Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi và đáp án Giải tích 2 đề số 1 kỳ 2 năm học 2016-2017 – UET – Tài liệu VNU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.05 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

0
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ </b> <b>ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC PHẦN GIẢI TÍCH 2 </b>


***** (Học kỳ II năm học 2016-2017)


<b>Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian phát đề </b>


<b>Đề số 1 </b>
<b>Câu 1.(1.5đ). Khảo sát sự liên tục tại điểm (0,0) của hàm số </b>



















0
y
x
khi


0


0
y
x
khi
)
y
x
cos(
1


)
y
x
(
y
x
)
y
,
x
(
f


2
2


2
2


2


2
2
2
3
2


<b>Câu 2.(1.5đ) Tìm cực trị của hàm số </b>f(x,y)x yx2 y6x8.


<b>Câu 3.(1.5đ) Tính tích phân hai lớp </b>

 





 2


0
x
4


0


y
2


2


dy
y
4



xe
2
dx


I <b>. </b>


<b>Câu 4.(1.5đ) Tính thể tích của vật thể được giới hạn bởi các mặt </b> 2 2


y
x


z  , x2 y2 z2 2.


<b>Câu 5.(1.5đ) Cho tích phân đường loại hai </b> 


L


2
2


dx
y
dy
x


I với L là biên của nửa hình trịn











0
y


1
y


x2 2


định hướng dương. Tính I theo 2 cách: Tính trực tiếp và dùng định lý Green, so
sánh 2 kết quả thu được.


<b>Câu 6.(1.5đ). Tìm nghiệm riêng của phương trình vi phân (y + e</b>x<sub>siny)dx + (x + e</sub>x<sub>cosy)dy = 0 với điều </sub>
kiện ban đầu


2
)
0
(


y  . 


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1
<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM </b>


<b>Câu 1.(1,5đ)</b>



Điều kiện để hàm số














0
y
x
khi
0
0
y
x
khi
)
y
x
cos(
1
)


y
x
(
y
x
)
y
,
x
(
f
2
2
2
2
2
2
2
2
3
2


có nghĩa là 1 – cos(x2 + y2)
 0  cos(x2<sub> + y</sub>2<sub>)  1  x</sub>2<sub> + y</sub>2<sub>  2k (kN*) do đó miền xác định của hàm số f(x,y) đang xét là D = </sub>
{(x,y)R2 x2<sub> + y</sub>2<sub>  2k (kN*)}.</sub><b><sub>(0,25đ)</sub></b>


Khi (x,y)  (0,0) ta có 










 








2
y
x
sin
)
y
x
(
2
y
x
y
x
2
2
y

x
sin
2
)
y
x
(
y
x
)
y
x
cos(
1
)
y
x
(
y
x
)
y
,
x
(


f <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2
2


2
2
2
2
3
2
2
2
2
2
2
3
2
2
2
2
2
3
2
2
2
2
2
2
)
0
,
0
(
)

y
,
x
(
2
2
3
2
)
0
,
0
(
)
y
,
x
(
)
0
,
0
(
)
y
,
x
(
2
2

2
2
2
2
2
3
2
2
y
x
2
y
x
sin
1
lim
.
y
x
y
x
2
lim
)
y
,
x
(
f
lim

2
y
x
2
y
x
sin
1
.
y
x
y
x
2

































    <b>(1)(0,5đ)</b>


+ Ta có 2y 2y 0


x
y
x
2
y
x
y
x
2



0 <sub>2</sub> 3 3


3
2
2
2
3
2






 khi (x,y)  (0,0) nên theo nguyên lý kẹp ta


được 0


y
x


y
x
2


lim <sub>2</sub> <sub>2</sub>


3
2
)


0
,
0
(
)
y
,
x


(    <b>(2)(0,25đ)</b>


+ Đặt t 0


2
y
x
t
2
2




 khi (x,y)  (0,0)   









 <sub>t</sub> 1


t
sin
lim
2
y
x
2
y
x
sin
lim
0
t
2
2
2
2
)
0
,
0
(
)
y
,
x
(


1
1
1
2
y
x
2
y
x
sin
lim
1
2
y
x
2
y
x
sin
1


lim <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2
2
2
2
)
0
,


0
(
)
y
,
x
(
2
2
2
2
2
)
0
,
0
(
)
y
,
x
(  
































 <b>(3)(0,25đ) </b>


Thay (2) và (3) vào (1) ta được lim f(x,y) 0.1 0 f(0,0)
)
0
,
0


(
)
y
,
x


(     nên theo định nghĩa thì hàm số
f(x,y) đang xét liên tục tại điểm (0,0).<b>(0,25đ) </b>


