Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Tải Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 năm 2020 - 2021 - Tài liệu ôn thi học kì 1 lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.64 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN TỐN LỚP 3</b>
<b>HỌC KỲ 1</b>


<b>I/ Cộng trừ các số có 3 chữ số</b>
<i>Bài 1: Đặt tính rồi tính</i>


162 + 370


………


………


………


728 – 245


………


………


………


315 + 315


………


………


………


478 - 178



………


………


………


642 + 287


………


………


………


386 + 604


………


………


………


740 – 723


………


………


………



558 - 281


………


………


………


<b>II/ Nhân, chia số có 2 chữ số hoặc 3 chữ số với số có 1 chữ số</b>
<i>Bài 1: Đặt tính rồi tính</i>


213 × 3


………


………


………


374 × 2


………


………


………


8 × 113



………


………


………


121 × 6


………


………


………


152 × 4


………


6 × 109


………


303 × 3


………


5 × 176


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

………
………


………
………
………
………
………
………


<i>Bài 2: Đặt tính rồi tính</i>


82 : 4


………

………

………

………

………


75 : 3


………

………

………


………

………


79 : 6


………

………

………

………

………


87 : 5


………

………

………

………

………



98 : 7


………

………

………

………

………


82 : 4


………

………

………


75 : 3


………

………

………




79 : 6


………

………

………


87 : 5


………

………

………


98 : 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

………

………

………

………


………

………

………

………

………

………


381 : 3


………

………

………

………

………

………


250 : 6



………

………

………

………

………

………


587 : 4


………

………

………

………

………

………


727 : 8



………

………

………

………

………

………


634 : 7


………

………

………

………

………

………


314 : 6



………

………

………


434 : 8


………


………


………


239 : 5


………


………


………


565 : 8


………




………


………


972 : 3


………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

………


………


………




………


………




………




………


………


………




………


………


………




………




………


………


<b>III/ Góc vng, góc khơng vng</b>


<i>Bài 1: Hình bên có ……. góc vng,… góc khơng vng?</i>


……….


<i>Bài 2: Nêu tên đỉnh và các cạnh góc vng có trong hình bên:</i>


……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

x × 7 = 42
………
….
………
….
………
….


28 : x = 4


………
….


………
….
………
….


49 : x = 7


………
….
………
….
………
….


472 – x = 50 : 5


………
….
………
….
………
….


x : 4 = 200 : 5


………
….
………
….
………


….


x × 5 = 237 - 137


………
….
………
….
………
….


<i>Bài 2: Tìm Y</i>


Y : 5 = 37 × 3


………
….
………
….
………
….


Y × 6 = 84 : 4


………
….
………
….
………
….



56 : Y = 21 : 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Y : 8 = 115 - 7


………
….


………
….


………
….


Y × 9 = 183 × 3


………
….


………
….


………
….


Y : 9 = 7 (dư 4)


………
….



………
….


………
….


<b>V/ Bảng đơn vị đo độ dài</b>


<i>Bài 1: Điền dấu >;<,= vào chỗ trống</i>


5m 6cm …….. 560cm


2m 4cm …….. 240cm


5dam 6dm ……… 506dm


3hm 4dam ……… 34m


1m 3cm ……….. 104cm


6dm 8mm …….. 680mm


9m 7dm …….. 99dm


5m 17cm ……… 517cm


420mm ……… 4dm 2mm


8dam 5m ……….. 85m



<i>Bài 2: Tính</i>


8 dam + 5dam
=………


56 dm × 8 = ………..


403cm – 58cm =
…………..


136 mm : 2 = ……….


12km × 8 =
………


69cm : 3 =
………


24km : 3 + 102km


………


63m – 14m : 7


………


42km : 7 + 348km


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

….
………


….
………
….
….
………
….
………
….
….
………
….
………
….


14cm × 3 : 2


………
….
………
….
………
….


<i>63 l : 7 + 159 l</i>


………
….
………
….
………


….


