Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

chuan kien thuc ki nang ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.96 KB, 51 trang )

CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG VĂN 7
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Theo LÍ LAN)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt:
đêm trước ngày khai trường.
- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai
nhân loại.
- Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với
cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dịng nhật ký của người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày
khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
Giáo dục có vai trị to lớn đối với sự phát triển của xã hội. Ở Việt nam ngày nay, giáo dục
đã trở thành sự nghiệp của toàn xã hội.
Cổng trường mở ra là văn bản nhật dụng đề cập tới những mối quan hệ giữa gia đình, nhà
trường và trẻ em.
2. Đọc – hiểu văn bản
a)
Nội dung
Những tình cảm dịu ngọt người mẹ dành cho con:
+ trìu mến quan sát những việc làm của cậu học trò ngày mai vào lớp Một.
+ Vỗ về để con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường.


Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được:
+ Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự có ý nghĩa.
+ Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm, khoogn thể nào quên của bản than về ngày đầu tiên đi học.
+ Từ câu chuyện về ngày khai trường ở Nhật, suy nghĩ về vai trò của giáo dục với thế hệ tương
lai.
b)
Nghệ thuật
Lựa chọn hình thức tự bạch như những dịng nhật kí của người mẹ nói với con.
Sử dụng ngơn ngữ biểu cảm.
c)
Ý nghĩa văn bản
Văn bản thể hiện tấm long, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn
của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
3. Hướng dẫn tự học
- Viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của bản than về ngày khai trường đầu tiên.
- Sưu tầm và đọc một số văn bản về ngày khai trường.
----------------------------------------------------------------MẸ TƠI
(Trích Những tấm lịng cao cả - ÉT-MƠN-ĐƠ-ĐƠ A-MI-XI)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính
trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi

1


- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.

2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc
đến trong bức thư.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Ét – môn – đô- đơ A – mi – xi (1846-1908) là nhà văn I-ta-li-a. Những tấm long cao cả là tác
phẩm nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông.
- Văn bản gồm hai phần, phần 1 là lời kể của En-ri-co, phần 2 là toàn bộ bức thư của người bố
gửi cho con trai là En-rico.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Hoàn cảnh người bố viết thư: En-ri-co nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến thăm
nhà. Để giúp con suy nghĩ kĩ và nhận ra lỗi lầm, bố viết thưu cho En-ri-co.
- Phần lớn nhất câu chuyện là bức thư khiến En-ri-co “xúc động vơ cùng”. Mỗi dịng thư đều là
lời của người cha:
+ Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-co.
+ Gợi lại hình ảnh lớn lao cao cả của người mẹ và làm nổi bật vai trị của người mẹ trong gia
đình.
+ u cầu con sửa chữa lỗi lầm.
b) Nghệ thuật
- Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Lồng trong câu chuyện một bức thư có nhiều chi tiết khắc họa người mẹ tận tuyj, giàu đức hi
sinh.
- Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý nghĩa giáo dục, thể hiện thái độ nghiêm khắc của
người cha với con.
c) Ý nghĩa văn bản
- Người mẹ có vai trị vơ cùng quan trọng trong gia đình.
- Tình thương u, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối cới mỗi con người.
3. Hướng dẫn tự học

Sưu tầm những bài ca dao, thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm của con đối
với cha mẹ.
--------------------------------------------TỪ GHÉP
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận biết được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng
lập.
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý.
Lưu ý: Học sinh đã học về từ ghép ở Tiểu học nhưng chưa tìm hiểu sâu về các loại từ ghép.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ.
- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần
diễn đạt cái khái quát.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung

2


a) Từ ghép chính phụ
- là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ (một hoặc nhiều tiếng) bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
- Trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt: tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa.
b) Từ ghép đảng lập
- Là từ ghép có các tiếng bình đẳng với nhau về ngữ pháp.

- Có tính chất hợp nghĩa
2. Luyện tập
- Nhận biết từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Điền them tiếng vào các tiếng cho trước để tạo từ ghép đẳng lập.
- Tìm hiểu nghĩa và cấu tạo một số từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
3. Hướng dẫn tự học
Nhận diện từ ghép trong một văn bản đã học.
----------------------------------------------------LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biế và phân tích liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung.
- Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có
nghĩa, dễ hiểu. làm cho nội dung các câu, các đoạn thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau. Liên
kết thể hiện ở nội dung và hình thức.
- Phương tiện lien kết: các từu ngữ, các câu văn thích hợp.
2. Luyện tập
- Sắp xếp các câu văn cho trước theo thứ tự hợp lí để tạo thành đoạn văn có tính lien kết.
- Chỉ ra tính lien kết trong đoạn văn cụ thể.
- Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để các câu liên kết với nhau.
3. Hướng dẫn tự học
Tìm hiểu, phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học.

