Khê cũng biết dựa vào địa hình hiểm trở (vùng miền núi) đế tổ chức chống
Pháp.


<b>Bài tập 7 trang 105 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11</b>


Hãy nối tên nhân vật lịch sử ở cột A với tên các cuộc khởi nghĩa ở cột B cho phù hợp.


1. Cao Thắng A. Khởi nghĩa Lạng Sơn, Bắc Giang


2. Đốc Tít B. Khởi nghĩa Bãi Sậy


3. Đinh Cơng Tráng C. Khởi nghĩa Ba Đình


4. Hồng Đinh Kinh D. Khởi nghĩa Tây Bắc


5. Nguyễn Quang Bích E. Khởi nghĩa Hương Khê


<b>Trả lời:</b>


1- E
2- B
3- C
4- A
5- D


<b>Bài tập 8 trang 106 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11</b>


Điền những nội dung thích hợp vào cột để trống trong bảng tổng hợp dưới đây vế phong
trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX.



Tên phong trào tiêu biểu
Mục tiêu


Lực lượng lãnh đạo
Lực lượng tham gia
Địa bàn hoạt động
Nguyên nhân thất bại
Ý nghĩa lịch sử


<b>Trả lời:</b>


Tên phong trào


tiêu biểu Khởi nghĩa: Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê, Yêu Thế


Mục tiêu Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc, bảo vệ chủ quyền đất nước, lập lại
chế độ phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đạo


Lực lượng tham
gia


Các văn thân sĩ phu yêu nước và nông dân, đồng thời có các tộc người
thiểu số.


Địa bàn hoạt động Rộng lớn, diễn ra trên phạm vi cả nước, chủ yếu là Trung, Bắc Kì, về
sau chuyển về vùng trung du, miền núi.



Nguyên nhân thất
bại


+ Các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ, tự phát


+ Thiếu sự lãnh đạo và đường lối cách mạng đúng đắn
+ Phương tiện, vũ khí cịn thơ sơ, lạc hậu


+ Hạn chế của ý thức hệ phong kiến, Khẩu hiệu Cần Vương- Giúp vua
cứu nước, khôi phục lại vương triều phong kiến, chỉ đáp ứng được một
phần nhỏ lợi ích trước mắt của giai cấp phong kiến, về thực chất không
đáp ứng được một cách triệt để yêu cầu khách quan của sự phát triển xã
hội và nguyện vọng của nhân dân là xóa bỏ giai cấp phong kiến và
nguyện vọng của nhân dân là xóa bỏ giai cấp phong kiến, chống thực
dân Pháp giành độc lập dân tộc.


Ý nghĩa lịch sử


Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là 1 phong trào dân tộc. Và đây
là 1 phong trào yêu nước chống chủ nghĩa thực dân kết hợp với chống
triều đình phong kiến đầu hàng đã diễn ra sơi nổi rộng khắp. Phong trào
này tuy thất bại nhưng nhưng đã tô thắm thêm truyền thống anh hùng,
bất khuất của dân tộc Việt Nam. Đồng thời nó cũng đã cổ vũ khích lệ
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta ở những giai
đoạn tiếp theo.


<b>Bài tập 9 trang 106 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11</b>


Điền những nội dung thích hợp vào cột để trống trong bảng dưới đây về khởi nghĩa Yên
Thế.



Mục tiêu


Người lãnh đạo
Địa bàn hoạt động
Lực lượng tham gia
Kết quả, ý nghĩa


<b>Trả lời:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Địa bàn hoạt động Yên Thế - Bắc Giang


Lực lượng tham gia Nông dân và các dân tộc miền núi


Kết quả, ý nghĩa


- Là phong trào đấu tranh tự vệ chống Pháp của nơng dân Việt Nam,
có quy mô lớn nhất trong nhuững năm cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ
XX.


- Thể hiện ý chí, sức mạnh bền bỉ, dẻo dai của nông dân.


- Mặc dù thất bại, phong trào Cần Vương và khởi nghĩa nông dân
Yên Thế vẫn có vị trí hết sức to lớn trong sự nghiệp đấu tranh chống
đế quốc, vì nền độc lập, tự do của đất nước, để lại nhiều tấm gương
và bài học kinh nghiệm quý báu.


<b>Bài tập 10 trang 107 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11</b>


Hãy so sánh các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương với khởi nghĩa nông dân


Yên Thế và rút ra kết luận vế sự khác nhau căn bản.


<b>Nội dung so sánh</b> <b>Các cuộc khởi nghĩa Cần Vương Khởi nghĩa nông dân Yên Thế</b>


Người lãnh đạo
Mục tiêu


Lực lượng tham gia
- Sự khác nhau căn bản:


<b>Trả lời:</b>


<b>Nội dung so sánh</b> <b>Các cuộc khởi nghĩa Cần Vương Khởi nghĩa nông dân Yên Thế</b>


Người lãnh đạo Văn phu, sĩ phu Nông dân


Mục tiêu


Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc,
bảo vệ chủ quyền đất nước, lập lại
chế độ phong kiến


Đánh Pháp để bảo vệ cuộc sống
của mình và tự vệ


Lực lượng tham gia Văn nhân, sĩ phu Nông dân và nhân dân miền núi
- Sự khác nhau căn bản là về giai cấp lãnh đạo, chính vì sự khác nhau này dẫn đến mục
tiêu và lực lượng tham gia các cuộc khởi nghĩa.


</div>


<!--links-->

×