Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tải Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa 2020 - 2021 - Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.48 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2020 - 2021</b>


<b>MƠN: HĨA HỌC 9 </b>


<b>Thời gian làm bài: 45 phút</b>


<i><b>Bản quyền thuộc về upload.123doc.net nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương</b></i>
<i><b>mại</b></i>


<b>Đề số 1</b>


<b>Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)</b>


Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit axit?


A. SO2, Na2O, N2O5 B. SO2, CO, N2O5


C. SO2, CO2, P2O5 D. SO2, K2O, CO2


Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ


A. CO2, CaO, K2O B. CaO, K2O, Li2O


C. SO2, BaO, MgO D. FeO, CO, CuO


Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?


A. CaO, Na2O, SO2 B. FeO, CaO, MgO


C. CO2, CaO, BaO D. MgO, CaO, NO



Câu 4. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. CaO, CuO, SO3, Na2O B. CaO, N2O5, K2O, CuO


C. Na2O, BaO, N2O, FeO D. SO3, CO2, BaO, CaO


Câu 5. Sử dụng kim loại nào sau đây để nhận ra sự có mặt của HCl trong dung dịch gồm: HCl,
KCl và H2O?


A. Na B. Fe C. Cu D. Ba


Câu 6. Cho một khối lượng bột sắt dư vào 100 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 2,24
lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là:


A. 1M B. 0,1M C. 2M D. 0,2M


<b>Câu 7. Natri colorua là gia vị quan trọng trong thức ăn hằng ngày của con người. Công</b>
<b>thức của natri clorua là:</b>


A. NaOH B. KCl C. NaCl D. NaNO3


<b>Phần II. Tự luận (6 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a) CuO + H2 →


b) SO2 + NaOH →


c) H2SO4 + BaCl2 →


d) CaO + CO2 →



<b>Câu 9. (2 điểm) Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là: HCl, NaCl, H</b>2SO4,


Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình


hóa học xảy ra.


<b>Câu 10. (2 điểm) Hịa tan hồn tồn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam</b>
dung dịch HCl 21,9%.


a) Xác định cơng thức hóa học của oxit trên.
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng


<b>Đề số 2</b>


<b>Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)</b>


Câu 1. Dãy chất nào dưới đây là oxit axit?


A. SO2, Li2O, N2O5 B. SO2, P2O5, N2O5


C. CO2, CaO, N2O5 D. CO, K2O, CaO


Câu 2. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?


A. K2CO3 và HCl B. Ca(OH)2 và HCl


C. HCl và NaCl D. NaOH và FeCl2


Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất tác dụng được với khí H2?



A. CaO, Al2O3, CuO B. Fe2O3, CuO, PbO


C. Fe2O3, CuO, CaO D. MgO, CaO, CuO


Câu 4. Cho các oxit sau: SO2, CuO, SO3, FeO, P2O5, CaO. Số oxit chất tác dụng được với nước


là:


A. 2 B. 3 C. 5 D. 4


Câu 5. Canxi hidroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của
canxi hidroxit là:


A. CaO B. CaCO3 C. Ca(OH)2 D. Ca(NO3)2


Câu 6. Sục 6,72 lít khí H2 vừa đủ vào oxit sắt (III) sau phản ứng thu được m gam kim loại. Khối


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. 11,2 gam B. 16,8 gam C. 25,2 gam D. 22,4 gam


<b>Câu 7. Cho 4,8 gam một kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu</b>
<b>được 4,48 lít khí H2. Kim loại đó là: </b>


A. Zn B. Fe C. Mg D. Al


<b>Phần II. Tự luận (6 điểm)</b>


<b>Câu 8. (2 điểm) Hồn thành các phương trình phản ứng hóa học sau: </b>
a) P2O5 + H2O →


b) CuCl2 + NaOH →



c) H2SO4 + NaOH →


d) CaCO3 + HCl →


<b>Câu 9. (2 điểm) Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là: HCl, NaOH, H</b>2O,


Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình


hóa học xảy ra.


<b>Câu 10. (2 điểm) Cho một lượng sắt dư vào 50ml dung dịch H</b>2SO4, sau phản ứng kết thúc hoàn


toàn thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).


a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4


<b>Đề số 3</b>


<b>Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)</b>


Câu 1. Cho dãy các oxit sau: CaO, CO2, MgO, NO, CO, SO2, SO3. Số lượng oxit axit trong dãy


trên là?


A. 2 B. 3


C. 5 D. 4



Câu 2. Tên goi của oxit Cr2O3 là


A. Crom oxit B. Đicrom trioxit


C. Crom (II) oxit D. Crom (III) oxit


Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất tác dụng được với khí H2?