<i>Cách khác. </i>


(C1) Khi (x,y)  (0,0) ta có

















)
y
x
cos(
1


)
y
x
cos(
1
)
y
x
cos(
1
)
y
x
(
y
x
)
y
x
cos(
1
)
y
x
(
y
x
)
y
,

x
(


f <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2


Vì 2y 2y 0


x
y
x
2
y
x


y
x
2


0 <sub>2</sub> 3 3


3
2
2


2
3
2











 khi (x,y)  (0,0) nên theo nguyên lý kẹp ta được


0
y
x


y
x
2


lim <sub>2</sub> <sub>2</sub>


3
2
)
0
,
0
(
)
y
,


x


(    ; lim

1 cos(x y )

2
2
2
)


0
,
0
(
)
y
,
x


(     và <sub>x</sub> <sub>y</sub> 1


)
y
x
sin(


lim <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2
2
)
0
,


0
(
)
y
,
x


(  




 nên ta được


)
0
,
0
(
f
0
1


2
.
0
)
y
,
x
(


f
lim


2
)


0
,
0
(
)
y
,
x


(     nên theo định nghĩa thì hàm số f(x,y) đang xét liên tục tại điểm (0,0).


(C2) Khi (x,y)  (0,0) ta có



)
y
x
cos(
1


)
y
x
(
.


)
y
x
(


y
x
)
y
x
cos(
1


)
y
x
(
y
x
)
y
,
x
(


f <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2
2
2


2


2
3
2
2


2
2
2
3
2
















- Ta có 2y 2y 0


x


y
x
2
y
x


y
x
2


0 <sub>2</sub> 3 3


3
2
2


2
3
2










 khi (x,y)  (0,0) nên theo nguyên lý kẹp ta



được 0


y
x


y
x
2


lim <sub>2</sub> <sub>2</sub>


3
2
)
0
,
0
(
)
y
,
x


(    ;


- Mặt khác, đặt tx2 y2 t 0 khi (x,y)  (0,0) và 1 – cost  0 khi t  0


2
1
2


t
cos


2
lim
t
sin


t
2
lim
t
cos
1


t
lim
)
y
x
cos(
1


)
y
x
(
lim


0


t
)
'
L
(
0
t
)
'
L
(
2
0
t
2
2


2
2
2
)
0
,
0
(
)
y
,
x



(        










 .


Do đó lim f(x,y) 0.2 0 f(0,0)
)


0
,
0
(
)
y
,
x


(     nên theo định nghĩa thì hàm số f(x,y) đang xét liên tục
tại điểm (0,0).


<b>Câu 2.(1,5đ)</b>


Miền xác định của hàm số f(x,y)x yx2 y6x8<b> đang xét là D = {(x,y)R</b>2y0}.



- Ta có





















1
y
2


x
y


)


y
,
x
(
f


6
x
2
y
x


)
y
,
x
(
f


<b>(0,25đ)</b>


Do đó hệ phương trình để xác định các điểm dừng của hàm số đang xét là









































4
y


4
x
0


1
y
2


x


0
6
x
2
y


0
y


)
y
,
x
(
f


0


x


)
y
,
x
(
f


Như vậy, hàm số đang xét có điểm dừng duy nhất là P(4,4).<b>(0,25đ)</b>


- Ta có


16
3
AC
B


8
1
y


)
4
,
4
(
f
C



4
1
y
x


)
4
,
4
(
f
B


2
x


)
4
,
4
(
f
A


y
y
4


x
y



)
y
,
x
(
f


y
2


1
y


x
)
y
,
x
(
f


2
x


)
y
,
x
(


f


2


2
2
2


2
2


2
2
2


2
2













































































<b>(0,5đ)</b>


Tại điểm dừng P(4,4) ta có










0
A


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3
<b>Câu 3.(1,5đ)</b>


Từ các cận của tích phân

 







2
0


x


4


0


y
2


2


dy
y
4


xe
2
dx


I ta vẽ miền lấy tích phân D trong hệ tọa độ Oxy là


Nếu tính theo chiều dương của trục Oy thì


















 <sub>2</sub>


x
4
y
0


2
x
0


D , cịn nếu tính theo chiều dương


của trục Ox thì






















y
4
x
0


4
y
0


D .<b>(0,5đ)</b>


Để tính I được dễ dàng, ta đổi thứ tự lấy tích phân 


 