28kg × 2 × 3


………
….
………
….
………
….


5m × 7 – 16m


………
….
………
….
………
….


7kg × 4 : 2


………
….
………
….
………
….


9hm × 7 : 3



………
….
………
….
………
….


11kg × 6 – 6kg


………
….


………


7m × 4 – 20dm


………
….


………


600kg : 2 – 63kg


………
….


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

….


………


….


….


………
….


….


………
….


<b>VI/ So sánh số lớn gấp mấy lần số bé</b>


<i>Bài 1: Con chó nặng 24kg, con thỏ nhẹ hơn con chó 18kg. Hỏi con chó nặng gấp mấy lần</i>
con thỏ?


<i><b>Bài giải</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...



...
...


<i>Bài 2: Nhà Lan nuôi 6 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 24 con. Hỏi số gà</i>
mái gấp mấy lần số gà trống?


<i><b>Bài giải</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

...
...


...
...


...
...


...
...


<i>Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 6dm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thằng AB 3m. Hỏi đoạn</i>
thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?


<i><b>Bài giải</b></i>


...
...


...


...


...
...


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Bài 1: Trong vườn có 36 cây táo. Số cây chanh ít hơn số cây táo 27 cây. Hỏi số cây</i>
chanh bằng một phần mấy số cây táo?


<i><b>Bài giải</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...



<i>Bài 2: Năm nay Lan 9 tuổi, mẹ hơn Lan 36 tuổi. Hỏi năm nay tuổi Lan bằng một phần</i>
mấy tuổi mẹ?


<i><b>Bài giải</b></i>


...
...


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

...
...


<i>Bài 3: Một cửa hàng có tất cả 81kg đỗ ×anh và đỗ đen. Trong đó có 9kg đỗ ×anh, hỏi số</i>
kg đỗ ×anh bằng một phần mấy số kg đỗ đen?


<i><b>Bài giải</b></i>


...
...


...
...


...


...


...
...


...
...


<b>VIII/ Tìm 1 trong các phần bằng nhau</b>


<i>Bài 1: Một quyển truyện dày 96 trang, Minh đã đọc 1/4 quyển truyện đó. Hỏi Minh cịn</i>
phải đọc bao nhiêu trang nữa mới xong?


<i><b>Tóm tắt</b></i>


………
…...


………
…...


<i><b>Bài giải</b></i>


………
…...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

………
…...


………


…...


………
…...


………..
………...


……….….
…………...


………..
………...


<i>Bài 2: Trên cây có 56 quả táo, người ta đã hái 1/8 số táo. Hỏi trên cây cịn bao nhiêu quả</i>
táo?


<i><b>Tóm tắt</b></i>


………
…...


………
…...


………
…...


………
…...



………
…...


<i><b>Bài giải</b></i>


………
…...


………..
…...


………..
………...


……….….
…………...


………..
………...


<i>Bài 3: Đội múa hát của trường có 96 bạn, trong đó có 1/3 các bạn là nam. Hỏi đội múa</i>
hát của trường có bao nhiêu bạn nữ?


<i><b>Tóm tắt</b></i>


………


<i><b>Bài giải</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

…...


………
…...


………
…...


………
…...


………
…...


…...


………..
…...


………..
………...


……….….
…………...


………..
………...


<i>Bài 4: Một hộp xà phòng nặng 78g. Người ta đã dùng hết 1/3 số xà phịng đó. Hỏi trong</i>
hộp cịn lại bao nhiêu gam xà phịng?



<i><b>Tóm tắt</b></i>


………
…...


………
…...


………
…...


………
…...


………
…...


<i><b>Bài giải</b></i>


………
…...


………..
…...


………..
………...


……….….


…………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Bài 5: Hai năm nữa ông 63 tuổi và lúc đó tuổi cháu bằng 1/7 tuổi ơng. Hỏi hiện nay cháu</i>
bao nhiêu tuổi?


<i><b>Tóm tắt</b></i>


………
…...


