Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Chuan kien thuc ki nang ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.68 KB, 81 trang )

CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hố Hồ Chí Minh qua một
văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong
sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá
dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới
và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn
đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Bản sắc văn hóa dân tộc kết tinh những giá trị tinh thần mang tính truyền
thống của dân tộc. Trong thời kì hội nhập hiện nay, vấn đề giữ gìn, bảo vệ bản
sắc văn hóa dân tộc càng trở nên có ý nghĩa.
- Văn bản được trích trong Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam của tác giả
Lê Anh Trà.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Sự hiểu biết sâu, rộng về các dân tộc và văn hóa thế giới nhào nặn nên
cốt cách văn hóa dân tộc Hồ Chí Minh.
- Phong cách Hồ Chí Minh là sự giản dị trong lối sống, sinh hoạt hàng
ngày, là cách di dưỡng tinh thần, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ cao đẹp.


b)Nghệ thuật
- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
- Vận dụng các phương thức biểu đạt tự sự, biểu cảm, lập luận.
- Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập.
c)Ý nghĩa văn bản
Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy
cốt cách Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn
đề của thời kì hội nhập : tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ
gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của bác Hồ.
- Tìm hiểu ý nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
1


-----------------CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại:
phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong
hoạt động giao tiếp.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm về lượng, phương
châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động
giao tiếp.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

1. Tìm hiểu chung
- Phương châm về lượng yêu cầu khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung :
nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu,
không thừa.
- Phương châm về chất yêu cầu khi giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình khơng tin là đúng hay khơng có bằng chứng xác thực.
2. Luyện tập
- Tìm những thành ngữ có nội dung liên quan đến phương châm về lượng.
- Phát hiện lỗi liên quan đến Phương châm về lượng trong một đoạn văn
cụ thể.
- Tìm những thành ngữ có nội dung liên quan đến phương châm về chất.
- Phát hiện lỗi liên quan đến phương châm về chất trong một đoạn văn cụ
thể.
3. Hướng dẫn tự học
Xác định các câu nói khơng tn thủ phương châm về lượng, phương
châm về chất trong một hội thoại và chữa lại cho đúng.
-----------------------SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2


2. Kỹ năng:

- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết
minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh gồm có kể chuyện,
tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa…
- Tác dụng : góp phần làm rõ những đặc điểm của đối tượng được thuyết
minh một cách sinh động nhằm gây hứng thú cho người đọc.
- Lưu ý khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật tạo lập văn bản thuyết
minh, cần phải :
- Bảo đảm tính chất của văn bản.
- Thực hiện được mục đích thuyết minh.
- Thể hiện các phương pháp thuyết minh.
2. Luyện tập
- Xác định văn bản đã cho đáp ứng những yêu cầu nào của văn bản thuyết
minh.
- Chỉ ra tác dụng của phương pháp thuyết minh được vận dụng trong văn
bản cụ thể.
- Chỉ ra tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn
bản thuyết minh cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
Tập viết đoạn thuyết minh ngắn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
-----------------------LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức

- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái
kéo…)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết về viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Củng cố kiến thức
- Bài thuyết minh về một thứ đồ dùng có mục đích giới thiệu công dụng,
cấu tạo, chủng loại, lịch sử của đồ dùng đó.

3


- Một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh như tự thuật, kể
chuyện, hỏi đáp theo lối nhân hóa,…có tác dụng làm cho bài viết hấp dẫn, sinh
động.
2. Luyện tập
- Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm về lượng, phương
châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Xác định yêu cầu của một đề bài thuyết minh cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài.
- Trình bày dàn ý trước lớp.
- Tìm biện pháp nghệ thuật để viết phần mở bài trong dàn ý nêu trên.
3. Hướng dẫn tự học
Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong
văn bản thuyết minh Họ nhà kim (Ngữ văn 9, tập một, tr.16).
------------------------


ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH
G.G. Mác-két
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang,
chiến tranh hạt nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hồ bình.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn
bản.
- Hệ thống luận đểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kỹ năng:
Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến
nhiệm vụ đấu tranh vì hồ bình của nhân loại.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két là nhà văn có nhiều đóng góp cho nền hịa
bình nhân loại thơng qua các hoạt động xã hội và sáng tác văn học. Ơng được
nhận giải thưởng Nơ-ben về văn học năm 1982.
- Văn bản trích trong bản tham luận Thanh gươm Đa-Mô-Clét của nhà văn
đọc tại cuộc họp sáu nước Ấn Độ, Mê-hi-cô, Thụy Điển,Ác-hen-ti-na, Hi Lạp,
Tan-da-ni-a tại Mê-hi-cô vào tháng 8 năm 1986.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa toàn nhân loại và sự phi lí của cuộc
chạy đua vũ trang.
- Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế giới hịa bình, khơng có chiến tranh.
4



b) Nghệ thuật
- Có lập luận chặt chẽ.
- Có chứng cứ cụ thể, xác thực.
- Sử dụng nghệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục.
c) Ý nghĩa văn bản
- Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc, đầy trách nhiệm của
G.G.Mác-két đối với hịa bình nhân loại.
3. Hướng dẫn tự học
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về thảm họa hạt nhân.
- Tìm hiểu thái độ của nhà văn với chiến tranh hạt nhân và hịa bình của
nhân loại được thể hiện trong văn bản.

-----------------------CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Tiếp theo)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại:
phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức,
phương châm lịch sự.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm
lịch sự.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm
lịch sự trong hoạt động giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ,
phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ
thể.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

1. Tìm hiểu chung
- Phương châm quan hệ yêu cầu khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao
tiếp, tránh nói lạc đề.
- Phương châm cách thức yêu cầu khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn,
rành mạch, tránh nói mơ hồ.
- Phương châm lịch sự yêu cầu khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người
khác.
2. Luyện tập
- Tìm những thành ngữ có nội dung liên quan đến phương châm quan hệ.
- Phát hiện lỗi liên quan đến phương châm quan hệ trong một đoạn văn cụ
thể.
5


- Tìm những thành ngữ có nội dung liên quan đến phương châm cách
thức.
- Phát hiện lỗi liên quan đến phương châm cách thức trong một đoạn văn
bản cụ thể.
- Tìm những thành ngữ có nội dung liên quan đến phương châm lịch sự.
- Phát hiện lỗi liên quan đến phương châm lịch sự trong một đoạn văn bản
cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
Tìm một số ví dụ về việc không tuân thủ phương châm về lượng, phương
châm về chất trong một hội thoại.
-----------------------SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh.
- Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn

thuyết minh.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Tác dụng của yếu tố miêu trả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng
thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới
thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Quan sát các sự vật, hiện tượng.
- Sử dụng ngôn gnữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết
minh.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Hệ thống kiến thức đã học về văn thuyết minh.
- Các yếu tố miêu tả : những yếu tố làm hiện lên đặc điểm, tính chất nổi
bật về hình dáng, kích thước, vóc dáng, cách sắp xếp, bài trí…
- Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho việc thuyết minh về đối tượng thêm
cụ thể, sinh động, hấp dẫn, làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn
tượng.
2. Luyện tập
- Xác định đúng văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả với văn
bản miêu tả.
- Chỉ ra và nêu rõ được vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh.
- Viết đoạn văn thuyết minh ngắn với đối tượng là sự vật quen thuộc có sử
dụng yếu tố miêu tả.
3. Hướng dẫn tự học
6



Viết đoạn văn thuyết minh về một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu
tả.
-----------------------LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản
thuyết minh.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng:
Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
III.Hướng dẫn thực hiện
1. Củng cố kiến thức
- Miêu tả có thể làm cho sự vật hiện tượng, con người hiện lên cụ thể
sinh động.
- Có thể sử dụng câu miêu tả, đoạn văn miêu tả trong bài văn thuyết
minh để giới thiệu đặc điểm từng bộ phận hoặc những điểm riêng của
đối tượng thuyết minh.
- Các yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh thực hiện nhiệm vụ của
thuyết minh là cung cấp thong tin chính xác những đặc điểm lợi ích
của đối tượng.
1. Luyện tập
- Tìm đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Tìm chi tiết của đối tượng trong bài văn thuyết minh cần miêu tả.
- Viết câu văn miêu tả cho những chi tiết cần thiết của ddoois tượng
trong văn bản thuyết minh.
- Viết lại một đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
2. Hướng dẫn tự học.