4
0


y


4


0


y
2


dx
y
4


xe
2
dy


I <b>(0,5đ)</b>


2
1
e
2
e
)
y
2
(
d
e
2
1


dy
e
dy
y


4
x


e 4 8


0
y
2
4


0
y
2
4


0
y
2
4


0


y
4



0
2
y


2 <sub></sub>
























.<b>(0,5đ)</b>



<b>Câu 4.(1,5đ)</b>


Thể tính cần tính là 




V


dxdydz


V <b>(0,25đ) </b>


Vật thể V được giới hạn bởi mặt trên là mặt cầu 2 2


2
2


2
2


y
x
2
z
2
z
y


x        và mặt


dưới là mặt nón 2 2


1 x y



z   , nên 2 2 2 2


2


1 z z x y z 2 x y


z         . Cịn hình chiếu của


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

4
2


z
y


x2  2  2  với mặt nón 2 2


y
x


z  là nghiệm của hệ phương trình













2
2


2
2
2


y
x
z


2
z
y
x


chính là
đường trịn x2<sub> + y</sub>2<sub> = 1.</sub><b><sub>(0,25đ)</sub></b>


<i>Cách 1. </i>


Do đó





<sub></sub> 



   












 <sub></sub> 





 D


2
2
2
2
D


y
x
2


y
x
D


y
x
2


y


x


dxdy
y


x
y
x
2
dxdy


z
dz


dxdy
V


2
2


2
2
2


2


2
2


<b>(4). </b>



Để tính tích phân hai lớp trên, ta đổi biến từ tọa độ Descarter (x,y) sang tọa độ cực (r,)












sin
r
y


cos
r
x


khi đó J = r và














2
2


2
2
2


r
2
y


x
2


r
y
x


<b>(5). Qua phép đổi biến này, miền D sẽ biến thành </b>


miền D’. Trong tọa độ cực (r,) miền D’ được xác định như sau:
- Đối với tọa độ r: Thay













sin
r
y


cos
r
x


vào phương trình hình trịn x2 + y2  1 ta được r2  1  0 
r  1(6);


- Đối với tọa độ : 0    2(7).<b>(0,5đ)</b>


Thay (5), (6) và (7) vào (4) ta được

 

<sub></sub>




















<sub> </sub>

 

<sub></sub>

<sub></sub>



1


0
2
1


0


2
2


0
2


0
1


0



2


dr
r
dr
r
2
r
rdr


r
r
2
d
V



































1


0
2
1


0


2
2


1



0
2
1


0


2
2


dr
r
)
r
2
(
d
r
2
2
1
2
dr
r
)
r
2
(
d
r


2
2
1
2






































3
)
1
2
(
4
3
1
3


2
2
3
1
2
2


r
)
r
2


(
3
2
.
2
1
2


1


0
3
1


0
2
3
2


.<b>(0,5đ)</b>


<i>Cách 2. </i>


Đổi biến từ tọa độ Descarter (x,y,z) sang tọa độ trụ (r,,z)














z
z


sin
r
y


cos
r
x


khi đó J = r. Qua phép đổi


biến này, miền V sẽ biến thành miền V’.


Trong hệ tọa độ trụ, miền V’ được xác định như sau:
- Đối với tọa độ r: Thay













sin
r
y


cos
r
x


vào phương trình hình trịn x2<sub> + y</sub>2<sub>  1 ta được r</sub>2<sub>  1  0  </sub>
r  1;


- Đối với tọa độ : 0    2.
- Đối với tọa độ z: Vì












sin


r
y


cos
r
x


nên từ x2 y2 z 2x2 y2 suy ra rz 2r2 .


<b>(0,5đ)</b>


Do đó

 

<sub></sub> 
















<sub></sub>

<sub></sub>

<sub> </sub>

<sub></sub>

 

<sub></sub>



1



0


r
2
r
2


0
2


0
1


0
r
2


r
'


V
V


dr
z


r
dz



rdr
d
dz
rdrd
dxdydz


V


2
2







































<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



1


0
2
1


0


2
2


1



0
2
1


0


2
1


0


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5






































3
)
1
2
(
4
3
1
3


2


2
3
1
2
2


r
)
r
2
(
3
2
.
2
1
2


1


0
3
1


0
2
3
2


.<b>(0,5đ)</b>



<b>Câu 5.(1,5đ)</b>


(*)Tính trực tiếp tích phân 


L


2
2


dx
y
dy
x


I với L là biên của nửa hình trịn










0
y


1
y



x2 2


định
hướng dương.