………
…...


………
…...


………
…...


………
…...


<i><b>Bài giải</b></i>


………
…...


………..
…...



………..
………...


……….….
…………...


………..
………...


<b>I X / Gấp một số lên nhiều lần</b>


<i>Bài 1: Quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Hỏi</i>
quãng đường AC dài bao nhiêu mét?


<i><b>Tóm tắt</b></i>


………
…...


………
…...


………


<i><b>Bài giải</b></i>


………
…...


………..


…...


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

…...


………
…...


………
…...


………...


……….….
…………...


………..
………...


<i>Bài 2: Đàn gà nhà Lan có 6 con gà trống, số gà mái gấp 4 lần số gà trống. Hỏi nhà Lan</i>
nuôi tất cả bao nhiêu con gà?


<i><b>Tóm tắt</b></i>


………
…...


………
…...


………


…...


………
…...


………
…...


<i><b>Bài giải</b></i>


………
…...


………..
…...


………..
………...


……….….
…………...


………..
………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Tóm tắt</b></i>


………
…...



………
…...


………
…...


………
…...


………
…...


<i><b>Bài giải</b></i>


………
…...


………..
…...


………..
………...


……….….
…………...


………..
………...


<b>X</b>



<b> / Giảm đi một số lần</b>


<i>Bài 1: Trên cây có 48 quả bưởi. Sau khi hái, số quả trên cây giảm đi 2 lần. Hỏi đã hái bao</i>
nhiêu quả bưởi?


<i><b>Tóm tắt</b></i>


………
…...


………
…...


………
…...


………


<i><b>Bài giải</b></i>


………
…...


………..
…...


………..
………...



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

…...


………
…...


…………...


………..
………...


<i>Bài 2: Một cửa hàng có 45 bao gạo. Sau khi bán, số bao gạo còn lại giảm đi 5 lần. Hỏi</i>
cửa hàng đã bán bao nhiêu bao gạo?


<i><b>Tóm tắt</b></i>


………
…...


………
…...


………
…...


………
…...


………
…...



<i><b>Bài giải</b></i>


………
…...


………..
…...


………..
………...


……….….
…………...


………..
………...


<i>Bài 3: Một người có 68kg gạo. Sau khi bán 28kg gạo, người đó san đều số gạo cịn lại</i>
vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lơ-gam gạo?


<i><b>Bài giải</b></i>


...…


...…


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

...…


<b> X I/ Một số dạng tốn khác</b>



<i>Bài 1: Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125 lít. Người ta lấy ra 185 lít dầu từ các thùng</i>
đó. Hỏi cịn lại bao nhiêu lít dầu?


<i><b>Bài giải</b></i>


...…


...…


...…


...…


<i>Bài 2: Cửa hàng có 78kg gạo, buổi sáng cửa hàng bán được 15kg gạo. Số gạo còn lại</i>
được chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lơ-gam gạo?


<i><b>Bài giải</b></i>


...…


...…


...…


...…


<i>Bài 3: Một đồn khách du lịch gồm 39 người muốn đi thăm quan chùa Hương bằng ô tơ.</i>
Hỏi cần ít nhất mấy xe ơ tơ như thế để chở hết số khách đó, biết rằng mỗi xe chỉ chở
được 5 người khách?



<i><b>Bài giải</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

...…


...…


...…


<i>Bài 4: Có 62m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao</i>
nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?


<i><b>Bài giải</b></i>


...…


...…


...…


...…


<i>Bài 5: Em gấp được 18 ngôi sao. Số ngôi sao em gấp bằng 1/3 số ngôi sao chị gấp. Hỏi</i>
chị gấp được bao nhiêu ngơi sao?


<i><b>Bài giải</b></i>


...…


...…



...…


...…


<b>X</b>


<b> II/ Tính giá trị biểu thức</b>
<i>Bài 1: Tính giá trị biểu thức </i>


123 × (42 – 40)


………


(100 + 11) × 9


………


9 × (6 + 26)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

….
………
….
………
….
….
………
….
………
….
….