A. CaO, Al2O3, CuO B. Fe2O3, CuO, PbO


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 4. Dãy chất nào dưới đây có thể phản ứng được H2SO4 loãng?


A. NaOH, Cu, FeO B. Ag, CuO, Ba(OH)2


C. Zn, BaCl2, ZnO D. Zn, BaCl2, SO2


Câu 5. Canxi cacbonat được sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của Canxi cacbonat là:


A. CaO B. CaCO3 C. Ca(OH)2 D. Ca(NO3)2


Câu 6. Hòa tan hết 9,75 gam kim loại R (hóa trị II) vào dung dịch HCl thu được 0,15 mol khí H2


(đktc). Kim loại R là:


A. Cu B. Zn C. Fe D. Cu


<b>Câu 7. Oxit nào sau đây tác dụng được với cả HCl và NaOH?</b>


A. SO2 B. Fe2O3 C. CO D. Al2O3



<b>Phần II. Tự luận (6 điểm)</b>


<b>Câu 8. (2 điểm) Hồn thành chuỗi phản ứng hóa học sau: </b>
Na → Na2O → NaOH → NaHSO4 → Na2SO4 → NaOH


<b>Câu 9. (2 điểm) Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là: KCl, NaOH,</b>
Ba(OH)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình


hóa học xảy ra.


<b>Câu 10. (2 điểm) Cho 9,2 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu</b>
được 5,6 lít khí H2 đktc. Tính thành phần % khối lượng mối kim loại trong hỗn hợp ban đầu.


<b>Đề số 4</b>


<b>Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)</b>


Câu 1. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?


A. CuO B. FeO C. CaO D. ZnO


Câu 2. Cho dãy các oxit sau: FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, CaO, Li2O, Ag2O. Số chất tác dụng


được vơi H2O tạo thành dung dịch bazơ?


A. 1 B. 3 C. 4 D. 5


Câu 3. Cho các oxit sau: K2O, CO, SO2, CaO, CO2, Al2O3. Số cặp chất tác dụng được với nhau?



A. 5 B. 3 C. 4 D. 2


Câu 4. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2 và O2, có thể dùng chất nào dưới đây?


A. Ca(OH)2 B. CaCl2 C. NaHSO3 D. H2SO4


Câu 5. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 3 chất sau NaCl, NaOH, HCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

C. Dung dịch phenolphatalenin D. Quỳ tím


Câu 6. Hịa tan hết 11,2 gam CaO vào nước thu được 400 ml dung dịch A. Nồng độ mol của
dung dịch A là?


A. 0,25M B. 2,5M C. 0,5M D. 5M


Câu 7. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu


được dung dịch


A. CaCO3 B. CaCO3 và Ca(HCO3)2


C. Ca(HCO3)2 D. CaCO3 và Ca(OH)2 dư


<b>Phần II. Tự luận (6 điểm)</b>


<b>Câu 8. (2 điểm) Hồn thành chuỗi phản ứng hóa học sau: </b>
a) H2O + … → HNO3


b) … + HCl → BaCl2 + CO2 + H2O



c) KOH + … → K2SO4 + H2O


<b>d) </b>Na2SO3 + … → Na2SO4 + SO2 + H2O


<b>Câu 9. (2 điểm) Có 3 oxit riêng biệt: K</b>2O, P2O5, MgO. Nêu cách nhận biết 4 oxit trên bằng


phương pháp hóa học. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Câu 10. (2 điểm) Hịa tan 16 gam lưu huỳnh trioxit SO</b>3 vào nước thu được 400ml dung dịch


axit H2SO4.


a) Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 thu được.


<b>b) </b>Trung hòa hết lượng H2SO4 trên bằng dung dịch NaOH 7,5% (d = 1,04 gam/ ml). Tính thể


tích dung dịch NaOH đã dùng.


<b>Đề số 5</b>


<b>Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) </b>


Câu 1. Dãy chất nào dưới đây là oxit axit?


