Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.65 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MA TRẬN HỌC KÌ II MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4</b>
Mạch kiến
thức, kĩ năng
Số câu
và số
điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN
KQ
TL H
T
k
h
á
c
TN
K
Q
TL H
T
k
h
ác
TN
KQ
TL HT
kh
Số câu
2 1 1 1 1 <b>4</b> <b>2</b>
Câu số
1,3 2 4 5 6
Số điểm
1.0 0,5 0.5 0,5 1,0 <b>2,0</b> <b>1.5</b>
<b>Kiến thức </b>
<b>tiếng việt: </b>
- Câu cảm
- Câu khiến
- Trạng ngữ
Số câu 1 1 1 <b>1</b> <b>1</b> <b>3</b>
Câu số 7 8 9 <b>10</b>
Số điểm
1,
0 0,5 1,0
1,
0 <b>0,5</b> <b>3,0</b>
<b>Tổng</b> Số câu 1 <b>1</b> 2 1 1 2 1 <b>6</b> <b>4</b>
Số điểm 1.0
<b>1.</b>
<b>0</b> 1,0 0,5 0,5 2,0
1,
0 <b>2.5 4.5</b>
<b> </b>
<b>Trường Th Lý Thường Kiệt ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II</b>
<b>Họ và tên: ... </b>
<b>Lớp: 4… MÔN: TIẾNG VIỆT 4 </b>
<b>I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)</b>
<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)</b>
Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn văn trong 5 bài tập đọc và trả lời một câu hỏi liên quan nội
dung bài đọc do giáo viên yêu cầu:
1. Bài Đường đi Sa Pa Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 102)
2. Bài Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 114)
3. Bài Ăng-co Vát Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 123)
4. Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 153)
5. Bài Con chuồn chuồn nước Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 127)
<b>2. Đọc thầm: (7 điểm-30 phút) Đọc thầm bài: “ Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái </b>
<b>Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất</b>
Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cảng Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc
thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám
phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ.
Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mơng. Thấy
sóng n biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.
Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch.
Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba
người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và
nước ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.
Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng
lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan,
Ma-gien-lăng đã bỏ mình, khơng kịp nhìn thấy kết quả cơng việc mình làm.
Những thuỷ thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8 tháng
9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thuỷ thủ trở về Tây
Ban Nha.
Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất
bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm
đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều
vùng đất mới.
<i><b> Theo TRẦN DIỆU TẦN và ĐỖ THÁI </b></i>
<b>Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1, 2, 3, 5, 8.</b>
<b>Câu 1: (M –0,5đ) Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy bắt đầu khởi hành vào </b>
<b>ngày tháng năm nào? </b>
<b>A.</b> <b>20 / 7/1519. B. 20 / 9/1519. C. 20 / 8/1519.</b>
<b>Câu 2:(M2-0,5đ) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? </b>
<b>A. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.</b>
<b> B. Khám phá những loại cá mới sống ở Đại Tây Dương.</b>
<b>C. Khám phá vùng biển Thái Bình Dương.</b>
<b>Câu 3:(M1-0,5đ) Khi trở về, đồn thám hiểm cịn bao nhiêu chiếc thuyền ? </b>
<b>A. Khơng cịn chiếc nào.</b>
<b> B. Còn 1 chiếc.</b>
<b>C. Còn 2 chiếc. </b>
<b>Câu 4: (M2-0,5đ) Vì sao đồn thám hiểm chỉ cịn 18 thuỷ thủ cịn sống sót trở về? </b>
...
...
...
<b>Câu 5: (M3-0,5đ) Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào : </b>
<b>A.</b> Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Châu Âu
<b>B.</b> Châu Âu – Đại Tây Dương – Thái Bình Dương – Châu Á – Châu Âu
<b>Câu 6: (M3–1đ) Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì ? </b>
...
...
...
<b>Câu 7: (M1-1đ) Tìm 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong bài: </b>
...
...
<b>Câu 8: (M2-0.5đ) Những hoạt động nào được gọi là thám hiểm? </b>
<b> A. Đi tìm hiểu về đời sống của người dân.</b>
<b> B. Đi thăm dị, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.</b>
<b> C. Đi chơi xa để xem phong cảnh.</b>
<b>Câu 9 : (M3–1đ) Đặt câu khiến phù hợp với tình huống sau : </b>
Em đóng vai một thủy thủ trong đồn thám hiểm và đi xin người dân ở đảo thức ăn,
nước uống.
...
...
<b>Câu 10: (M4-1đ) Đặt một câu cảm nói về các thủy thủ tham gia đoàn thám hiểm. </b>
...
...
<b>II. Kiểm tra viết: (10 điểm) HS viết chính tả và làm tập làm văn vào giấy ơ li.</b>
<b>1. Chính tả ( nghe – viết) ( 2 điểm – 15 phút)</b>
<b>Bài: Ăng – co Vát ( Từ đầu đến như xây gạch vữa) TV4 tập 2 trang 123</b>
Ăng - co Vát là một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân
Khơ-me được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
trúc cổ đại Khơ-me. Đây là những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng
đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hồn tồn được ghép
bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
<b>2. Tập làm văn: (8 điểm - 35 phút)</b>
<b>Đề bài: Tả con vật mà em yêu thích.</b>