- Chọn đề văn thuyết minh để luyện tập tìm ý, lập dàn ý.
- Vết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
-----------------------TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ
và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng động quốc tế về vấn đề này.
- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức cơ hội và nhiệm
vụ của chúng ta.
7


- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo
vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng .
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật
dụng.
- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được
nêu trong văn bản.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ngày càng được
các quốc gia, các tổ chức quốc tế quan tâm đầy đủ, sâu sắc.
- Văn bản được trích trong tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về
quyền trẻ em họp ngày 30 tháng 9 năm 1990 tại trụ sở Liên Hợp quốc ở Niu Ooc
- Văn bản trình bày theo các mục, phần.

2. Đọc hiểu văn bản
a, Nội dung
- Quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em là vấn đề mang
tính nhân bản.
- Những thảm họa bất hạnh với trẻ em là thách thức với toàn thế giới.
- Những thuận lợi để bảo đảm quyền trẻ em.
- Những đề xuất.
b. Hình thức
- Gồm có 17 mục, chia thành 4 phần.
- Sử dụng phương pháp nêu số liệu, phân tích khoa học.
c,Ý nghĩa văn bản.
Văn bản nêu nhân thức đúng đắn và hành động phải lmf vì quyền trẻ em.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm hiểu thực tế cơng việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
- Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về quyền trẻ em.
------------------------

8


CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Tiếp theo)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao
tiếp.
- Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ (hoặc
không tuân thủ) các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ
thể.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức

- Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- Những trường hợp khơng tn thủ phương châm hội thoại.
2. Kỹ năng:
- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.
- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội
thoại.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Vận dụng phương châm hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Nguyên nhân của việc không tuân thủ phương châm hội thoại
2. Luyện tập
- Phát hiện lời nói vi phạm phương châm hội thoại và phân tích.
- Lí giải nguyên nhân
3. Hướng dẫn tự học
Tìm trong truyện dân gian một số ví dụ về vận dụng hoặc vi phạm phương
châm hội thọai.
-----------------------XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ
ngữ xưng hô tiếng Việt.
- Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt.
- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Phân tích để thấy rõ quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ trong văn
bản cụ thể.
- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

1. Tìm hiểu chung
9


- Từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt có từ chỉ quan hệ gia đình và một số từ
chỉ nghề nghiệp.
- Hệ thống từ xưng hô tiếng Việt phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu
cảm.
- Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình
huống giao tiếp để xưng hơ thích hợp.
2. Luyện tập
- Xác định các từ ngữ xưng hô được sử dụng trong văn bản cụ thể.
- Chỉ rõ tác dụng của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
Tìm một số ví dụ về việc lựa chọn từ ngữ xưng hô khiêm nhường và tơn
trọng người khác.

CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục)
Nguyễn Dữ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì.
- Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuậ
của Nguyễn Dữ trong tác phẩm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì.
- Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ
đẹp truyền thống của họ.
- Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện.

- Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể loại
truyền kỳ.
- Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự
có nguồn gốc dân gian.
- Kể lại được truyện.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Tác giả: Học sinh nắm được phần chú thích * trong SGk
- về tác phẩm:
+ Ý nghĩa nhan đề của tác phẩm Truyền kì mạn lục.
+ Nguồn gốc cảu các truyện trong tác phẩm.
+ Nhân vật mà Nguyễn Dữ chọn kể.
+ Hình thức nghệ thuật.
2. Đọc hiểu văn bản
a. Nội dung
10


- Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương
- Thái độ của tác giả: Phê phán sự ghen tuông mù quáng, ngợi ca người
phụ nữ tiết hạnh.
b,Nghệ thuật
- Khai thác vốn văn học dân gian
- Sáng tạo về nhân vật, cách kể chuyện
- Tạo nên một kết thúc khơng mịn sáo.
c,Ý nghĩa văn bản
- Truyện phê phán thói ghen tng mù quáng và ngựi ca vẻ đẹp truyện
thống của người phụ nữ Việt Nam.

