Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.9 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 1
Câu 1:
Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới
A. 10 %
<b>B. 13 % </b>
C. 16 %
D. 23 %
Câu 2:
Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6
B. C6H12O7
<b>C. C</b>12H22O11
D. (- C6H10O5-)n
Câu 3:
Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây
A.Phản ứng tráng gương.
<b>B. Phản ứng thủy phân. </b>
C. Phản ứng xà phịng hóa .
D. Phản ứng este hóa .
Câu 4:
Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:
A.Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc
B.Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người
C.Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2
Câu 5:
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?
A.Dung dịch Ag2O/NH3 B.Dung dịch Ag2O/NH3 và dung dịch HCl
C.Dung dịch HCl D.Dung dịch Iot
<i>Hướng dẫn giải: </i>
- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ
C6H12O6 + Ag2O
𝑁𝐻3, 𝑡0
→ C6H12O7 + 2Ag
+ Khơng có hiện tượng gì là saccarozơ và rượu etylic
- Đun nóng 2 dung dịch cịn lại trong HCl, sau đó cho tác dụng với dung dịch
Ag2O/NH3:
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccarozơ
C12H22O11 + H2O
𝐻+,𝑡0
→ C6H12O6 + C6H12O6
C6H12O6 + Ag2O
𝑁𝐻3, 𝑡0
→ C6H12O7 + 2Ag
+ Dung dịch khơng có hiện tượng gì là rượu etylic
Câu 6:
Khi đun nóng dd đường saccarozơ có axit vơ cơ xúc tác ta được dd dịch chứa:
A. glucozơ và mantozơ B. glucozơ và glicozen
C. fructozơ và mantozơ D. glucozơ và frutozơ
<i>Hướng dẫn giải: </i>
C12H22O11 + H2O
𝐻+<sub>,𝑡</sub>0
→ C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ
Câu 7:
Thơng thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì hàm
lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3
<i>Hướng dẫn giải: </i>
Về lý thuyết thì 1 tấn nước mía chứa 1000.13% = 130kg saccarozơ
Nhưng hiệu suất = 80% => Lượng saccarozơ thu được là: 130.80% = 104kg
Câu 8:
Đường mía là loại đường nào dưới đây?
A.Đường phèn B.Glucozơ
C.Fructozơ D.Saccarozơ
Câu 9:
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được saccarozơ, glucozơ, rượu etylic, axit
axetic?
A.Quỳ tím và H2SO4 lỗng B.Kim loại Na
C.Dung dịch AgNO3 D.Quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3, H2SO4
<i>Hướng dẫn giải: </i>
Để nhận biết ba dung dịch trên ta tiến hành như sau:
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên, dung dịch nào làm quỳ tím chuyển
sang màu đỏ là axit axetic, khơng làm quỳ tím đổi màu là saccarozơ và glucozơ, rượu
etylic
- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, chất nào có
phản ứng tráng bạc đó là glucozơ.
C6H12O6 + Ag2O
𝑁𝐻3, 𝑡0
→ C6H12O7 + 2Ag↓
- Tiếp tục cho vài giọt H2SO4 vào hai dung dịch cịn lại, đun nóng một
thời gian rồi cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào. Dung dịch nào có phản
ứng tráng bạc, đó là dung dịch saccarozơ.
C12H22O11 + H2O
𝐻+,𝑡0
→ C6H12O6 + C6H12O6 (1)
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 4
C6H12O6 + Ag2O
𝑁𝐻3, 𝑡0
→ C6H12O7 + 2Ag↓
- Chất nào khi đun với dung dịch AgNO3 trong NH3 khơng có hiện tượng gì đó là rượu
etylic.
Câu 10:
Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng
tráng gương, do
A.Saccarozơ bị đồng phân hóa thành mantozơ.
B.Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.
C.trong phân tử saccarozơ có nhóm chức anđehit.
D.Saccarozơ bị thủy phân thành các anđehit đơn giản.
<i>Hướng dẫn giải: </i>
Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng
tráng gương, do saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ
phương trình thủy phân:
C12H22O11 + H2O
𝐻+,𝑡0
→ C6H12O6 + C6H12O6
C6H12O6 + Ag2O
𝑁𝐻3, 𝑡0
→ C6H12O7 + 2Ag↓
Câu 11:
Chất X là 1 gluxit có phản ứng thủy phân
X + H2O 𝐴𝑥𝑖𝑡→ 2Y
X có cơng thức phân tử nào sau đây:
AC6H12O6 B.(-C6H10O5-)n
C.C12H22O11 D.(C6H10O5)n
<i>Hướng dẫn giải: </i>
C12H22O11 + H2O
𝐻+,𝑡0
→ 2C6H12O6
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 5
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến
hành phản ứng tráng gương. Tính lương Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi
quá trình là 80%?