------------------------------------------------------------------CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
(Theo KHÁNH HOÀI)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
- Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ khơng may
rơi vào hồn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung.

3


- Tình trạng lí hơn là một thực tế đau long mà nạn nhân đnags thương là những đứa trẻ.
- Đây là một văn bản nhật dụng viết theo kiểu văn bản tự sự.
2. Đọc – hiểu văn bản.
a) Nội dung
- Hoàn cảnh xảy ra các sự việc trong truyện: bố mẹ Thành và Thủy li hôn.
- Truyện chủ yếu kể về cuộc chia tay của 2 anh em.
- Tình cảm gắn bó của 2 anh em Thành và Thủy.
b) Nghệ thuật
- Xây dựng tình huống tâ, lí.
- Lựa chọn ngơi kể thứ nhất.
Khắc họa hình tượng nhân vật trẻ nhỏ.Gợi suy nghĩ về cách ứng xử của người làm cha, mẹ.

- Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc.
3. Hướng dẫn tự học
- Đặt nhân vật thủy vào ngơi thứ nhất để kể tóm tắt truyện.
- Tìm các chi tiết của truyện thể hiện tình cảm gắn bó của hai an hem Thành, Thủy.
-----------------------------------------------------------BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó, có ý thức xây dựng bố
cục khi tạo lập văn bản.
- Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lý cho các bài làm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho một văn bản
nói (viết) cụ thể.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Văn bản được viết phải có bố cục rõ rang. Bố cục là sựu bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn theo
một trình tự, một hệ thống rành mạch và hợp lí.
- Điều kiện khi sắp xếp bố cục:
+ Nội dung các phần các đoạn phải thống nhất chặt chẽ, phân biệt rành mạch.
+ Trình tự sắp xếp các phần, đoạn phải lô gic, làm rõ ý đồ người viết.
- Bố cục: 3 phần mở bài, than bài, kết bài.
2. Luyện tập
- Phân tích để nhận ra bố cục văn bản
- Nhận xét cách xây dựng bố cục 1 văn bản cụ thể.
- Tự xây dựng bố cục cho bài văn cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
Xác định bố cục và nhận xét bố cục 1 bài văn tự chọn.

------------------------------------------------------MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản
có mạch lạc.
- Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc – hiểu văn bản và thực tiến tạo lập văn
bản viết, nói.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Mạch lạc trong văn bản và sự cần theiét của mạch lạc trong văn bản.
- Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc.

4


2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nói, viết mạch lạc.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Văn bản cần phải mạch lạc
- Điều kiện để có một văn bản mạch lạc:
+ Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện một chủ đề chung
xuyên suốt.
- Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản nối tiếp nhau một cách trình tự rõ rang, hợp lí, trước
sau hơ ứng để làm cho chủ đề liền mạch và gây hứng thú cho người đọc.
2. Luyện tập
- Tìm chủ đề chung cho văn bản cụ thể.
- Chỉ rõ sự hợp lí của trình tự nối tiếp giữa các phần, đoạn, câu trong văn bản cụ thể.
- Luyện tập viết đoạn văn có tính mạch lạc.
3. Hướng dẫn tự học
Tìm hiểu tính mạch lạc trong văn bản đã học

------------------------------------------------------------CA DAO, DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao.
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm ca dao, dân ca.
- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm
gia đình.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các bài
ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Dân ca: những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc, tức là những câu hát dân gian trong diễn
xướng.
- Ca dao: Lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phogn cách nghệ thuật chung với
lời thơ của dân ca.
- Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm con
người Việt Nam.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Nhân vật trữ tình trong các ca dao về tình cảm gia đình: người ơng, bà, cha, mẹ đối với con
cháu; con cháu đối với ông bà; an hem đối với nhau,…
- Những tình cảm được biểu lộ trong các bài ca dao về tình cảm gai đình: tình u thương, lịng
biết ơn, nỗi nhớ,…
b) Nghệ thuật
- Biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng, tang cấp,..

