Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Tải Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 15 - Bài tập thực hành Tiếng Việt lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.35 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 15</b>


<b>CHÍNH TẢ: Phân biệt tr / ch, thanh hỏi / thanh ngã</b>


<b>1. Mỗi dòng ghi ba từ ngữ chứa các tiếng đã cho:</b>
<i><b>a. Các tiếng chứa âm đầu tr / ch</b></i>


trả: ...


chở: ...


trân: ...


chân: ...


trị: ...


chị: ...


<i><b>b. Các tiếng chứa thanh hỏi / thanh ngã</b></i>


Vẻ: ...


vẽ: ...


ngả: ...


ngỡ: ...


mỏ: ...


mõ: ...



<b>2. Tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống:</b>
<i><b>a. Những tiếng có âm đầu tr hoặc ch:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

... (9), sủa om cả rừng.


<i><b>Theo Tơ Hồi</b></i>


<b>b. Những tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã:</b>


Sáng sớm trời quang ... (1) ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã


giội ... (2) vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đờ nhường ... (3) cho một
màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đơng, trên phía ... (4) đê chạy dài
rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy ... (5) khơi, ai đã ném lên bốn năm


... (6) mây hồng to tướng, lại ... (7) xuyết thêm ít nét mây ...
(8) gà vút dài thanh ... (9)


<i><b>Theo Bùi Hiển</b></i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU (1) Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc</b>
<b>1. Chia các từ sau thành 2 nhóm và ghi lại:</b>


sung sướng, bất hạnh, may mắn, khốn khổ, cơ cực, cực khổ, toại nguyện, vơ phúc,
tốt phúc, vui lịng, mừng vui, tốt lành.


a. Từ đồng nghĩa với hạnh phúc b. Từ trái nghĩa với hạnh phúc


...



...


...


...


...


...


<i><b>2. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chứa tiếng phúc với nghĩa là “điều may </b></i>
<b>mắn, tốt lành” ?</b>


a. Phúc ấm, phúc trình, phúc án, phúc tra, phúc phận


b. Phúc đức, phúc lợi, phúc hậu, phúc lộc, phúc trạch


c. Phúc tra, phúc tinh, phúc hậu, phúc đáp, phúc khảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>3. Tìm từ có tiếng phúc điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho thích hợp:</b></i>


a. Chị Hồng có gương mặt trông rất ...


b. Bà em thường bảo người ta phải ăn ở tử tế để ... lại cho con cháu.


c. Nhân dip năm mới, em chúc anh chị luôn được vui vẻ, khoẻ mạnh và ...


<b>4. Theo em, thế nào là người có hạnh phúc? Hãy viết 2 – 3 câu đẻ trả lời.</b>



<b>TẬP LÀM VĂN (1): Luyện tập tả người (tả hoạt động)</b>


<b>1. Đọc bài văn sau, gạch dưới những từ ngữ miêu tả hoạt động, trạng thái của </b>
<b>em bé đang đánh đàn:</b>


Bé Hà Trang đang chăm chú tập đàn.


<i>Trang ngồi ngay ngắn, thẳng nốt đồ giữa đàn, hai bàn chân vắt chéo vào </i>
nhau. Màu hồng của chiếc váy bộ đang mặc hình như ánh lên đôi má làm cho bé
càng thêm xinh xắn. Những ngón tay nhỏ nhắn mềm mại khum khum trịn lại và gõ
lên từng phím đàn. Những âm thanh lúc đầu còn vang lên chậm chạp, vụng về,
thỉnh thoảng còn vấp váp. Sau khoảng năm, sáu lần tập đi tập lại, những ngón tay
đã nhịp nhàng, điêu luyện.


Trang vừa đánh đàn vừa đung đưa người và đôi mắt mơ màng, say sưa
thưởng thức bản nhạc của mình. Những âm thanh du dương vang lên, vẽ một bầu
trời đêm đầy những ngôi sao lấp lánh như ru mọi người vào giấc ngủ yên lành. Bé
nở một nụ cười rạng rỡ, đôi mắt long lanh.


Kết thúc bản nhạc, mẹ đứng lên ôm chầm lấy bé và thơm lên má bé một cái
thật kêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn:</b>
<i><b>a. Tả anh cơng nhân xây dựng đang làm việc:</b></i>


Thoạt tiên anh ... (1) dao xây ... (2) một ít vữa ... (3) đều
lên hàng gạch trên cùng của bức tường. Sau đó, anh lấy tay trái ... (4) một
viên gạch ... (5) ngay ngắn lên chỗ vữa mới rải. Rồi một tay ... (6)
viên gạch, tay kia dùng dao xây ... (7) nhẹ vào nó. Cuối cùng, anh lấy
dao ... (8) những chỗ vữa thừa nhô ra ở các viên gạch.



<i><b>Theo Vũ Đại Hải</b></i>


<i>(cầm, đặt, phủ, xúc, dùng, gõ, giữ, gạt)</i>


<i><b>b. Tả người ơng đang chăm sóc vườn cây:</b></i>


Trong bộ pi-gia-ma cũ, lăm lăm chiếc kéo trong tay, ông tôi chậm


rãi bước ra vườn. Cái lưng hơi còng, ... (1) cúi xuống, ơng ... (2)
vào cơng việc của mình. Cơng việc ơng u thích nhất là ... (3) Tiếng kéo
lách cách vang lên. Một tay đỡ những chiếc lá úa vàng, một tay ... (4)
chiếc kéo sắc bén, trông ông như một người làm vườn chuyên nghiệp. Đôi mắt


hơi ... (5) lại, cố ... (6) những gã sâu nào đó rồi nhanh chóng và
chính xác ơng... (7) lấy nó. Gã sâu ấy có nguỵ trang khéo thế nào đi nữa
vẫn không qua nổi mắt ông.