Ta có 1 2


L


2
2


I
I
dx
y
dy
x


I

  




với






















2
1


L


2
2


2
L


2
2


1



dx
y
dy
x
I


dx
y
dy
x
I


trong đó L1 là đoạn thẳng có điểm đầu


B(-1,0) và điểm cuối A(1,0), L2 là nửa đường tròn (cung AB) x2 + y2 = 1 (y  0).


- Trên đoạn BA: y = 0 với -1  x  1  dy = 0 I x dy y dx x .0 0.dx 0dx 0
1


1
1


1


2
2
L


2
2



1


1











<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>








.


- Trên cung AB: Phương trình tham số của nửa đường tròn AB là










t
sin
y


t
cos
x


với 0  t  , khi đó































<sub></sub>   


0
3
0


3
3


0


2
2


L


2
2


2 x dy y dx cos tcostdt sin t( sintdt) (cos t sin t)dt cos tdt


I


tdt
cos
dy


tdt
sin
dx


2


3
4
3
4
0
3


t
cos
t
cos
3


t
sin
t
sin
)


t
(cos
d
)
t
cos
1
(
)
t
(sin
d
)
t
sin
1
(
tdt
sin


0
3


0
3
0


2
0



2
0


3   












































.


Suy ra


3
4
3
4
0
I
I


I <sub>1</sub> <sub>2</sub>    .<b>(0,5đ)</b>


(**)Tính tích phân 


L


2
2


dx
y
dy
x


I với L là biên của nửa hình trịn










0
y


1
y


x2 2


định hướng
dương, bằng cách dùng định lý Green.



Theo định lý Green



<sub></sub>

















 <sub>D</sub>


L


dxdy
y


)
y
,
x
(
P


x


)
y
,
x
(
Q
dy


)
y
,
x
(
Q
dx
)
y
,
x
(


P và đối với tích phân


)
y
x
(
2


y


)
y
,
x
(
P
x


)
y
,
x
(
Q


x
2
x


)
y
,
x
(
Q


y
2


y


)
y
,
x
(
P


x
)
y
,
x
(
Q


y
)
y
,
x
(
P
dx
y
dy
x
I



2
2


L


2


2  











































, khi đó ta


được 

 



 





 <sub>D</sub> <sub>D</sub>


L


2
2


dxdy


)
y
x
(
2
dxdy
)
y
x
(
2
dx
y
dy
x


I với D là nửa hình trịn










0
y


1


y


x2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

6
Để tính





D


dxdy
)
y
x


( được thuận lợi, ta đổi biến từ tọa độ Descarter (x,y) sang tọa độ cực (r,)












sin
r
y



cos
r
x


khi đó J = r. Qua phép đổi biến này, miền D sẽ biến thành miền D’.
Trong hệ tọa độ cực, miền D’ được xác định như sau:


- Đối với tọa độ r: Thay












sin
r
y


cos
r
x


vào phương trình của hình trịn x2 + y2  1 ta được r2  1 
0  r  1;



- Đối với tọa độ : 0    .


Do đó <sub></sub>































<sub> </sub>

<sub></sub>

<sub></sub>





 


0
1


0
2
0


1


0
D


d
)
sin
(cos
dr


r
rdr
)
sin
r
cos
r
(


d
dxdy
)
y
x


(




3
2
2
.
3
1
cos


sin
3
r


0
1


0
3
















 <sub></sub>


.


Suy ra


3
4
3
2
.
2
dxdy
)
y
x
(
2
dx


y
dy
x
I


D
L


2


2     








.<b>(0,5đ)</b>


Như vậy, kết quả tính tích phân I bằng hai cách theo yêu cầu có cùng một giá trị.
<b>Câu 6.(1,5đ)</b>


Từ phương trình vi phân (y + ex<sub>siny)dx + (x + e</sub>x<sub>cosy)dy = 0 suy ra</sub>














y
cos
e
x
)
y
,
x
(
Q


y
sin
e
y
)
y
,
x
(
P


x
x


x


)
y
,
x
(
Q
y


)
y
,
x
(
P


y
cos
e
1
x


)
y
,
x
(
Q


y
cos


e
1
y


)
y
,
x
(
P


x
x




























do đó biểu thức (y + ex<sub>siny)dx + (x + e</sub>x<sub>cosy)dy = P(x,y)dx + Q(x,y)dy là vi phân toàn phần (cấp 1) của </sub>
một hàm số u(x,y) nào đó, tức là dy P(x,y)dx Q(x,y)dy