………
….
………
….


375 × 2 - 148


………
….
………
….
………
….


150 : 5 × 3


………
….
………
….
………
….


45 × 4 + 120


………
….
………
….
………


….


45 + 135 × 4


………
….
………
….
………
….


84 : 4 × 6


………
….
………
….
………
….


(954 – 554) : 8


………
….
………
….
………
….


(186 + 38) : 7



………
….


………


8 × (234 – 69)


………
….


………


111 × (6 – 6)


………
….


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

….


………
….


….


………
….


….



………
….


<b>Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 năm 2020 - 2021</b>


<b>I. Đọc tiếng: </b>


HS luyện đọc kĩ những bài tập đọc sau:


<b>Bài 11A: Đất quý, đất yêu </b>


Câu 1: Hai người khách được vua Ê-ti-ơ-pi-a đón tiếp thế nào?


Câu 2: Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra?


Câu 3: Vì sao người Ê-ti-ơ-pi-a khơng để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ?


Câu 4: Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như
thế nào?


<b>Bài 12C: Cảnh đẹp non sơng (Học thuộc lịng 2 câu ca dao em thích) </b>


Câu 1: Em hãy học thuộc lịng 2 câu ca dao em thích. Vì sao em thích những câu ca dao
đó?


Câu 2: Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào? Mỗi vùng đó có cảnh gì
đẹp?


Câu 3: Theo em, ai đã giữ gìn tơ điểm cho non sơng ta ngày càng đẹp hơn?



<b>Bài 13: Cửa Tùng</b>


Câu 1: Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Câu 3: Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?


Câu 4: Người xưa so sánh bờ biển Cửa Tùng với cái gì?


<b>Bài 14A: Người liên lạc nhỏ</b>


Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?


Câu 2: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai ơng già Nùng?


Câu 3: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?


Câu 4: Tìm chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?


<b> Bài 14C: Nhớ Việt Bắc (Học thuộc lòng 10 câu thơ đầu) </b>
Câu 1: Người cán bộ về xi nhớ những gì ở Việt Bắc?


Câu 2: Tìm những câu thơ cho thấy:


- Vẻ đẹp của cảnh rừng Việt Bắc?


- Vẻ đẹp của những con người Việt Bắc?


Câu 3: Tìm những dòng thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi?


<b>II. Luyện từ và câu </b>



<b>1. Nhận biết các từ chỉ sự vật hoạt động, trạng thái; đặc điểm </b>


<b>Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi gạch chân những từ chỉ màu sắc, chỉ đặc điểm.</b>


Đi khỏi dốc để đầu làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái dễ chịu. Minh dừng lại
hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu cái nóng ngột ngạt
của trưa hè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài 2: Gạch chân những từ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên...)</b>
<b>trong đoạn văn sau.</b>


Từ khung cửa sổ, Vy thị đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước
lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lơng trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch
mõm nhìn sang.


<b>Bài 3: Gạch chân những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn sau.</b>


Hai con chim con há mỏ kêu chíp chíp địi ăn. Hai anh em tôi đi bắt sâu non, cào cào,
châu chấu về cho chim ăn. Hậu pha nước đường cho chim uống. Đôi chim lớn thật nhanh.
Chúng tập bay, tập nhảy quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ.


<b>2. Nhận biết câu kiểu: Ai là gì?; Ai làm gì?; Ai thế nào? và vận dụng đặt câu, nhận</b>
<b>biết các bộ phận của câu. </b>


Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là
gì? làm gì? thế nào?


- Cha mẹ, ơng bà là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình.



- Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc
rực rỡ.


- Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học.


- Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân loại.


- Hai chân chích bơng xinh xinh bằng hai chiếc tăm.


- Cặp cánh chích bơng nhỏ xíu.


- Các bạn học sinh trong cùng một lớp đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.