3. Hướng dẫn tự học
- Tìm hiểu thêm về tác giả và tác phẩm Truyền kì mạn lục.
- Nhớ được một số từ Hán Việt trong văn bản.
-----------------------CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp của một người hoặc
một nhân vật.
- Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp.
- Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp.
2. Kỹ năng:
- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình
tạo lập văn bản.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Có hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ của một người, một nhân vật:
+ Dẫn trực tiếp.
+ Dẫn gián tiếp.
- Cần lưu ý khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp.
- Cần lưu ý khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp.
2. Luyện tập
- Tìm lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp trong một văn bản cụ thể.
- Chuyển lời nhân vật thành lời dẫn gián tiếp.
Viết đoạn văn ngắn.
3. Hướng dẫn tự học
Sửa chữa lỗi trong việc sử dụng hai cách dẫn trwucj tiếp và gián tiếp.
-----------------------SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
11


Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng
tiếng Việt là biến đổi và phát triển của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
- Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản.
- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ
ẩn dụ, hốn dụ.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Từ ưng không ngừng bổ sung và phát triển.
- Một trong ngững cách phát triển từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát
triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
Có hai phương thức chủ yếu để biến đổi phát triển nghĩa của từ: ẩn dụ và
hoán dụ.
2. Luyện tập
- Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.
- Nhận biết các phương thức phát triển nghĩa của từ.
Xác định nghĩa của từ trong cụm từ và câu.
- Tìm các ví dụ.
- Phân biệt pép tu từ ẩn dụ với phương thức ẩn dụ trong việc tạo nghĩa
mới của từ.
3. Hướng dẫn tự học
Đọc một số mục trong từ điển và xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển…

-----------------------LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù
hợp với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập.
- Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã được học.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, sự việc, cốt truyện,…)
- Yêu cầu cần đạt của văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự.
2. Kỹ năng:
Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Củng cố kiên thức
- Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự.
- Yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự.
2. Luyện tập
12


- Lựa chọn các văn bản tóm tắt một văn bản cho phù hợp với mục đích sử
dụng.
- Lựa chọn các sự kiện trong một văn bản truyện cho việc tóm tắt.
-Sắp xếp các sự kiện thuộc một tác phẩm theo trình tự hợp lí.
- Tóm tắt tác phẩm dưới dạng đề cương.
- Tóm tắt một tác phẩm thành một văn bản ngắn với độ dài quy định.
- Lựa chọn từ ngữ, câu văn phù hợp để hoàn chỉnh văn bản tóm tắt.
3. Hướng dẫn tự học
- Rút gọn hoặc mở rộng một văn bản tó tắt theo mục đích.
- Tóm tắt một tác phẩm vừa đọc theo mục đích.
-----------------------CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH

(Trích Vũ trung tuỳ bút)
Phạm Đình Hổ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu làm quen với thể loại tuỳ bút thời kỳ trung đại.
- Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tuỳ bút trong Chuyện cũ
trong phủ chúa Trịnh.
- Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về thể văn tuỳ bút thời trung đại.
- Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bon quan lại thời Lê
- Trịnh.
- Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tuỳ bút
thời kỳ trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản tuỳ bút thời trung đại.
- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Ở thế kỉ XVIII, XIX, sự khủng hoảng trầm trọng của chế độ phong kiến
Việt Nam đã tác động không nhỏ đến tầng lớp nho sĩ. Trong đó, Phạm Đình Hổ
là một nho sĩ mang tâm sự bất đắc chí vì khơng gặp thời.
- Vũ trung tùy bút là tập tùy bút đặc sắc của Phạm Đình Hổ, được viết
khoảng đầu đời Nguyễn. Tác phẩm đề cập đến nhiều vấn đề của đời sống như
nghi lễ, phong tục, tập quán, những sự việc xảy ra trong đời sống, những nghiên
cứu về địa lí, lịch sử, xã hội…
- Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh là một trong những áng văn xuôi giàu
chất hiện thực trong Vũ trung tùy bút.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung

- Cuộc sống hưởng thụ của Trịnh Sâm :
13


+ Thú chơi đèn đuốc, bày đặt nghi lễ, xây dựng đền đài,…Ý nghĩa khách
quan của sự việc cho thấy cuộc sống của nhà chúa thật xa hoa.
+ Thú chơi trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh,…để
thỏa mãn thú chơi, chúa cho thu lấy sản vật quý từ khắp kinh thành đưa vào
trong phủ.
- Thói nhũng nhiễu của bọn quan lại :
+ Thủ đoạn : nhờ gió bẻ măng, vu khống,…
+ Hành động : dọa dẫm, cướp, tống tiền,…
- Thái độ của tác giả : thể hiện qua giọng điệu, qua một số từ ngữ lột tả
bản chất của bọn quan lại.
b) Nghệ thuật
- Lựa chọn ngôi kể phù hợp.
- Lựa chọn sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa phản ánh bản chất sự việc, con
người.
- Miêu tả sinh động : từ nghi lễ mà chúa bày đặt ra đến kì cơng đưa cây
q về trong phủ, từ những âm thanh khác lạ trong đêm đến hành động trắng
trợn của bọn quan lại,…
- Sử dụng ngôn ngữ khách quan nhưng vẫn thể hiện rõ thái độ bất bình
của tác giả trước hiện thực.
c) Ý nghĩa văn bản
Hiện thực lịch sử và thái độ của “kẻ thức giả” trước những vấn đề của đời
sống xã hội.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm đọc một số tư liệu về tác phẩm Vũ trung tùy bút.
- Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong
văn bản.

-------------------HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ
Hồi thứ mười bốn (trích)
Ngơ gia văn phái
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi.
- Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái về
phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu
thuyết chương hồi.
- Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân
Thanh, đánh đuổi giặc ngoại xâm lược ra khỏi bờ cõi.
2. Kỹ năng:
- Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ.

14


- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực
nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại
của dân tộc.
- Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên
quan.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Nửa cuối thế kỉ XVIII, nửa đầu thế kỉ XIX, xã hội Việt Nam có nhiều
biến động lịch sử : sự khủng hoảng của chế độ phong kiến, mưu đồ của kẻ thù
xâm lược.

- Ngô gia văn phái gồm những tác giả thuộc dịng họ Ngơ Thì – dịng họ
nổi tiếng về văn học lúc bấy giờ - ở làng Tả Thanh Oai, Huyện Thanh Oai (nay
thuộc Hà Nội).
- Tác phẩm :
- Đoạn trích nằm ở hồi thứ mười bốn.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ và sức mạnh dân tộc trong cuộc
chiến đấu chống xâm lược nhà Thanh qua các sự kiện lịch sử
- Hình ảnh bọn giặc xâm lược kiêu căng, tự mãn, chủ quan, khinh địch và
sự thảm bại của quân tướng Tơn Sỹ Nghị khi tháo chạy về nước.
- Hình ảnh vua quan Lê Chiêu Thống đớn hèn, nhục nhã, số phận gắn chặt
với bọn giặc xâm lược.
b) Về nghệ thuật
- Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến các sự kiện lịch sử.
- Khắc họa nhân vật lịch sử (người anh hùng Nguyễn Huệ, hình ảnh bọn
giặc xâm lược, hình ảnh vua tơi Lê Chiêu Thống) với ngơn ngữ kể, tả chân thật,
sinh động.
- Có giọng điệu trần thuật thể hiện thái độ của tác giả với vương triều nhà
Lê, với chiến thắng của dân tộc và với bọn giặc cuớp nước.
c) Ý nghĩa văn bản
Văn bản ghi lại hiện thực lịch sử hào hùng của dân tộc ta và hình ảnh
người anh hùng Nguyễn Huệ trong chiến thắng mùa xuân năm Kỉ Dậu (1789).
3. Hướng dẫn tự học
- Nắm được diễn biến các sự kiện lịch sử trong đoạn trích.
- Cảm nhận và phân tích được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong
đoạn trích.
- Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong
văn bản.
-----------------------SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

(Tiếp theo)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt
là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
15


II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Việc tạo từ ngữ mới.
- Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước
ngoài.
- Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
Ngồi cách biến đổi và phát triển nghĩa của từ, từ vựng còn được phát
triển bằng hai cách khác :
- Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên.
- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất
trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
2. Luyện tập
- Tìm mơ hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới.
- Tìm một vài từ ngữ mới được sử dụng phổ biến trong thời gian gần đây
nhất, giải thích ý nghĩa của các từ ngữ ấy.
- Nhận biết từ mượn, nguồn gốc của từ mượn.
3. Hướng dẫn tự học
Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng được
sử dụng trong các văn bản đã học.