A. SO2, SO3, N2O5, FeO B. SO3, CO2, P2O5, N2O5


C. CO2, Na2O, P2O5, N2O D. BaO, P2O5, CO2, N2O5
Câu 2. Dãy nào sau đây tác gồm các oxit tác dụng được với nước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

C. P2O5, Na2O và SO3 D. K2O, CO và CaO



<b>Câu 3. Chất nào dưới đây là chất tinh khiết</b>


A. NaCl B. Nước chanh C. Dung dịch NaCl D. Sữa tươi
Câu 4. Chất nào dưới đây được người ta sử dụng điều chế oxi trong công nghiệp


A. KClO3 B. KMnO4 C. KNO3 D. H2O (điện phân)


Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2


B. CaO + H2O → Ca(OH)2 + H2


C. FeCl2 + AgNO3 → AgCl + Fe(NO3)2
D. SO3 + H2O → H2SO4


<b>Câu 6. Hòa tan 75 gam muối NaCl vào 150 gam nước ở 20</b>o<sub>C thì được dung dịch bão hịa. Độ</sub>
tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:


A. 60 gam B. 50 gam C. 75 gam D. 50gam


<b>Câu 7. Biết S có hóa trị IV, hãy chọn cơng thức hóa học nào phù hợp qui tắc hóa trị trong các</b>


công thức dưới đây


A.S2O3 B. SO3 C. SO2 D. S2O2


<b>Phần 2. Tự luận (7 điểm)</b>


<b>Câu 1. (1,5 điểm) Hồn thành và cân bằng phương trình phản ứng dưới đây</b>



a) Fe + H2SO4 loãng →
b) H2 + Fe2O3 →
c) Cu +Ag2SO4 →
d) CaO + H2O →


e) Fe + H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O


<b>Câu 2. (2 điểm) Có 4 lọ riêng biệt: nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch H</b>2SO4, dung dịch dịch
NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được chất trong mỗi lọ trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a) Tính thể tích khí oxi cần dùng


b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.


<b>Câu 4. (1,5 điểm) Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và bột Zn cần 3,36 lít khí O</b>2 (đktc). Biết khối lượng
của Mg là 2,4 gam. Xác định thành phần, phần trăm của 2 kim loại Al, Mg trong hỗn hợp?


<b>Đề số 6</b>


<b>Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) </b>


Câu 1. Dãy chất nào dưới đây là oxit bazơ?


A. CaO, Na2O, FeO B. SO3, Ag2O, Li2O


C. CO2, Na2O, N2O D. BaO, CaO, N2O


Câu 2. Dãy nào sau đây tác gồm các chất tác dụng được với HCl?



A. CO2, NaOH và FeO B. MgO, ZnO và Cu


C. Ca, Na2O và SO3 D. ZnO, Mg và Fe2O3


Câu 3. Khí nào dưới đây gây ra mưa axit?


A. CO2 B. SO2 C. NO2 D. H2


Câu 4. Hòa tan chất nào sau đây vào nước không thu được dung dịch bazơ?


A. Na2O B. MgO C. BaO D. K2O


Câu 5. Trong những chất dưới đây chất nào làm quỳ chuyển sang đỏ?


A. Đường B. Chanh C. Xà phịng D. Rượu


<b>Câu 6. Khí hidro cháy trong khơng khí cho ngọn lửa màu:</b>


E. vàng F. hồng G. Xanh nhạt H. Không màu


<b>Câu 7. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột CaO và P</b>2O5?


A.H2O B. dung dịch NaCl C. CO2 D. Dung dịch HCl


Câu 8. Dẫn V (lít) khí hidro (đktc) đi qua ong nghiệm đựng 8 gam sắt (III) oxit phản ứng xảy ra
hồn tồn. Thể tích khí hidro là:


A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 8,96


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành và cân bằng dãy chuyển hóa sau:</b>



H2 → H2O → H2SO4 → Al2(SO4)3 →Al(OH)3 → NaAlO2


<b>Câu 2. (2 điểm) Nhận biết các dung dịch: H</b>2SO4, Ba(OH)2, AlCl3, FeCl3 đựng riêng biệt bằng
phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.


<b>Câu 3. (2 điểm) Biết 1,12 lít CO</b>2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(OH)2. Thu
được sản phẩm là CaCO3 và H2O.


a) Viết phương trình hóa học


b) Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
c) Khối lượng muối thu được sau phản ứng


<b>Đề số 7</b>


<b>Phần 1. Trắc nghiệm (5 điểm) </b>


Câu 1. Chất nào dưới đây có thể phản ứng được với axit HCl và bazơ NaOH?


A. Fe2O3 B. Al2O3


C. CuO D. Fe3O4


Câu 2. Dãy nào sau đây đều phản ứng được với khí H2?


A. O2, CuO và FeO B. Cl2, SO3 và CuO


C. Fe2O3, MgO và F2 D. CO, ZnO và Fe2O3



Câu 3. Hòa tan chất nào sau đây vào nước thu được dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ


A. SO3 B. CaO C. CaCO3 D. Na2O


Câu 4. Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 250ml dung dịch FeSO4 1M. Giá
trị của a là?


