Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

NĐ 159 thanh tra nhân dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 19 trang )

NGHỊ ĐỊNH 159/2016/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THI
HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THANH
TRA VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
BAN THANH TRA NHÂN DÂN

LOGO


Sự cần thiết
 Luật Thanh tra 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011, thay thế
cho Luật Thanh tra 2004
 Nghị định số 99/2005/NĐ-CP ngày 28/7/2005 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật thanh tra về tổ chức và
hoạt động của Ban thanh tra nhân dân
Tạo sự thống nhất trong hệ thống văn bản pháp luật
hành NĐ mới thay thế NĐ 99

Ban


Bố cục
C1

QUY ĐỊNH CHUNG
(Điều 1-Điều 5)

C2

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN TTND
Ở XÃ, PHƯỜNG, TT (Điều 6-Điều 21)



C3

TỔ CHỨC VÀ HĐ CỦA BAN TTND Ở CQ NN,
ĐV SN CÔNG LẬP, DN NN (Điều 22-Điều 37)

C4

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
(Điều 38-Điều 39)


Vai trị của Ban TTND (Điều 2)

GS việc thực hiện
chính sách, pháp luật

GS việc giải quyết khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh

GS việc thực hiện pháp luật
về dân chủ ở cơ sở

Góp phần phát huy
dân chủ, đấu tranh
phịng, chống tham
nhũng, tiêu cực,
bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của
CD, CQ, TC, ĐV



Tiêu chuẩn, điều kiện (Điều 3)

1

- Trung thực
- Công tâm
- Uy tín
- Hiểu biết về
CS, PL
- Tự nguyện
tham gia

2

3

- Đang làm
việc tại đơn vị
- Cịn thời gian
cơng tác ít nhất
bằng thời gian
của NK TTND

Khơng phải
là người đứng
đầu, cấp phó
của người
đứng đầu



Nguyên tắc hoạt động (Điều 4)

Nguyên tắc HĐ
khách quan

Ban TTND

kịp thời

minh bạch
dân chủ

công khai


Các hành vi bị nghiêm cấm (Điều 5)

NGHIÊM CẤM

Đe dọa, trả
thù, trù dập
thành viên Ban
TTND

Lợi dụng NVụ,
quyền hạn để kích
động, dụ dỗ, lôi
kéo người khác

KN, TC sai sự thật
và thực hiện các
hành vi trái PL


TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
BAN TTND Ở CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP, DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
(Chương III)


Số lượng thành viên Ban TTND (Điều 23)

3

5

7

Ban TTND
9


Nhiệm vụ, quyền hạn Ban TTND
(Điều 27)
Giám sát (điều 29)
Xác minh
Tham gia thanh tra, kiểm tra
Kiến nghị với TT xử lý

vi phạm theo thẩm quyền

Kiến nghị động viên,KT
Tiếp nhận kiến nghị, phản ánh

Nhiệm vụ, quyền hạn khác

Ban TTND


Nhiệm vụ, quyền hạn Trưởng Ban TTND
(Điều 27)
Triệu tập, chủ trì các cuộc họp, hội nghị,
các cuộc giám sát, xác minh

Phân công nhiệm vụ

Đại diện cho Ban TTND trong mối quan
hệ với BCH CĐCS, người đứng đầu

Được mời dự các cuộc họp liên quan đến
nhiệm vụ GS, xác minh của Ban TTND
Tham dự các cuộc họp của BCH CĐCS
liên quan đến TC và HĐ của Ban TTND

Trưởng Ban
TTND


Phạm vi giám sát (Điều 29)

Những việc khác
theo quy định của PL 8

Chủ trương, CS của Đảng , PL
1 NN; NV cơng tác CQ, ĐV
sử dụng kinh phí
2 sử dụng các quỹ
chế độ QL tài chính, TS

Quy chế DCCS 7

GS việc
thực hiện
Chế độ, chính sách

6

Kết luận, QĐ xử lý về 5
thanh tra, KT của CQNN;
xử lý các vụ việc tham
nhũng, lãng phí trong CQ,
ĐV

3

4

Nghị quyết HN
CBCCVC


Tiếp CD; tiếp nhận, giải
quyết, thi hành QĐ xử lý
đơn KN, TC, kiến nghị,
phản ánh


Hoạt động giám sát của Ban thanh tra nhân
dân (Điều 31)
Bổ sung thêm nội dung: Chậm nhất là 5 ngày trước khi tiến
hành một cuộc giám sát, Ban TTND phải có kế hoạch gửi BCH
CĐCS và người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước. Kế hoạch phải nêu rõ nội
dung, thời gian, địa điểm giám sát; nhân sự tham gia cuộc giám
sát; kinh phí và điều kiện bảo đảm cho việc giám sát.


Trách nhiệm của BCH cơng đồn (Điều 34)
 Phối hợp với người đứng đầu CQ, ĐV tổ chức Hội nghị CCVC
bầu Ban TTND.
 Công nhận Ban TTND
 Hướng dẫn Ban TTND xây dựng chương trình, KH HĐ và giải
quyết kiến nghị của Ban TTND đối với BCH CĐCS
 Động viên người lao động ủng hộ, tham gia HĐ của Ban
TTND
 Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác cho thành viên Ban
TTND
 Mời đại diện Ban TTND tham dự cuộc họp của BCH CĐCS có
nội dung liên quan đến TC và HĐ của Ban TTND



Trách nhiệm của người đứng đầu (Điều 35)
 Thông báo cho Ban TTND về các CĐ, CS; bảo đảm quyền lợi
đối với thành viên Ban TTND trong thời gian thực hiện NV.
 Cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan trực
tiếp đến nội dung giám sát để Ban TTND thực hiện NV.
 Xem xét, giải quyết kịp thời các kiến nghị của Ban TTND
 Thông báo cho Ban TTND kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo,
việc thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở.
 Mời đại diện Ban TTND tham dự các cuộc họp có nội dung
liên quan đến nhiệm vụ giám sát của Ban TTND.
 Cấp kinh phí hoạt động hàng năm cho Ban TTND; bảo đảm
điều kiện cần thiết cho Ban TTND hoạt động (NĐ 99: Hỗ trợ
kinh phí)


KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Nghị định 159/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 loại bỏ chương IV Khen
thưởng và xử lý vi phạm.


Phân biệt giữa Ban TTND và UBKT CĐCS

Ban TTND

UBKT CĐCS

Bầu cử


Hội nghi CBCCVC,
Hội nghị NLĐ

BCH CĐCS

Nhiệm kỳ

02 năm

NK BCH CĐCS: 05 năm

Thẩm quyền
công nhận

BCH CĐCS

BCH CĐ cấp trên

HD chuyên môn,
Nghiệp vụ

Thanh tra nhà nước,
cơng đồn cấp trên

UBKT CĐ cấp trên tập
huấn, HD

Phạm vi KT, GS
Chỉ đạo HĐ


Toàn bộ hoạt động của Toàn bộ HĐ của CĐ cùng
đơn vị
cấp và CĐ cấp dưới
BCH CĐCS

BCH CĐCS


Hiệu lực thi hành (Điều 38)
1

- 01/02/2017
- Thay thế Nghị định
số 99/2005/NĐ-CP
ngày 28/7/2005

2

Ban TTND được
thành lập trước thời
điểm NĐ có hiệu
lực tiếp tục hoạt
động đến hết nhiệm
kỳ và thực hiện NV,
quyền hạn theo quy
định tại NĐ.
.


LOGO




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×