- Giọng điệu ngọt ngào, trang nghiêm
- Diễn tả tình cảm qua những mơ típ
- Thể thơ lục bát và biến thể
c) Ý nghĩa của văn bản
Tình cảm gia đình là tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người.
3. Hướng dẫn tự học

5


- Học thuộc long những bài ca dao
- Sưu tầm một số bài ca dao khác có nội dung tương tự
--------------------------------------------------------NHỮNG CÂU HÁT HAY VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG,
ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất
nước, con người.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê
hương, đất nước, con người.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các bài
ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Tình yêu quê hương đất nước, con người là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống
tâm hồn, tình cảm của người Việt Nam.
2. Đọc – hiểu văn bản

a) Nội dung
- Tên núi, tên song, tên vùng đất với nhứng nét đặc sắc về hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hóa của
từng địa danh.
- Tình yêu chân chất, tinh tế, niềm tự hào đối với con người, lịch sử, truyền thống văn hóa quê
hương đất nước.
b) Nghệ thuật
- Lời hỏi đáp, chào hỏi, lời nhắn gửi… gợi hơn tả.
- Cấu tứ đa dạng, độc đáo.
- Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể.
c) Ý nghĩa văn bản
Bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước.
3. Hướng dẫn tự học
Sưu tầm những bài ca dao, dân ca khác có nội dung tương tự.
------------------------------------------------------------------TỪ LÁY
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận diện được hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (láy phụ âm đầu, láy vần)
- Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy.
- Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy; biết cách sử dụng từ láy.
- Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm từ láy.
- Các loại từ láy.
2. Kỹ năng:
- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu
cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Khái niệm: từ láy tồn bộ và từ láy bộ phận

- đặc điểm về nghĩa của từ láy

6


2. Luyện tập
- xác định từ láy, nhận diện từ láy, phân biệt từ láy với từ ghép, đặt câu với từ láy cho trước.
3. Hướng dẫn tự học
Nhận diện từ lấy trong một văn bản đã học.
-----------------------------------------------------QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có
phương pháp và có hiệu quả hơn.
- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn
bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc – hiểu văn bản và thực tiễn nói.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn.
2. Kỹ năng:
Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- các bước tạo lập văn bản.
2. Luyện tập
- Xác định chủ đề một văn bản cụ thể.
- Xác định trình tự nối tiếp các phần, các câu trong một văn bản.
- Phân biệt mục lớn và nhỏ, nhận biết sự mạch lạc giữa các mục đó ở một dàn bài cụ thể.
- Nhận xét tính mạch lạc của một văn bản cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
- Tập viết đoạn văn có tính mạch lạc.

- Ra đề bài TLV số 1
-----------------------------------------------------------------NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các
bài ca dao than thân.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu những câu hát than thân.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Hiện thực đời sống của người lao động dưới chế dộ cũ.
- Thể hiện niềm tâm sự của những tầng lớp bình dân.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Nhân vật trữ tình trong những bài hát than than
- Nỗi niềm cơ cực, buồn tủi, cơ đơn, chua xót của con người trong nhiều cảnh ngộ.
- Nỗi niềm cảm thông với những người bất hạnh, buồn đau.
b) Nghệ thuật
- Cách nói: than cị, than em,…; sủ dụng thành ngữ; các biện pháp tu từ.
c) Ý nghĩa văn bản
- Thể hiện tình thần nhân đạo, cảm thông.
3. Hướng dẫn tự học

7



- Viết cảm nhận về bài ca dao mà em cho là hay nhất
-------------------------------------------------------------NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm.
- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu những câu hát châm biếm.
- Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Thể hiện hai thái độ ứng xử, hai cách biểu hiện tình cảm trái ngược mà thống nhất: than thở ,
trữ tình; cười cợt, châm biếm.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Hiện tượng thực tế trong đời sống xã hội
- thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm với những thói hư, tật xấu, hủ tục.
b) nghệ thuật
- sử dụng hình thức giễu nhại, cách nói hàm ý, tạo cái cười châm biếm, hài hước.
c) ý nghĩa văn bản
- Thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những người thuộc tầng lớp bình dân.
3. Hướng dẫn tự học
Viết cảm nhaanjv ề bài ca dao em cho là hay nhất. Sưu tầm những bài ca dao khác có nội dung
tương tự
--------------------------------------------------------------------ĐẠI TỪ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ.

- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
Lưu ý: học sinh đã học về đại từ ở Tiểu học
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm đại từ
- Các loại đại từ.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng đại từ phù hợp vớ yêu cầu giao tiếp.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Khái niệm địa từ.
- các loại đại từ.
2. Luyện tập
- Tìm và phân loại đại từ
- xác định nghĩa, tìm ví dụ, đặt câu có đại từ, ..
3. Hướng dẫn tự học
- Xác định địa từ trong 2 bài ca dao vừa học ở tiết trước.
----------------------------------------------------------------LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

8


- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các
bước của quá trình tạo lập văn bản.
- Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của học
sinh.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức

Văn bản và quy trình tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng:
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Củng cố kiến thức
- Liên kết, bố cục, mạch lạc, quá trình tạo lập văn bản.
2. Luyện tập
- Tìm hiểu đề
- Tìm ý và sắp xếp ý thành bố cục
- Diễn đạt thành câu văn
- Nhẫn xét, bổ sung dàn bài.
3. Hướng dẫn tự học
- Bổ sung lại dài bài cho hồn chỉnh.
-------------------------------------------------------------SƠNG NÚI NƯỚC NAM
(Nam quốc sơn hà – LÝ THƯỜNG KỆT (?))
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại.
- Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc
sơn hà.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.
- Đặc điểm về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm
lược.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Đọc – hiểu và phân tích tơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung

- Sơ lược về tác giả, tác phẩm.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Lời khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước.
- Ý chí kiên quyết bảo vệ tổ quốc, độc lạp dân tộc.
b) nghệ thuật
- Thể thơ ngắn gọn, súc tích.
- Từ ngữ hung hồn đanh thép.
c) ý nghĩa
- Thể hiện niềm tin sức mạnh chính nghĩa.
- Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc ta.
3. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc long. Nắm nội dung văn bản.
---------------------------------------------------------------PHÒ GIÁ VỀ KINH

9


(Tụng giá hoàn kinh sư – TRẦN QUANG KHẢI)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư của Trần Quang
Khải.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.
- Đặc điểm thể thơ ngũ ngơn tứ tuyệt.
- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết thể hện loại thơ tứ tuyệt.
- Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.

III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Sơ lược về tác giả, tác phẩm
2. Đọc – hiểu văn bản
a) nội dung
- Hào khí của dân tộc ta ở thời Trần.
- Phương châm giữ nước bền vững.
b) Nội dung
- Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô đọng, hàm súc.
- diễn đạt cô đúc, dồn nén, giọng điều hào sảng, hân hoan, tự hào.
3. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc long bài thơ, nắm nội dung.
-------------------------------------------------------TỪ HÁN VIỆT
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt.
- Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.
- Các loại từ Hán Việt.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Khái niệm yếu tố Hán Việt
- Các loại từ ghép Hán Việt
- Trật tự sắp xếp các yếu tố trong từ ghép hán Việt.
2. Luyện tập

- Phân biệt nghĩa các yếu tố Hán Việt.
- Tìm các từ Hàn Việt có chưa các yếu tố hán Việt
- Tìm 5 từ Hán Việt và xác định các yếu tố.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm hiểu nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học trong các văn bản.
-----------------------------------------------------------------------TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người.

10


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong
văn bản.
- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc hiểu văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm văn biểu cảm.
- Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm.
- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp
trong các văn bản biểu cảm cụ thể.
- Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Khái niệm văn bản biểu cảm
- Các thể loại
- Đặc điểm văn biểu cảm.
- Các cách biểu cảm.

2. Luyện tập
- nhận biết đoạn văn biểu cảm.
- Kể tên bài văn biểu cảm đã học
- Xác định nội dung biểu cảm trong đoạn văn
3. Hướng dẫn tự học
- Vận dụng kiến thức để tìm heieur văn bản cụt hể.
-----------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA
(Hướng dẫn tự học)
(Thiên Trường vãn vọng – TRẦN NHÂN TÔNG)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng qua một bài thơ chữ Hán thất
ngôn tứ tuyệt.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Bức tranh làng quê thôn đã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông – người sau này trở thành
vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.
- Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.
- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tông.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc – hiểu một văn
bản cụ thể.
- Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê
hương.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Sơ lược tác giả, tác phẩm
2. Đọc – hiểu văn bản
- Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã.
- Con người nhà thơ

- Nghệ thuật đặc sắc.
3. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc long bài thơ.
----------------------------------------------------

11


BÀI CA CƠN SƠN (hướng dẫn tự học)
(Trích Cơn Sơn ca - NGUYỄN TRÃI)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn qua một đoạn trích
được dịch theo thể thơ lục bát.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.
- Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát.
- Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn được thể hiện trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Nhận biết thể loại thơ lục bát.
- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Sơ lược về tác giả, tác phẩm.
2. Đọc – hiểu văn bản
- Cảnh trí Cơn Sơn
- Hình tượng nhân vật “ta”
- Đặc sắc nghệ thuật
3. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc long bài thơ, Nắm nội dung.

--------------------------------------------------TỪ HÁN VIỆT
(Tiếp theo)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.
2. Kĩ năng
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Tác dụng từ Hán Việt
- Cách sử dụng
2. Luyện tập
- Chọn từ Hán Việt thích hợp; giải thích nghĩa, nhận xét việc sử dụng trong một số trường hợp.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm hiểu nghĩa các yếu tố Hán Việt
-----------------------------------------------------ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm.
- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc - hiểu văn bản.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Bố cục của bài văn biểu cảm.
- Yêu cầu của việc biểu cảm.