A. 36 B.18 C. 9 D. 27


Câu 5. Chất nào dưới đây không tác dụng được HCl loãng?


A. Al B. Mg C. Fe D. Cu


<b>Câu 6. Gốc axit tương ứng với axit sunfurơ H</b>2SO3 là?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 7. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 3 chất bột màu trắng riêng biệt: Na</b>2O,
MgO và P2O5?


A. H2O B. quỳ tím và HNO3 C. quỳ tím D. nước và quỳ tím


Câu 8. Cho 4,8 gam Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Thể tích khí hidro thu
được ở điều kiện tiêu chuẩn là:


A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 8,96


<b>Phần 2. Tự luận (5 điểm)</b>


Câu 1. (2 điểm) Hồn thành các phương trình hóa học sau:
a) N2O5 + H2O →



b) CuO + HNO3 →
c) Fe2O3 + H2 →


d) BaCO3 + HCl →
e) NaOH + CO2 →
f) Na2O + H2O →


<b>Câu 2. (3 điểm) Cho 1,44 gam Mg phản ứng với 64 gam dung dịch CuSO</b>4 20% thu được muối
MgSO4 và kim loại Cu


a) Viết phương trình phản ứng hóa học.


b) Tính nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng.
c) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.


<b>Đề số 8</b>


<b>Câu 1. (2 điểm)</b>


Cho các hợp chất vô cơ sau: CO2, Al2O3, NaOH, H3PO4, H2S, Fe(OH)2, KHSO3, CaO, Na2CO3,


HBr, P2O5, Al(OH)3, Ca(H2PO4)2, N2O5, Fe2O3


Hãy sắp xếp các hợp chất trên vào cột phù hợp trong bảng sau và gọi tên các hợp chất đó.


Oxit <sub>Axit</sub> <sub>Bazơ</sub> <sub>Muối</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Câu 2. (2,5 điểm) Hồn thành các phương trình hóa học sau
a) HCl + NaOH →



b) Ca(OH)2 + CO2 →


c) NaCl + AgNO3 →


d) Na2O + H2O


e) Mg + H3PO4 →


f) Al2(SO4)3 + NaOH→


g) Al2O3 + NaOH→


h) Na2CO3 + HCl →


<b>Câu 3. (2 điểm) Cho 3 dung dịch riêng biệt: HCl, HNO</b>3, KOH, AlCl3. Trình bày các bước để


phân biệt 3 dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Câu 4. (3,5 điểm) Hòa tan 2,32 gam oxit sắt từ Fe</b>3O4 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được


dung dịch X


a) Viết phương trình phản ứng hóa học.


b) Sau phản ứng, chất nào phản ứng hết? Chất nào cịn dư


<b>c) </b>Tính nồng độ mol mỗi chất trong dung dịch X.


<b>Đề số 9</b>



<b>Câu 1. (2,5 điểm) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất riêng biệt sau: Các chất</b>
rắn: K2O, CuO, P2O5.


<b>Câu 2. (2,5 điểm) Điền các chất thích hợp vào dấu (…) và hồn thành các phương trình phản</b>
ứng sau:


a) ... + HCl → BaCl2 + CO2 + H2O


b) H2 + … → Fe + H2O


c) MgCl2 + … → AgCl + …


d) NaOH + …. → Na2CO3 + H2O


e) … + H2O → Ca(OH)2 + H2


<b>Câu 3. (2,5 điểm) Cho 3,36 lít khí oxi (Đktc) phản ứng hồn tồn với một kim loại R hóa trị III</b>
thu được 10,2 gam oxit. Xác định tên kim loại R và cơng thức hóa học của oxit.


<b>Câu 4. (2,5 điểm) Cho 200 ml dung dịch Na</b>2CO3 0,2M phản ứng hết với 100ml dung dịch HCl


0,3M thu được muối NaCl, nước vào khí CO2.


a) Viết phương trình hóa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Đề số 10</b>


<b>Câu 1. (2,5 điểm) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:</b>
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH



<b>Câu 2. (2 điểm) Chỉ dùng thêm quỳ tím, nhận biết các dung dịch sau: NaCl, H</b>2SO4, BaCl2, KOH


được đựng riêng biệt trong các lọ


<b>Câu 3. (2 điểm) Hòa tan hồn tồn 8,4 gam một kim loại R có hóa trị II cần 96 gam dung dịch</b>
HCl 11,09%. Xác định tên kim loại R.