-----------------------TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của
Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.
- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học
trung đại.
- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong tác phẩm văn học trung
đại.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả
văn học trung đại.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu tác giả
- Cuộc đời Nguyễn Du
- Sáng tác
16


2. Tìm hiểu Truyện Kiều
- Tryện Kiều có dựa vào cốt truyện từ cuốn Kim Vân Kiều truyện của
Thanh Tâm Tài Nhân nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du rất lớn. Tác phẩm
gồm có ba phần : Gặp gỡ và đính ước – Gia biến và lưu lạc – Đồn tụ.
- Giá trị của Truyện Kiều
3. Hướng dẫn tự học

Tóm tắt tác phẩm.
-----------------------CHỊ EM THUÝ KIỀU
(Trích Truyện Kiều)
Nguyễn Du
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một
đoạn trích trong Truyện Kiều.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả
nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con
người qua một đoạn trích cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ
thuật cổ điện của Nguyễn Du trong văn bản.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Vị trí đoạn trích : nằm ở phần thứ nhất của truyện.
- Nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du trong Truyện Kiều.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Thái độ trân trọng ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của Thúy Vân, Thúy Kiều.
- Dự cảm về cuộc đời của chị em Thúy Kiều.
b) Nghệ thuật
- Sử dụng những hình ảnh tượng trưng, ước lệ.
- Sử dụng nghệ thuật địn bẩy.

- Lựa chọn và sử dụng ngơn ngữ miêu tả tài tình.
c) Ý nghĩa văn bản
Chị em Thúy Kiều thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn
ngợi ca vẻ đẹp và tài năng của con người của tác giả Nguyễn Du.
3. Hướng dẫn tự học
17


- Tham khảo đoạn văn tương ứng trong Kim Vân Kiều Truyện của Thanh
Tâm Tài Nhân.
- Đọc diễn cảm, học thuộc long đoạn trích.
- Nắm chắc được bút pháp nghệ thuật cổ điển và cảm hứng nhân văn của
Nguyễn Du thể hiện qua đoạn trích.
- Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong
văn bản.
--------------------CẢNH NGÀY XUÂN
(Trích Truyện Kiều)
Nguyễn Du
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu thêm về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du qua một đoạn trích.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
2. Kỹ năng:
- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện
phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.
- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật
trong ngày xuân.
- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.

III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Vị trí đoạn trích trong tác phẩm.
- Trình tự sự việc trong văn bản được miêu tả theo thời gian.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân được khắc họa qua cái nhìn nhân vật trước
ngưỡng cửa tình yêu hiện ra mới mẻ, tinh khôi, sống động.
- Quang cảnh hội mùa xuân rộn rang, náo nức, vui tươi và cùng với những
nghi thức trang nghiêm mang tính chất truyền thống của người Việt tưởng nhớ
những người đã khuất.
- Chị em Thúy Kiều từ lễ hội đầy lưu luyến trở về.
b) Nghệ thuật
- Sử dụng ngơn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế
tâm trạng nhân vật.
- Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thúy Kiều.
c) Ý nghĩa văn bản
Cảnh ngày xuân là đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua
ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du.
3. Hướng dẫn tự học
- Đọc diễn cảm, học thuộc lịng đoạn trích.
18


- Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong
văn bản.
-----------------------THUẬT NGỮ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
- Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa

học, công nghệ.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm thuật ngữ.
- Những đặc điểm của thuật ngữ.
2. Kỹ năng:
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa
học, cơng nghệ.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ,
thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
- Đặc điểm quan trọng nhất của thuật ngữ là tính chính xác với các biểu
hiện dễ nhận thấy.
2. Luyện tập
- Tìm các thuật ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Tìm thuật ngữ được sử dụng trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt thuật ngữ với từ ngữ được sử dụng theo nghĩa thông thường.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng trong một văn bản cụ
thể.
- Đặt câu có sử dụng thuật ngữ.
-----------------------KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích Truyện Kiều)
Nguyễn Du
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm
của Nguyễn Du đối với con người.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức
- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu
Ngưng Bích và tấm lịng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.
- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn
Du.
19