12


- Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
2. Kĩ năng
- Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Các cách biể cảm
- Tình cảm phải trong sáng, chân thực.
2. Luyện tập
- Nhận biết tình cảm qua đoạn văn. Cách biểu cảm và tác dụng
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm hiểu đặc điểm văn biểu cảm qua văn bản đã học.
----------------------------------------------------ĐỂ VĂN BIỂU CẢM
VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm.
- Cách làm bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng
- Nhận biết đề văn biểu cảm.
- Bước đâu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
2. Luyện tập
- Cho văn bản mẫu: xác định đối tượng biểu cảm, chỉ ra tư tưởng tình cảm trong bài, lập dàn ý,
chỉ ra phương thức biểu cảm.

3. Hướng dẫn tự học
- Rèn các bước làm bài văn biểu cảm.
------------------------------------------------------SAU PHÚT CHIA LI
(hướng dẫn tự học)
(Trích Chinh phụ ngâm khúc)
(Nguyên tác: ĐẶNG TRẦN CƠN - dịch Nơm: ĐỒN THỊ ĐIỂM?)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.
- Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm
khúc.
- Niềm khát khao hạnh phúc lứa đơi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý
nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản.
- Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc.
- Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch Chinh phụ
ngâm khúc.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Sơ lược về tác giả, tác phẩm.
2. Đọc – hiểu văn bản

13


- Tâm trạng người chinh phụ sau phút chia li
- Lịng cảm thơng sâu sắc cảu tác giả

- Nghệ thuật đặc sắc
- Ý nghĩa: tố cáo chiến tranh phi nghĩa, long cảm thông với nỗi khát khao hạnh phúc của người
phụ nữ.
3. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng bài thơ.
---------------------------------------------------BÁNH TRÔI NƯỚC
(Hướng dẫn tự học)
(HỒ XUÂN HƯƠNG)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua bài thơ thất ngôn tứ tuyệt
Đường luật chữ Nôm.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.
- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trơi nước.
- Tính chất đa nghĩa của ngơn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết thể loại của văn bản.
- Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nơm Đường luật.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Sơ lược về tác giả, tác phẩm
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Ý nghĩa tả thực
- Ngụ ý sâu sắc.
b) nghệ thuật
- thơ đường luật
- ngơn ngữ bình dị, gần gũi.
- xây dựng hình ảnh sáng tạo.

3. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung.
-------------------------------------------------QUAN HỆ TỪ
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm quan hệ từ.
- Nhận biết quan hệ từ.
- Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ.
Lưu ý: học sinh đã học về quan hệ từ ở Tiểu học.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Khái niệm quan hệ từ.
- Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng
- Nhận biết quan hệ từ trong câu.
- Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Khái niệm quan hệ từ.
- Cách sử dụng quan hệ từ.

14


2. Luyện tập
- Tìm quan hệ từ trong một đoạn văn
- Điền quan hệ từ vào chỗ trống
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ.
3. Hướng dẫn tự học
- Phân tích ý nghĩa câu văn có sử dụng quan hệ từ.
-----------------------------------------------------------------LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM

I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài.
- Có thói quen tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Đặc điểm thể loại biểu cảm.
- Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Hướng dẫn tự học
- Chuẩn bị viết bài văn biểu cảm.
- Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết đoạn văn, đọc và sửa chữa.
2. Luyện tập
- Trình bày các bước làm bài văn biểu cảm.
- Thực hành với một đề văn cụ thể
-----------------------------------------------------------------------QUA ĐÈO NGANG
(BÀ HUYỆN THANH QUAN)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu giá trị tư tưởng - nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nơm tả cảnh ngụ tình tiêu
biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan .
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.
- Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.

III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Sơ lược về tác giả, tác phẩm.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Bức tranh cảnh vật
- Tâm trạng con người
b) nghệ thuật
- Thể thơ Đường Luật
- Tả cảnh ngụ tình
- Nghệ thuật đối. Sử dụng các từ ngữ gợi cảm.
c) Ý nghĩa văn bản
- Thể hiện tâm trạng cô đơn, nỗi niềm hoài cổ của tác giả trước cảnh vật đèo Ngang.
3. Hướng dẫn tự học

15


- Học thuộc long bài thơ. Nắm nội dung.
-----------------------------------------------------BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
(NGUYỄN KHUYẾN)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được tình bạn đậm đà thân thiết của tác giả Nguyễn Khuyến qua một bài thơ Nôm Đường
luật thất ngôn bát cú.
- Biết phân tích một bài thơ Nơm Đường luật.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.
- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của
Nguyễn Khuyến trong bài thơ.