<b>Câu 4. (2,5 điểm Trung hòa 150 ml dung dịch H</b>2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.


a) Viết phương trình hóa học


b) Tính khối lượng dung dịch NaOH 20% đã dùng.
<b>Câu 5. (1 điểm) </b>


Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit
sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric. Theo sơ đồ sản xuất sau:


S → SO2 → SO3 → H2SO4


<b>ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM MƠN HĨA 2020 - 2021</b>
<b>ĐỀ SỐ 1</b>


<b>Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)</b>


<b>1C</b> <b>2B</b> <b>3B</b> <b>4D</b> <b>5B</b> <b>6C</b> <b>7C</b>


<b>Phần II. Tự luận (6 điểm) </b>
<b>Câu 8. (2 điểm)</b>


a) CuO + H2


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> Cu + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


b) SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O


c) H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl


d) CaO + CO2 → CaCO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự


<b>Sử dụng quỳ tím để nhận biết được 2 nhóm:</b>


Nhóm 1: HCl và H2SO4 : Làm quỳ chuyển sang màu đỏ


Nhóm 2: NaCl và Na2SO4 : Không làm quỳ đổi màu quỳ tím


- Nhỏ dung dịch BaCl2 vào nhóm 1, chất không phản ứng là HCl, chất phản ứng tạo kết tủa trắng


là H2SO4.


BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl


- Tiếp tục nhỏ dung dịch BaCl2 vào nhóm 2, chất không phản ứng là NaCl, chất phản ứng tạo kết


tủa là Na2SO4



BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl


<b>Câu 10. (2 điểm)</b>
<b>a) </b>


CTTQ của oxit kim loại có hóa trị 2 là: MO
dd


HCl
HCl


HCl HCl


m .C% 10.21,9


m <sub>100%</sub> <sub>100</sub>


n = = = = 0,06(mol)


M M 36,5


PTHH:


MO + 2HCl → MCl2 + H2O


nMO = nHCl/2 = 0,03 mol


MMO = 80 => M + 16 = 80 => M = 64 => M là Cu


CTHH của oxit là CuO



<b>b)</b>


CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O


Theo phương trình hóa học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 mơn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 2</b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)</b>


<b>1B</b> <b>2C</b> <b>3B</b> <b>4D</b> <b>5c</b> <b>6A</b> <b>7C</b>


<b>Phần II. Tự luận (7 điểm) </b>
<b>Câu 8. (2 điểm)</b>


<b>a) </b>P2O5 + 3H2O → 2H3PO4


<b>b) </b>CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
<b>c) </b>H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
<b>d) </b>CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O


<b>Câu 9. (2 điểm)</b>


Trích mẫu thử và đánh số thứ tự


Dùng quỳ tím để nhận biết được axit HCl làm quỳ chuyển sang màu đỏ và bazo NaOH chuyển
xanh, 2 dung dịch cịn lại khơng làm quỳ đổi màu.


- Đun cạn 2 dung dịch còn lại H2O và NaCl nhận biết được NaCl có cặn sau khi đun



<b>Câu 10. (3 điểm)</b>
<b>a) </b>


nH2 = 0,25 mol


Phương trình hóa học phản ứng:
Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2 (1)


0,25 ← 0,25 ← 0,25


b) Theo phương trình phản ứng: nFe = nH2 = 0,25 mol => mFe = 0,25.56 = 14 gam


c)


Theo phương trình phản ứng (1) nH2SO4 = nH2 = 0,25 mol


Nồng độ mol dung dịch H2SO4 đã dùng:


2 4


H SO2 4


2 4


H SO
M


H SO


n <sub>0, 25</sub>



C = == = 2,5M


V 0,1


<b>Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 mơn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 3</b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Phần II. Tự luận (6 điểm) </b>
<b>Câu 8. (2 điểm)</b>


a) Na + O2 → Na2O


b) Na2O + H2O → NaOH


c) NaOH + SO3 → NaHSO4


d) NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O


e) Na2SO4 + Ba(OH)2 → NaOH + BaSO4


<b>Câu 9. (2 điểm)</b>


Trích mẫu thử và đánh số thứ tự


Dùng quỳ tím để nhận biết được 2 bazơ NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển sang màu xanh và


không đổi màu là H2O.


Nhỏ dung dịch Na2SO4 vào 2 dung dịch bazơ, xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2, không hiện



tượng gì là NaOH.


NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O


Na2SO4 + Ba(OH)2 → NaOH + BaSO4


<b>Câu 10. (2 điểm)</b>


Gọi số mol của Mg, Fe lần lượt là x, y
Phương trình hóa học phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2


x → x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


y → y


nH2 = 0,25 mol => x + y = 0,25 (1)


Khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu bằng: 24x + 56y = 9,2 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình: x = 0,15 mol, y = 0,1 mol
Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu bằng:


Mg
Mg


hh


Fe



m 0,15 24


%m = 100% = = 39,13%


m 9, 2


=> %m 100% 39,13% 60,87%



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 mơn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 4</b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)</b>


<b>1C</b> <b>2D</b> <b>3A</b> <b>4A</b> <b>5D</b> <b>6C</b> <b>7B</b>


<b>Phần II. Tự luận (6 điểm) </b>
<b>Câu 8. (2 điểm)</b>


a) H2O + N2O5 → HNO3


b) BaCO3 + HCl → BaCl2 + CO2 + H2O


c) KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O


<b>d) </b>Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O


<b>Câu 9. (2 điểm)</b>


Trích mẫu thử và đánh số thứ tự



Hòa tan 4 oxit trên vào nước ta được 2 oxit K2O và P2O5 tan được trong nước


K2O + H2O → 2KOH


P2O5 + H2O → H3PO4


Sau đó dùng quỳ tím nhận biết sản phẩm, quỳ chuyển sang màu đỏ là oxit P2O5, quỳ chuyển


xanh là oxit K2O


<b>Câu 10. (2 điểm)</b>
nSO3 = 0,2 mol


Phương trình hóa học


SO3 + H2O → H2SO4


nH2SO4(tạo thành) = nSO3 = 0,2 mol


H SO2 4


M


n 0, 2


C = = = 0,5M


V 0, 4



b)


H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O


nNaOH (pư) = 2.nH2SO4 = 2.0,2 = 0,4 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

NaOH
dd NaOH


dd NaOH
dd NaOH


m .100% 16.100


m = = = 205,19 gam


C% 7,5


m 205,19


V = 197,3


d  1,04  <i>ml</i>


<b>Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 mơn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 5</b>


<b>Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b>



<b>B</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>


<b>Phần 2. Tự luận (7 điểm)</b>
<b>Câu 1. </b>


a) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
b) 3H2 + Fe2O3  <i>to</i> <sub>2Fe + 3H2O</sub>


c) Cu +Ag2SO4 → CuSO4 + 2Ag
d) CaO + H2O → Ca(OH)2


e) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O


<b>Câu 2.</b>


Trích mẫu thử đánh số thứ tự


Dùng quỳ tím để nhận biết được dung dịch H2SO4 làm quỳ tím chuyển sang đỏ, dung dịch NaOH
quỳ tím chuyển màu xanh.


Hai chất cịn lại khơng làm quỳ tím đổi màu. Cơ cạn chất cịn lại chất nào còn cặn là dung dịch
NaCl


<b>Câu 3.</b>


a) nAl = 0,1 mol


PTHH: 2Al + 3O2  <i>to</i> <sub> Al2O3 (1)</sub>


0,1 mol → 0,15mol



Dựa vào phương trình (1) ta có nO2 = 0,1 x 1,5 = 0,15 mol
Thể tích của O2: 0,15 x 22,4 = 3,36 lít


b) PTHH: 2KMnO4  <i>to</i> <sub>K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Dựa vào phương trình (2) ta có n KMnO4= 0,15 x 2 = 0,3 mol
Khối lượng KMnO4: 0,3 x 158 = 47,4 gam


<b>Câu 4. </b>


nO2 = 33,6/22,4 = 1,5 mol; nMg = 2,4/24 = 0,1 mol


PTHH: 2Mg + O2  <i>to</i> <sub>2MgO (1)</sub>


2Zn + O2  <i>to</i> <sub> 2ZnO (2)</sub>


Số mol O2 ở phương trình số (1): nO2 = 1/2nMg = 0,1 mol


=> nO2 ở phương trình (2) là: Tổng số mol oxi - nO2 ở phương trình (1)
= 0,15 - 0,1 = 0,05 mol => nZn = 0,1 mol => mZn = 0,1 x 65 = 6,5 gam


%mMg = 2,4/(2,4 + 6,5) x 100 = 26,97% => %mZn = 100% - 26,97% = 73,03%


<b>Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 mơn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 6</b>


<b>Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>



<b>A</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>B</b>


<b>Phần 2. Tự luận (7 điểm)</b>
<b>Câu 1. </b>


(1) 2H2 + O2 → 2H2O
(2) H2O + SO3 → H2SO4


(3) 3H2SO4 + 2Al(OH)3 → Al2(SO4)3 + 6H2O
(4) Al2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
(5) Al(OH)3 +NaOH → NaAlO2 + 2H2O


<b>Câu 2.</b>


Trích mẫu thử đánh số thứ tự


H2SO4 Ba(OH)2 AlCl3 FeCl3


Quỳ tím Quỳ chuyển đỏ Quỳ chuyển
xanh


Khơng đổi màu Không đổi màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

NaOH trắng
Dấu (-) biểu thị đã nhận biết được chất.