2. Kỹ năng:
- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả
cảnh ngụ tình,
- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện
Kiều.
- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật
trong truyện.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Vị trí đoạn trích : nằm ở phần thứ hai của tác phẩm.
- Khái niệm “ngôn ngữ độc thoại” và “tạ cảnh ngụ tình”.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Tâm trạng nhân vật Thúy Kiều khi ở lầu Ngưng Bích.
- Trong tình cảnh đáng thương, nỗi nhớ của Thúy Kiều đi liền với tình
thương – một biểu hiện của đức hi sinh, lòng vị tha, chung thủy rất đáng ca ngợi
ở nhân vật này.
- Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích trong cảm nhận của
Thúy Kiều.
b) Nghệ thuật
- Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật : diễn biến tâm trạng được thể hiện

qua ngơn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
- Lựa chọn từ ngữ, sử dụng biện pháp tu từ.
c) Ý nghĩa văn bản
Đoạn trích thể hiện tâm trạng cơ đơn, buồn tủi và tấm lịng thủy chung,
hiếu thảo của Thúy Kiều.
3. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng đoạn trích.
- Phân tích, cảm thụ hình ảnh thơ hay, đặc sắc trong văn bản.
- Sưu tầm những câu thơ, đoạn thơ khác trong Truyện Kiều có sử dụng
nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật thông qua ngôn ngữ độc thoại hoặc tả cảnh
ngụ tình.
--------------------------------MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự.
- Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn
bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
- Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng:
- Phát triển và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
20


- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1.Tìm hiểu chung
- Yếu tố miêu tả tái hiện lại những hình ảnh, những trạng thái, đặc điểm,
tính chất,…của sự vật, con người và cảnh vật trong tác phẩm.

- Việc miêu tả làm cho lời kể trở nên cụ thể, sinh động và hấp dẫn hơn.
2. Luyện tập
- Xác định các sự việc, sự vật, con người được miêu tả trong một đoạn
văn tự sự.
- Phát hiện, nhận biết được những câu văn miêu tả trong một đoạn văn tự
sự đã học và chỉ rõ tác dụng của nó.
- Kể lại diễn biến một sự việc trong đó có các chi tiết miêu tả tâm trạng
của bản thân.
3. Hướng dẫn tự học
Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả đã học.
---------------------TRAU DỒI VỐN TỪ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
2. Kỹ năng:
Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ:
+ Hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ trong những văn cảnh cụ thể.
+ Biết cách dùng từ cho đúng nghĩa và phù hợp văn cảnh.
+ Tích lũy them những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm phog phú vốn từ
bản thân.
2. Luyện tập
– xác định nghĩa của tiếng và của từ trong cụm từ hoặc câu cụ thể.
– Lựa chọn từ ngữ đúng nghĩa phù hợp văn cảnh.
- Phân tích cách sử dụng từ ngữ hiệu quả.
- -Rút ra biện pháp tăng vốn từ.

- Tìm các yếu tố cấu tạo từ hoặc có mơ hình cho trước.
Nhận ra và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông Mở rộn vốn từ.
3. Hướng dẫn tự học
Hiểu và biết các sử dụng một số từ Hán Việt.
--------------------------------LỤC VÂN TIÊN CỨU KỀU NGUYỆT NGA
(Trích Truyện Lục Vân Tiên)
21


Nguyễn Đình Chiểu
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng
góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc.
- Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác
phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm
Truyện Lục Vân Tiên.
- Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục
Vân Tiên.
- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác
phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật
Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga,.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ.
- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được
sử dụng trong đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm

đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Tác giả Nguyễn Đình Chiểu: Chú thích * SGK
- Truyện Lục Vân Tiên ra đời vào khoảng đầu những năm 50 của thế kỉ XIX thể
hiện rõ lí ưởng đạo đức của Nguyễn Đình Chiểu.
- Đoạn trích nằm ở phần đầu của Truyện Lục Vân Tiên.
2. Đọc – hiểu văn bản
a) Nội dung
- Đạo lí nhân nghĩa ở hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên được thể hiện qua hành
động dung cảm đánh cướp cứu người, tấm lịng chính trực hào hiệp…
- Đạo lí nhân nghĩa được thể hiện qua lời nói của cơ gái thùy mị, nết na, Kiều
Nguyệt nga giàu lịng tri ân người đã cứu mình.
b) Nghệ thuật
- Nghệ thuật miêu tả nhân vật thông qua cử chỉ, hành động, lời nói.
- Sử dụng từ ngữ mộc mạc, bình dị, gắn với lời nói thơng thường đậm màu sắc
nam bộ.
c) Ý nghĩa văn bản
Đoạn trích ngợi ca phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên và
Kiều Nguyệt Nga.
3. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng đoạn trích.
- Phân tích nhân vật thơng qua lời nói, hành động.
- Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng.
22


----------------------MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.

- Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc – hiểu
văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại
hình trong khi kể chuyện.
2. Kỹ năng:
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu trả nội tâm trong văn bản
tự sự.
- Kết hợp kể chuyệ với miêu trả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Nội tâm là suy nghĩ, tâm trạng, thái độ, tình cảm sâu kín của nhân vật.
Miêu tả nội tâm trong văn tự sự là sự tái hiện những ý nghĩ cảm xúc và diễn biến
tâm trạng của nhân vật.
- Những cách thức khác nhau để miêu tả nội tâm nhân vật.
2. Luyện tập
- Xác định được các chi tiết miêu tả ý nghĩ, tâm trạng, thái độ cảm xúc ytrong
một số văn bản tự sự đã học.
- Phát hiện, nhận biết được những câu văn, câu thơ miêu tả nội tâm nhân vật.
- kể lại diễn biến một sự việc trong đó có chi tiết miêu tả nơi tâm.
3. Hướng dẫn tự học
Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm.
-----------------------CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn
học viết về địa phương từ sau năm 1975.
- Bước đầu biết thẩm bình và biết được cơng việc tuyển chọn tác phẩm

văn học.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
- Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975.
2. Kỹ năng:
- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc, hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.
23


- So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
-Lập bảng danh sách các tác giả văn học địa phương trên các phương diện như
SGK đã hướng dẫn.
- Sưu tầm và chép lại những bài thơ, bài văn, đoạn văn hay viết về địa phương.
2. Luyện tập
- Giới thiệu trước lớp về một nhà văn, nhà thơ người địa phương sau năm 1975.
- Đọc diễn cảm một đoạn thơ, đoạn văn viết về địa phương.
3. Hướng dẫn tự học
Sưu tầm tranh ảnh, tác phẩm của nhà thơ, nhà văn địa phương.
------------------------

24


TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn
bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
2. Kỹ năng:
Các sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn
bản.
III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Hệ thống hóa kiến thức
Kiến thức về từ vựng đã học ở cấp THCS:
- Từ đơn và từ phức.
- Thành ngữ
- Ngĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Từ đồng âm, từ ddoogf nghĩa, từ trái nghĩa.
- Cấp độ khái quát của nghĩ từ ngữ.
- Trường từ vựng.
2. Luyện tập
- Nhận diện từ đơn, từ phức, thành ngữ, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
- Nhận diện từ ghép, từ láy.
- Xác định từ láy giảm nghĩa và từ láy tăng nghĩa so với nghĩa gốc.
- Phân biệt tục ngữ với thành ngữ.
- Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
- Xác đinh nghĩa của các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ trong câu văn cụ thể.
- Xác định hiện tượng chuyển nghĩa trong trường hợp cụ thể.
- Tìm thành ngữ theo yêu cầu.
- Tìm từ đống nghĩa và trái nghĩa theo yêu cầu.
- Giải thích nghĩa của các từ ngữ có mối liên quan về cấp độ khái quát nghĩa
theo cách dùng từ nghĩa rộng để giải thích nghìa hẹp.

- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trog cách dùng
từ ở một đoạn trích.
3. Hướng dẫn tự học
Phân tích cách lựa chọn từ ghép, từ láy, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa, trường từ vựng, thành ngữ, tục ngữ trong văn bản cụ thể.
-----------------------ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

25


×