y
)
y
,
x
(
u
dx
x


)
y
,
x
(
u
)
y


,
x
(


du  









 và phương


trình vi phân đã cho trở thành du(x,y) = 0 (8).<b>(0,5đ)</b>


Do đó   














dx P(x,y)dx (y)
x


)
y
,
x
(
u
)
y
,
x
(
u
)
y
,
x
(
P
x


)
y
,
x
(
u



)
y
(
y
sin
e
xy
)
y
,
x
(
u
)
y
(
dx
)
y
sin
e
y
(
)
y
,
x
(


u   x     x 



<sub></sub>




















dy
)
y
(
d
y
cos
e
x
)


y
,
x
(
Q
dy


)
y
(
d
y
cos
e
x
y


)
y
,
x
(


u x x


K
)
y
(
0


dy


)
y
(
d
dy


)
y
(
d
y
cos
e
x
y
cos
e


x x   x       


 với K là hằng số tùy ý.<b>(0,5đ)</b>


Như vậy, ta được u(x,y) = xy + ex<sub>siny + K với K là hằng số tùy ý. Thay u(x,y) vừa tìm được vào </sub>
<b>(8) ta được du(x,y) = d(xy + e</b>x<sub>siny + K) = 0  xy + e</sub>x<sub>siny = C với C là hằng số tùy ý, là nghiệm tổng </sub>
quát của phương trình vi phân đã cho.


Thay điều kiện ban đầu



2
)
0
(


y  vào nghiệm tổng quát vừa tìm được: 


1
C
C
2
sin
.
e
2
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

7


<i>Cách khác. Thay </i>














y
cos
e
x
)
y
,
x
(
Q


y
sin
e
y
)
y
,
x
(
P


x
x


vào công thức u(x,y) P(t,y )dt Q(x,t)dt K


y



y
x


x


0


0
0





<sub></sub>

<sub></sub>

với


K là hằng số tùy ý và x0 = y0 = 0, ta được u(x,y)

<sub></sub>

(0e sin0)dt

<sub></sub>

(xe cost)dtK


y


0


x
x


0
t


K
y


sin
e
xy
K
)
t
sin
e
xt
(


0 y x


0


x    




 .<b>(0,5đ)</b>


Thay u(x,y) vừa tìm được vào (8) ta được du(x,y) = d(xy + ex<sub>siny + K) = 0  xy + e</sub>x<sub>siny = C với </sub>
C là hằng số tùy ý, là nghiệm tổng quát của phương trình vi phân đã cho.


Thay điều kiện ban đầu


2
)
0
(



y  vào nghiệm tổng quát vừa tìm được: 
1


C
C
2
sin
.
e
2
.


0  0    nên nghiệm riêng cần tìm là xy + exsiny = 1.<b>(0,5đ)</b>
<b>Câu 7.(1,0đ)</b>


Phương trình y’ + ycosx = sinxcosx là phương trình vi phân tuyến tính với









x
cos
x
sin
)


x
(
q


x
cos
)
x
(
p


.


<b>(0,25đ)</b>


Ta có
























p(x)dx <sub>sin</sub><sub>x</sub>


x
sin
dx
)
x
(
p


e
e


e
e


x
sin
xdx
cos
dx



)
x
(


p 

q(x)ep(x)dxdx

sinxcosxesinxdx


x
sin
x


sin
x


sin
x


sin
x


sin
x
sin
x


sin


e
)
1
x


(sin
e


x
sin
e
)
x
(sin
d
e
x
sin
e
)
e
(
xd
sin
)
x
(sin
d
xe


sin 

 

   


, do đó


sinx


x
sin
x


sin
dx


)
x
(
p
dx


)
x
(
p


e
C
1
x
sin
e


C
e


)


1
x
(sin
e


C
dx
e


)
x
(
q


y       







  <sub></sub>


  


.<b>(0,5đ)</b>


Từ yêu cầu nghiệm đi qua điểm (x,y) = (0,1) ta có C 2


e
C


1
0
1
e


C
1
0
sin


1   <sub>sin</sub><sub>0</sub>     <sub>sin</sub><sub>0</sub>  


nên nghiệm phải tìm là 1


e
2
x
sin


y  <sub>sin</sub><sub>x</sub>  .<b>(0,25đ) </b>


<b>Ghi chú: </b>


<b>1. Theo Quy chế đào tạo, điểm được cho lẻ đến 0,1 </b>


</div>

<!--links-->

×