2. Kĩ năng
- Nhận biết được thể loại của văn bản.
- Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nơm Đường luật.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Sơ lược về tác giả, tác phẩm
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Lời chào bạn đến chơi nhà.
- Giãi bày hoàn cảnh sống nghèo với bạn
- cái nhìn thơng thái, niềm vui tác giả khi đón bạn vào nhà.
b) Nghệ thuật
- Sáng tạo nên tình huống khỏ xử, hài hước.
- vận dụng ngôn ngữ gần gũi, điêu luyện.
3. Hướng dẫn tự học
- học thuộc bài thơ, nắm nội dung bài.
------------------------------------------CHỮA LỖI VỂ QUAN HỆ TỪ
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi.
- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Kĩ năng
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- các lỗi cẫn tránh khi sử dụng quan hệ từ: thiếu, thừa, dung khơng thích hợp về nghĩa và khơng

có tác dụng liên kết.
2. Luyện tập
- Thêm quan hệ từ để hoàn chỉnh câu.
- Thay thế quan hệ từ dùng sai bằng các quan hệ từ phù hợp.
- Nhận biết và sửa lỗi về quan hệ từ trong các câu cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
- Nhận xét cách dung quan hệ từ trong bài văn của em. Nêu cách sửa.
------------------------------------------------------------XA NGẮM THÁC NÚI LƯ

16


(Hướng dẫn tự học)
(Vọng Lư sơn bộc bố - LÍ BẠCH)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lí Bạch trong bài
thơ.
- Bước đầu biết nhận xét về mối quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ cổ.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Lí Bạch
- Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí
Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khống, lãng mạn của nhà thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt.
- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán
Việt.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung

- Sơ lược về tác giả, tác phẩm.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Vẻ đẹp nhìn từ xa của thác nước chẩy từ đỉnh Hương Lô:
- Tâm hồn thi nhân
b) Nghệ thuật
- Kết hợp giữa cái thực và cái ảo, cảm giác kì diều trong tâm hồn thơ Lí Bạch.
- Biện pháp phóng đại, so sánh. Liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo
- Ngơn ngữ giàu hình ảnh.
c) Ý nghĩa văn bản
- Khắc họa vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiên và tâm hồn phóng khoáng, bay bổng của nhà
thơ.
3. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng bài thơ, thuộc ghi nhớ.
-------------------------------------------------TỪ ĐỒNG NGHĨA
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa.
- Nắm được các loại từ đồng nghĩa.
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.
Lưu ý: học sinh đã học về từ đồng nghĩa ở Tiểu học.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Khái niệm từ đồng nghĩa.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
2. Kĩ năng
- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
- Phân biệt từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

1. Tìm hiểu chung
- Nắm khái niệm (ghi nhớ - SGK)
- Các loại từ đồng nghĩa.
- Khi viết, nói cần sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với thực tế và sắc thái biểu cảm.

17


2. Luyện tập
- Tìm từ Hán Việt, từu Ấn Âu đồng nghĩa với từ cho trước.
- Tìm từ địa phương đơng nghĩa với từ tồn dân
- Thay thế 1 từ trogn câu bằng từ ddoognf nghĩa với nó.
- Phân biệt nghĩa các từ trong nhóm từ dồng nghĩa.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa.
3. Hướng dẫn tự học
- hoàn thiện các bài tập. Học thuộc ghi nhớ.
----------------------------------------------------------CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm
văn biểu cảm.
- Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng
Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Lập ý: là khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh. Khi lập ý đặt đối tượng biểu cảm trong mọi

trường hợp để tìm những biểu hiện tình cảm cụ thể.
- Cách lập ý trong bài văn biểu cảm: 4 cách
2. Luyện tập
- Nhận biết cách lập ý trong 1 đoạn văn.
- Lập ý cho bài văn theo đề cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
- Giao đề cho HS về lập ý.
-------------------------------------------------------------CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
(Tĩnh dạ tứ - LÍ BẠCH)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận đề tài vọng nguyện hồi hương (nhìn trăng nhớ quê) được thể hiện giản dị, nhẹ
nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lí Bạch.
- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối với vai trò của câu cuối trong bài thơ tứ tuyệt.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch.
- Nghệ thuật đối và vai trị của câu kết trong bài thơ.
- Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động với tâm tình nhà thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Sơ lược về tác giả, tác phẩm (chú thích – SGK)
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Bức tranh thiên nhiên
- Tâm trạng con người