- Cặp mỏ chích bơng bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Ơng ngoại dẫn tơi đi mua vở, chọn bút.


- Sáng hôm ấy, mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.


- Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.


- Trên một chiếc xe buýt đông người, anh thanh niên cứ lấy hai tay ôm mặt.


- Một bác đứng tuổi vội đỡ lấy cụ.


- Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại
câu văn một lần nữa.


- Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị.



- Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.


- Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tơi âu yếm nắm tay tơi
dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.


- Sau lễ khai giảng, chúng em về lớp học bài học đầu tiên.


<b>Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: </b>
<b>- Trần Đăng Khoa là nhà thơ của thiếu nhi.</b>


<b>- Con trâu là đầu cơ nghiệp.</b>


<b>- Sách vở là đồ dùng không thể thiếu đối với mỗi học sinh.</b>


<b>- Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái sen.</b>


<b>- Bộ đội là những người làm nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.</b>


<b>- Con hổ là loài vật dữ dằn nhất.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>- Đàn bướm bay rập rờn quanh khóm hoa hồng rực rỡ.</b>
<b>- Học sinh các lớp 3, lớp 4 trồng cây trong vườn trường.</b>


<b>III. Đọc hiểu (Tham khảo)</b>


<i>* Đọc thầm bài: "Cửa Tùng" sau đó khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi</i>
<i>sau.</i>


<b>Cửa Tùng</b>



Thuyền chúng tơi đang xi dịng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời
chống Mĩ cứu nước. Đơi bờ thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao
rì rào gió thổi.


Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mơng.
Nơi dịng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được
ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc
màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển,
nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang
màu xanh lục.


Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc
bạch kim của sóng biển.


<i>Theo Thuỵ Chương</i>


Đọc thầm bài Cửa Tùng, sau đó khoanh vào ý trả lời đúng nhất:


<b>1. Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp? </b>


a. Thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.


b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày?</b>
a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.


b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.


c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.



<b>3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào?</b>
a. Một dịng sông.


b. Một tấm vải khổng lồ.


c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.


<b>4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động?</b>
a. Thuyền


b. Thổi


c. Đỏ


<b>5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai</b>
<b>(con gì, cái gì)?</b>


a. Cửa Tùng.


b. Có ba sắc màu nước biển


c. Nước biển.


Câu 6: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi
chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp."


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Đường bờ ruộng sau đêm mưa</b>


Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ


Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt
chân xuống ruộng.


Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà
cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai
bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.


Bạn Hương cầm lấy tay cụ:


- Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.


Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:


- Cụ để cháu dắt em bé.


Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:


- Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.


Các em vội đáp:


- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ
người già và trẻ nhỏ.


<i>(Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978)</i>


Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập
sau:


<b>Câu 1: Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?</b>


A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.


<b>Câu 2: Hương và các bạn đã làm gì?</b>


A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội.


B. Nhường đường cho hai bà cháu.


C. Không nhường đường cho hai bà cháu.


<b>Câu 3: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?</b>
A. Phải chăm học, chăm làm.


B. Đi đến nơi, về đến chốn.


C. Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.


<b>Câu 4:</b>


a) Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu: "Tay cụ dắt một em nhỏ."


b) Từ chỉ đặc điểm trong câu "Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ."
là:


A. đổ. B. mỡ. C. trơn.


<b>Câu 5: Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ" được cấu tạo theo mẫu câu:</b>



A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?


<b>Câu 6: Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh.</b>
<b>Đề 3</b>


Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo
xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt
con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng
hốt kêu cứu.


Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội
vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn khơng thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ
đi.


Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền ngảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con
rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:


- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”


Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bị. Rũ bộ lơng ướt
sũng, Gà con xấu hổ nói:


- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.


(Theo Những câu chuyện về tình bạn)


<b>1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? </b>



Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:


A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.


B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.


C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.


<b>2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thốt thân?</b>
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:


A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.


<b>3. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? </b>


………
………


<b>4. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? </b>


Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:


A. Vì Gà con ân hận trót đối xử khơng tốt với Vịt con.


B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.