Phương trình hóa học phản ứng:


NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ (keo trắng)
3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3 ↓(nâu đỏ)



<b>Câu 3. </b>


a)


Phương trình hóa học


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
b)


nCO2 = 0,1 mol


Theo phương trình phản ứng hóa học:


nCO2 = nCa(OH)2 = 0,1 mol => CM Ca(OH)2 = 0,1/0,2 = 0,5M
Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:


mCaCO3 = 0,1.100 = 10 gam


<b>Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 mơn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 7</b>


<b>Phần 1. Trắc nghiệm (5 điểm)</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>


<b>B</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>C</b>


<b>Phần 2. Tự luận (5 điểm)</b>
<b>Câu 1. </b>



a) N2O5 + H2O → 2HNO3


b) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
c) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

f) Na2O + H2O → 2NaOH


<b>Câu 2. </b>


a) Phương trình phản ứng hóa học
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
b) nMg = 0,06 mol


Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
0,06 0,06 0,06 0,06


4


CuSO


m 64.20%


n = = = 0,08 mol


M 160


Xét tỉ lệ mol


4



CuSO Mg


n n


>


1 1


Nhận thấy Mg phản ứng hết, CuSO4 còn dư. Vậy sau phản ứng có 2 muối là MgSO4 và CuSO4


dư.


Từ phương trình hóa học ta có:


nCuSO4 dư = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol => mCuSO4 dư = 0,02.160 = 3,2 gam


nMgSO4= nMg = 0,06 mol => mMgSO4 = 0,06.120 = 7,2 gam


Nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng là:


4


4


CuSO


MgSO


3, 2



C% = ×100% = 4,89%


64 +1, 44
7, 2


C% = ×100% = 11%


64 +1, 44


Từ phương trình hóa học: nCu = nMg = 0,06 mol => mCu = 0,06.64 = 3,84 gam


<b>Đáp án đề khảo sát đầu năm lớp 9 mơn Hóa năm 2020 - 2021 - Đề số 8</b>
<b>Câu 1. </b>


Oxit


Axit Bazơ Muối


Oxit axit Oxit bazơ
CO2


Cacbon đioxit


Al2O3


Nhôm oxit


H3PO4


Axit photphorơ



NaOH:
Natri hiđroxit


KHSO3


Kali hiđrosunfit


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Điphotpho
pentaoxit


Canxi oxit Axit sunfuahiđric Sắt (II) hiđroxit Natri cacbonat


N2O5


Đi nitơ pentaoxit


Fe2O3


Sắt (III)
oxit


HBr


Axit bromhiđric


Al(OH)3


Nhôm hiđroxit



Ca(H2PO4)2


Canxi


đihiđrophotphat


<b>Câu 2.</b>


a) HCl + NaOH → NaCl + H2O


b) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O


c) NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl


d) Na2O + H2O → 2NaOH


e) 3Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2


f) Al2(SO4)3 + 6NaOH→ 2Al(OH)3 + 3Na2SO4


g) Al2O3 + 2NaOH→ 2NaAlO2 + H2O


h) Na2CO3 + HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
<b>Câu 3. </b>


Trích mẫu thử và đánh số thứ tự


HCl HNO3 KOH AlCl3


Quỳ tím Quỳ chuyển



sang đỏ


Quỳ chuyển
sang đỏ


Quỳ chuyển
sang xanh


Quỳ không đổi
màu


Dung dịch


AgNO3


Kết tủa trắng Không hiện
tượng


-


-Dấu (-) cho biết chất đã được nhận biết
Phương trình phản ứng:


HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
<b>Câu 4. </b>


a) Phương trình phản ứng:


Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O



<b>b) </b>


nFe3O4 = 0,01 mol


nHCl = 0,2 mol


Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O


0,01 → 0,08 → 0,01 → 0,02
Xét tỉ lệ mol:


3 4


Fe O <sub>HCl</sub>


n <sub>n</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Vậy sau phản ứng HCl dư:
nHCl phản ứng = 8.nFe3O4 = 0,08 mol


nHCl dư = 0,2 - 0,08 = 0,12 mol


c) Dung dịch sau phản ứng có: 0,01 mol FeCl2;0,02 mol FeCl3; 0,12 mol HCl dư


2


FeCl 2


3



FeCl 2


HCl


FeCl
M


FeCl
M


HCl
M


n 0,01


C = = = 0,05M


V 0, 2


n 0,02


C = = = 0,1M


V 0, 2


n 0,12


C = = = 0,6M



V 0, 2


<b>Đáp án đề khảo sát đầu năm lớp 9 mơn Hóa năm 2020 - 2021 - Đề số 9</b>
<b>Câu 1. </b>


K2O CuO P2O5


Nước Tan Khơng tan Tan


Quỳ tím Quỳ chuyển xanh - Quỳ chuyển đỏ


Dấu (-) biểu thị đã nhận biết được
K2O + H2O → 2KOH


P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
<b>Câu 2.</b>


a) Ba(OH)2 + HCl → BaCl2 + CO2 + H2O


b) H2 + FeO → Fe + H2O


c) MgCl2 + 2AgNO3→ 2AgCl + MgNO3)2


d) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O


e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
<b>Câu 3. </b>


nO2 = 0,15 mol



Gọi cơng thức hóa học của oxit kim loại hóa trị III với oxi có dạng: R2O3
Phương trình phản ứng hóa học:


R + 3O2  <i>to</i> <sub>2R</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Khối lượng mol oxit bằng: MR2O3 = 10,2/0,1 = 102 đvC


Mà khối lượng mol R2O3 bằng: 2.R + 16.3 = 102 => R = 27 đvC


Vậy R là kim loại nhơm, cơng thức hóa học của oixt là Al2O3
<b>Câu 4. </b>


Phương trình hóa học của phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2


Theo đầu bài ta có:


2 3


Na CO M


HCl M


n = C .V = 0, 2.0, 2 = 0, 4 mol
n = C .V = 0,3.0,1 = 0,03 mol








Xét tỉ lệ: 0,04/1>0,03/2 nên sau phản ứng HCl hết, Na2CO3 còn dư => phản ứng tính theo số mol


của HCl. Từ phương trình phản ứng ta có: 2


NaCl HCl


CO HCl


n = n = 0,03 mol


1


n = n = 0,015 mol


2






Thể tích của dung dịch sau phản ứng là: V = 200 + 100 = 300 ml = 0,3 lít


NaCl


NaCl
M



n 0,03


C = = = 0,1M


V 0,3


<b>Đáp án đề khảo sát đầu năm lớp 9 mơn Hóa năm 2020 - 2021 - Đề số 10</b>
<b>Câu 1. </b>


(1) 4Na + O2  <i>to</i> <sub> 2Na</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


(2) Na2O + H2O → 2NaOH


(3) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O


(4) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O


(5) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
<b>Câu 2. </b>


NaCl H2SO4 BaCl2 KOH


Quỳ tím Quỳ khơng
chuyển màu


Quỳ chuyển đỏ Quỳ không
chuyển màu


Quỳ chuyển
xanh



H2SO4 Không phản


ứng


- Xuất hiện kết tủa


trắng




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
<b>Câu 3. </b>


dd
HCl


HCl


m .C% 96.11,09


m = = = 10, 65gam


100% 100


10,65


=> n = = 0,3mol


35,5



Phương trình phản ứng hóa học:
R + 2HCl →RCl2 + H2


0,15←0,3


Khối lượng mol R bằng: MR = 8,4/0,15 = 56 (gam/mol)


Vậy R là kim loại Sắt, Fe


<b>Câu 4. </b>


nH2SO4 = CM.V = 1.0,15 = 0,15 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O


Từ phương trình phản ứng hóa học: nNaOH = 2nH2SO4 = 0,3 mol


=> mNaOH = 0,3.40 = 12 gam


Khối lượng dung dịch NaOH 20% cần dùng bằng:


NaCl


NaCl


m .100% 12.100


m = = = 60gam



C% 20%


<i>dd</i>
<b>Câu 5. </b>


Khối lượng lưu huỳnh có trong 80 tấn quặng FeS2 là:
160.40%


= = 64


100% <sub> tấn</sub>


Sơ đồ quá trình sản xuất H2SO4 từ quặng pirit sắt:


S → SO2 → SO3 → H2SO4


Theo PTPƯ: 32 → 98 (gam)


64 tấn →


64.98
= 196
32


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Hiệu suất quá trình sản xuất H2SO4:


147


.100% = 75%
196



<i>H </i>


</div>

<!--links-->

×