18


b) nghệ thuật
- Hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ bình dị, tự nhiên
- Biện pháp đối câu 3,4
c) Ý nghĩa văn bản
- Nỗi long đối với quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn nhà thơ.
3. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc bài thơ, thuộc ghi nhớ.
---------------------------------------------------------------------NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư - HẠ TRI CHƯƠNG)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận tình yêu quê hương bền chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu
nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngơn tứ tuyệt luật Đường.
- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ tuyệt cú.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ.
- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.
- Bước đầu tập sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Sơ lược về tác giả, tác phẩm: chú thích - SGK
2. Đọc – hiểu văn bản

a) Nội dung
- Ý nghĩa của nhan đề và cấu tứ độc đáo của bài thơ
- Hai câu đầu: quãng thời gian xa quê
- Hai câu cuối: tình huống bất ngờ, cảm giác thấm thía của tác giả.
b) Nghệ thuật
- Sử dụng các yếu tố tự sự, cấu tứ độc đáo, biện pháp tiểu đối, giọng điệu bi hài.
c) Ý nghĩa
- Tình quê hương là một trong những tình cảm lâu bền và thiêng liêng nhất
3. Hướng dẫn tự học
- Thuộc bài thơ và nắm nội dung.
-------------------------------------------------------------------TỪ TRÁI NGHĨA
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm từ trái nghĩa.
- Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết.
Lưu ý: học sinh đã học về từ trái nghĩa ở Tiểu học.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Khái niệm từ trái nghĩa.
- Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản.
- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung

19


- Khái niệm từ trái nghĩa, Sử dụng từ trái nghĩa : Ghi nhớ - SGk)
2. Luyện tập

- Tìm từ trái nghĩa trong câu
- Điền từ trái nghĩa thích hợp
- Viết đoạn văn có dùng từ trái nghĩa.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm các cặp từ trái nghĩa đã học trong các văn bản.
-----------------------------------------------------------------LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Rèn luyện kĩ năng nghe, nói theo chủ đề biểu cảm.
- Rèn luyện kĩ năng phát triển dàn ý thành bài nói theo chủ đề biểu cảm.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm.
- Những u cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.
2. Kĩ năng
- Tìm ý, dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể.
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ
nói.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Củng cố kiến thức
- Biểu cảm về sự vật, con người là bộc lộ tình cảm, thái độ đối với sự vật, con người.
- Các cách biểu cảm: trực tiếp, gián tiếp.
2. Luyện tập
- Lập dán ý cho bài văn biểu cảm.
- Lựa chọn cách biểu cảm phù hợp
3. Hướng dẫn tự học
- Tự luyện nói ở nhà.
---------------------------------------------------------BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIĨ THU PHÁ
(Hướng dẫn tự học)
(Mao ốc vị thu phong sở phá ca - ĐỖ PHỦ)

I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm.
- Thấy được đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.
- Giá trị hiện thực: phản ánh chân thực cuộc sống của con người.
- Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người
nghèo khổ, bất hạnh.
- Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực
của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Sơ lược về tác giả, tác phẩm: chú thích - SGK
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung

20


- Giá trị hiện thực
- Giá trị nhân đạo
b) Nghệ thuật
- Bút pháp hiện thực
- Kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
c) Ý nghĩa văn bản
- Đề cao và khẳng định long nhân ái của mỗi con người.

3. Hướng dẫn tự học
- Thuộc bài thơ, nắm nội dung.
-------------------------------------------------TỪ ĐỒNG ÂM
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm từ đồng âm.
- Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết.
Lưu ý: học sinh đã học về từ đồng âm ở Tiểu học.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Khái niệm về từ đồng âm.
- Việc sử dụng từ đồng âm.
2. Kĩ năng
- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Khái niệm từ đồng âm: Ghi nhớ - sgk
- Phân biệt từ đồng âm – trái nghĩa – đồng nghĩa.
2. Luyện tập
- xác định từ đồng âm trong đoạn văn
- Đặt câu với từ đồng âm cho trước.
- Nhận xét tác dụng của từ dồng âm trong văn bản.
3. Hướng dẫn tự học
- Viết đoạn văn có sử duụng ừ đồng âm
----------------------------------------------------CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN BIỂU CẢM
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản biểu

cảm.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
- Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
2. Kĩ năng
- Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Vai trò các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản tự sự: ghi nhớ sgk
2. Luyện tập
- Chỉ ra các yếu tố trong đoạn văn
- Kể lại nội dung một bài thơ có sử dụng yếu tố tự sự.

21


3. Hướng dẫn tự học
- Viết đoạn, bài văn có sự dụng yếu tố tự sự, miêu tả
----------------------------------------------------------------CẢNH KHUYA
(HỒ CHÍ MINH)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh khuya của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.
- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngơn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.

2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của
những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Sơ lược về tác giả, tác phẩm
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Cảnh núi từng Việt Bắc trong một đêm trăng.
- Hình ảnh con người
b) Nghệ thuật
- thể thơ ngũ ngơn tứ tuyệt
- Hình ảnh thơ lung linh, kì ảo.
- sử dụng nhiều phép tu từ
- Sáng tạo nhịp điệu câu 1,4
c) Ý nghĩa
- Thể hiện sự gắn bó, hịa hợp giữa thiên nhiên và con người Hồ Chí Minh
3. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc bài thơ, nắm nội dung bài
---------------------------------------------------RẰM THÁNG GIÊNG (Nguyên tiêu)
(HỒ CHÍ MINH)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh khuya và bài thơ chữ Hán Rằm
tháng riêng (Nguyên tiêu) của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.
- Tình u thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.

- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngơn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật.
- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của
những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm tháng giêng.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Sơ lược về tác giả, tác phẩm

22


2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Khung cảnh thiên nhiên hiện lên trong đêm rằm tháng giêng.
- Hiện thực cuộc kháng chiến chống Pháp
b) Nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Điệp từ sử dụng hiệu quả
- Từ ngữ gợi hình, gợi cảm
c) Ý nghĩa
- Vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ – chiến sĩ trong con người Hố Chí Minh tring cuộc kháng chiến chống
Pháp.
3. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc bài thơ, nắm nội dung
--------------------------------------------------------THÀNH NGỮ
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là thành ngữ.
- Nhận biết thành ngữ trong văn bản; hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản.

- Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Khái niệm thành ngữ.
- Nghĩa của thành ngữ.
- Chức năng của thành ngữ trong câu.
- Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết thành ngữ.
- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Khái niệm thành ngữ, nghĩa thành ngữ, chức năng, đặc điểm và tác dụng: ghi nhớ - SGK.
2. Luyện tập
- Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ.
3. Hướng dẫn tự học
- Sưu tầm 10 thành ngữ mà em biết
-----------------------------------------------------------CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
- Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
2. Kĩ năng
- Cảm thụ tác phẩm văn học đã học.
- Viết được những đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.

III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học ?
- cách làm và bố cục

23


2. Luyện tập
- Phát biểu cảm nghĩ về một bài thơ đã học.
- Lập dàn ý cho đề bài cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
- Dựa vào dàn ý đó, viết đoạn văn PBCN.
------------------------------------------------------TIẾNG GÀ TRƯA
(XUÂN QUỲNH)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu.
- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.
- Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ:
những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.
- Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự.
- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- sơ lược về tác giả tác phẩm: chú thích sgk

2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Những hình ảnh trong kỉ niệm tuổi thơ
- Kỉ niệm về bà
- Tâm niệm của người chiến sĩ trên đường ra trận
b) Nghệ thuật
- Điệp ngữ, thể thơ.
c) ý nghĩa
- Kỉ niệm về bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ them vững bước trên đường ra trận.
3. Hướng dẫn tự học
- Thuộc bài thơ, nắm nội dung
----------------------------------------------------------------ĐIỆP NGỮ
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là phép điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
- Biết cách vận dụng phép điệp ngữ vào thực tiến nói và viết.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Khái niệm điệp ngữ.
- Các loại điệp ngữ.
- Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Nhận biết phép điệp ngữ.
- Phân tích tác dụng của điệp ngữ.
- Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Khái niệm và tác dụng của điệp ngữ: ghi nhớ SGK
- Các loại điện ngữ: cách quãng, nối tiếp, vòng.
2. Luyện tập


24


- Tìm điệp ngữ trong đoạn trích
- Xác định dạng điệp ngữ trong đoạn văn
- Phân biệt điệp ngữ và phép lặp từ.
3. Hướng dẫn tự học
- Viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ.
-----------------------------------------------------------------LUYỆN NĨI:
PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
- Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tác phẩm văn học.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học.
2. Kĩ năng
- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể.
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phẩm văn học bằng ngơn
ngữ nói.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Củng cố kiến thức
- Vai trò của yếu tố biểu cảm
- Cách biểu lộ tình cảm
- trình tự các bước làm và bố cục bài văn biểu cảm
2. Luyện tập
- Trình bày trước lớp về bài văn PBCN đã chuẩn bị
- Nghe và nhận xét

3. Hướng dẫn tự học
- Tự tập nói PBCN về mọt TPVH
--------------------------------------------------------------LÀM THƠ LỤC BÁT
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết nhận diện, phân tích vần, luật bằng trắc, nhịp thơ lục bát.
- Tập viết được những câu, đoạn, bài thơ lục bát ngắn đúng luật, có cảm xúc.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát.
2. Kĩ năng
Nhận diện, phân tích, tập viết thơ lục bát.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Đặc điểm thơ lục bát: vần, nhịp, thanh điệu,..
- Thơ lục bát biến thể và ngoại lệ
2. Luyện tập
- Làm thơ lục bát theo chủ đề tự chọn
- Đọc trước lớp
- Nhận xét và bổ sung.
3. Hướng dẫn tự học
- Tập sáng tác ở nhà một khổ hoặc một bài.
----------------------------------------------------------------------MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM
(THẠCH LAM)

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×