C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn.



<b>5. Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con? </b>
Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em.


………
………


6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (M4- 1)


………
………
………
………


7. Hãy viết tìm 1 câu trong bài nói về Vịt con có sử dụng hình ảnh nhân hóa theo mẫu “
Ai làm gì?” .(0.5)


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống.


9. Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:
(M3-1)


Vịt con đáp


- Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà


<b>Đề 4</b>



<i>Học sinh đọc thầm bài: "Cậu bé thông minh" SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 4, 5 và khoanh</i>
<i>vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 3, làm bài tập câu 4.</i>


<b>Cậu bé thơng minh</b>


Ngày xưa, có một ơng vua muốn tìm người tài ra giúp nước. Vua hạ lệnh cho mỗi làng
trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng, nếu khơng có thì cả làng phải chịu tội.


Được lệnh vua, cả vùng lo sợ. Chỉ có một cậu bé bình tĩnh thưa với cha:


- Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, con sẽ lo được việc này.


Người cha lấy làm lạ, nói với làng. Làng khơng biết làm thế nào, đành cấp tiền cho hai
cha con lên đường.


Đến trước cung vua, cậu bé kêu khóc om sòm. Vua cho gọi vào, hỏi:


- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ?


- Muôn tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố con mới đẻ em bé, bắt con đi xin sữa cho em. Con
không xin được, liền bị đuổi đi.


Vua quát:


- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố ngươi là đàn ơng thì đẻ sao được!


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Muôn tâu, vậy sao Đức Vua lại ra lệnh cho làng con phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ?


Vua bật cười, thầm khen cậu bé, nhưng vẫn muốn thử tài cậu lần nữa.



Hôm sau, nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ.
Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói:


- Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt
chim.


Vua biết là đã tìm được người giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường
học để luyện thành tài.


TRUYỆN CỔ VIỆT NAM


<b>Câu 1. Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?</b>


a. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng.


b. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà mái biết đẻ trứng.


c. Cả hai ý trên đều đúng.


<b>Câu 2. Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?</b>


a. Vì gà mái khơng đẻ trứng được.


b. Vì gà trống khơng đẻ trứng được.


c. Vì khơng tìm được người tài giúp nước.


<b>Câu 3. Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?</b>


a. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua đưa cho một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

c. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ
thịt chim.


<b>Câu 4. Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ dưới đây:</b>
a. Hai bàn tay em


Như hoa đầu cành.


...
...


b. Trẻ em như búp trên cành


Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.


...


<b>Đề 5</b>


<i>Phần I (Đọc hiểu): – Thời gian: 30 phút</i>


<i>Đọc thầm bài đọc dưới đây</i>


<b>Chỗ bánh khúc của dì tơi</b>


Dì tơi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc
quê hương.



Theo Ngô Văn Phú


*Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi câu trả lời đúng nhất.


<b>1. Tác giả tả lá rau khúc</b>
a. Cây rau khúc cực nhỏ.


b. Chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú.


c. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng.


<b>2. Câu văn nào sau đây tả chiếc bánh?</b>
a. Những chiếc bánh màu xanh.


b. Chiếc bánh màu rêu xanh lấp ló trong áo xơi nếp trắng được hơ qua lửa thật mềm,
trông đẹp như những bông hoa. Nhân bánh là một viên đậu xanh giã nhỏ vàng ươm, xen
một thỏi mỡ xinh xắn, pha hạt tiêu.làm bằng đậu xanh.


c. Nhân bánh được làm bằng nhân đậu xanh


<b>3. Câu "Dì tơi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tơi đi hái rau khúc" được cấu tạo theo</b>
<b>mẫu câu nào?</b>


a. Ai là gì?


b. Ai thế nào?


c. Ai làm gì?



<b>4. Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

b. Bao năm rồi tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc
quê hương.


c. Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy hăng hắc của chiếc bánh khúc


quê hương.


</div>

<!--links-->

×