A.27,64 B.43,90 C.54,4 D.56,34
<i>Hướng dẫn giải: </i>
𝑛<sub>𝐶</sub><sub>12</sub><sub>𝐻</sub><sub>22</sub><sub>𝑂</sub><sub>11</sub> = 34,2/342 = 0,1 mol
C12H22O11 + H2O
𝐻+,𝑡0
→ C6H12O6 + C6H12O6 (1)
0,1 → 0,1 0,1 mol
Trong môi trường kiềm Glucozơ ⇌ Fructozơ
C6H12O6 + Ag2O
𝑁𝐻3, 𝑡0
→ C6H12O7 + 2Ag ↓
0,2 → 0,4 mol
mAg = 0,4.108.80%.80% = 27,64g
Câu 13:
Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và
fructozơ. Giá trị của m là:
A. 270,0g. B. 229,5g. C. 243,0g. D. 256,5g.
<i>Hướng dẫn giải: </i>
Cách 1:
C12H22O11 + H2O
𝐻+,𝑡0
→ C6H12O6 + C6H12O6 (1)
nglucozơ = nfructozơ = 1<sub>2</sub>.270<sub>180</sub> = 0,75 mol
nsaccarozơ = nglucozơ = 0,75 mol
msaccarozơ = 0,75.342 = 256,5g
Cách 2:
C12H22O11 + H2O
𝐻+,𝑡0
→ C6H12O6 + C6H12O6
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 6
(342. 270<sub>2</sub> ):180=256,5 ← 270
2
270
2 g
Câu 14:
Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (hiệu suất
của phản ứng là 100%) (chương 5/ bài 51 / mức 3)
A. 2778,75 gam. B. 2697,5 gam.
C. 2877,75 gam. D. 2967,5 gam
<i>Hướng dẫn giải: </i>
Cách 1:
nglucozơ = 1462,5/180 = 9,125 mol
C12H22O11 + H2O
𝐻+,𝑡0
→ C6H12O6 + C6H12O6 (1)
Theo pt (1) ta có nsaccarozơ = nglucozơ = 8,125 mol
msaccarozơ = 8,125.342 = 2778,75 g
Cách 2:
C12H22O11 + H2O
𝐻+<sub>,𝑡</sub>0
→ C6H12O6 + C6H12O6
342 180 g
342.1462,5
180 = 2778,75 ← 1462,5 g
Câu 15:
Khi đốt cháy một loại gluxit có cơng thức Cn(H2O)m , người ta thu được khối lượng H2O
và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là
A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. protein.
<i>Hướng dẫn giải: </i>
Cn(H2O)m + O2 → nCO2 + mH2O
𝑚<sub>𝐻</sub><sub>2</sub><sub>𝑂</sub> : 𝑚<sub>𝐶𝑂</sub><sub>2</sub> = 33 : 88
=>18m : 44n = 33 : 88 => n : m = 12: 11
=>Gluxit là C12(H2O)11 hay C12H22O11
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 7
Thủy phân 5,13 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản
phẩm thu được là
A. 2,2 kg glucozơ và 2,2 kg fructozơ.
B. 3,4 kg glucozơ và 3,4 kg fructozơ.
C. 2,7 kg glucozơ và 2,7 kg fructozơ.
D. 1,7 kg glucozơ và 1,7 kg fructozơ.
<i>Hướng dẫn giải: </i>
C12H22O11 + H2O
𝐻+,𝑡0
→ C6H12O6 + C6H12O6
342 → 180 180 kg
5,13 → 5,13.180
342 = 2,7 2,7 kg
Câu 17:
Chất X là một gluxit có phản ứng thủy phân : X + H2O
𝐻+<sub>,𝑡</sub>0
→ Y + Z
X có công thức phân tử nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Tinh bột.
C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
<i>Hướng dẫn giải: </i>
C12H22O11 + H2O
𝐻+,𝑡0
→ C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ
Câu 18:
Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch 1M?
A. 85,5g. B. 171g. C. 342g. D. 684g.
<i>Hướng dẫn giải: </i>
nsaccarozơ = 0,5.1 = 0,5 mol
msaccarozơ = 0,5.342 =171g
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 8
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit(vừa đủ) ta
thu được dungdịch A.Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch A và đun nhẹ thu được
bao nhiêu gam Ag?
A.13,5g B.6,75g C.7,65g 6,65g
<i>Hướng dẫn giải: </i>
nsaccarozơ = 62,5.17,1%/342 = 0,03125 mol
C12H22O11 + H2O
𝐻+,𝑡0
→ C6H12O6 + C6H12O6
0,03125 → 0,03125 0,03125
C6H12O6 + Ag2O
𝑁𝐻3, 𝑡0
→ C6H12O7 + 2Ag ↓
0,03125.2 → 0,0625
mAg = 0,0625.108 = 6,75g
Câu 20:
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và
glucozơ?
A.Dung dịch Ag2O/NH3
B.H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3
C.Dung dịch HCl
D.Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3
<i>Hướng dẫn giải: </i>
- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:
+ Dung dịch không tan trong nước là benzen
+ Các dung dịch cịn lại tan trong nước
- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
+ Khơng làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 9
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ
C6H12O6 + Ag2O
𝑁𝐻3, 𝑡0