... (8) chiếc bình ơ roa, ơng nhẹ nhàng ... (9) cho những
hàng cây xanh tốt, những khóm hoa mn màu.


<i><b>Theo Ngô Phương Thảo</b></i>


<i>(đưa thoăn thoắt, bắt tay, khom khom, tưới, nâng, nheo, tìm, tóm, tỉa lá bắt sâu)</i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU(2): Tổng kết vốn từ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a. cha, mẹ, chú, dì, ơng, bà, cụ, cố, thím, mợ, cơ, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt,
chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ



b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng,
tổ trưởng, tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố


c. công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, ông nội, giáo viên, thuỷ thủ, hải quân,
phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ dệt, thợ điện, bộ đội, công an, dân
quân tự vệ, học sinh, sinh viên


d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na , Ê-đê,
Gia-rai, kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khơ-me


- Dãy a có từ ... khơng thuộc nhóm vì từ đó chỉ ... , các từ còn lại
chỉ ...


- Dãy b có từ ... khơng thuộc nhóm vì từ đó chỉ... các từ cịn lại chỉ
...


- Dãy c có từ ... khơng thuộc nhóm vì từ đó chỉ ... các từ cịn lại chỉ
...


- Dãy d có từ ... khơng thuộc nhóm vì từ đó chỉ... các từ cịn lại chỉ
...


<b>2. Điền vào chỗ trống để có những thành ngữ, tục ngữ nói về quan hệ họ hàng.</b>


a. Chị ... em ...


b. Máu ... ruột ...


c. Tay ... ruột ...



d. Anh em như thể ...


Rách lành ... dở hay ...


e. Một giọt ... hơn ao ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Gà cùng một ... chớ ... đá nhau.


<b>3. Gạch bỏ từ khơng thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau:</b>


a. Từ ngữ miêu tả khuôn mặt: trái xoan, vuông vức, bầu bầu, tròn trĩnh, trùng trục,
thanh tú, đầy đặn, phúc hậu, vuông chữ điền, mặt lưỡi cày


b. Từ ngữ miêu tả làn da: trắng trẻo, ngăm đen, mịn màng, nhăn nheo, đen nhánh,
hồng hào, bánh mật, nhẵn nhụi, căng bóng


c. Từ ngữ miêu tả đơi mắt: một mí, óng ả, đen láy, trịn xoe, hai mí, bồ câu, ti hí,
lanh lợi


d. Từ ngữ miêu tả vóc người: vạm vỡ, sần sùi, thấp bé, gầy đét, lực lưỡng, dong
dỏng, tầm thước


e. Từ ngữ miêu tả mái tóc: đen nhánh, ngăm ngăm, đen mượt, óng mượt, xơ xác,
hoa râm, bạc phơ


<b>TẬP LÀM VĂN (2): Luyện tập tả người</b>


<b>1. Đọc bài văn sau, gạch dưới những từ ngữ miêu tả hoạt động của em bé đang</b>
<b>tuổi tập nói tập đi:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Em có một “bí kíp”. Khi Tu Ti khóc, muốn nó nín, em liền bảo: “đi, đi”. Nó nín
bặt, mắt sáng long lanh, chỉ vào cái mũ nói “i... i..”. Ơi, trơng khn mặt nó lúc ấy
buồn cười quá !


<b>Lê Trường Linh</b>


<b>2. Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp để có những đoạn văn tả hoạt </b>
<b>động của thầy giáo Péc-bô-ni:</b>


a) Thầy Péc-bơ-ni nhìn chúng tơi, những học trị mới, hết đứa này đến đứa
khác ... (1). Vừa ... (2), thầy vừa bước xuống bục
và ... (3) các dãy bàn của chúng tôi.


Chợt ... (4) một cậu mặt đỏ ửng và đày những nốt sưng nhỏ, thầy liền
ngừng đọc, lấy hai tay ... (5) cậu bé, ... (6) cậu làm sao,
rồi ... (7) xem cậu có sốt khơng.


<i>(đọc chính tả; đi vào giữa; một cách chăm chú; nhìn thấy; sờ trán; ơm đầu; hỏi)</i>


b) Trong giờ chính tả, ngay sau lưng thầy Péc-bơ-nl một câu học trị đứng ngay lên
trên ghế và bắt đầu múa như con rối. Thầy giáo cậu ta hoảng hốt vội ngồi xuống và
cúi gầm mặt, chắc chắn thế nào cũng bị mắng một trận. Nhưng thầy


Péc-bô-ni ... cậu bé dại dột và “Đừng làm thế nữa nhé !” Chỉ thế thôi, Rồi
thầy lại và bài chính tà.


<i>(nói; đặt tay lên vai; trở về chỗ; quay ngoắt lại; tiếp tục đọc nốt)</i>


<i><b>Theo A-mi-xi</b></i>



<b>Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5</b>


<b>Chính tả: Phân biệt tr / ch, thanh hỏi / thanh ngã</b>


<i>1a. trả: trả lời, trả nợ, trả miếng ; chả: chả nướng, giò chả, chả bõ</i>


<i>trân: trân trọng, trân châu, trân trân ; chân: chân tay, chân trời, chân thành</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>1b. vẻ: vẻ mặt, vẻ vang, vui vẻ ; vẽ: vẽ tranh, vẽ vời, bánh vẽ</i>


<i>ngả: ngả đường, ngả lưng, ngả ngớn ; ngã: ngã ba, sa ngã, ngã giá</i>


<i>mỏ: mỏ khoét, mỏ neo, mắng mỏ ; mõ: gõ mõ, rao mõ, mõ toà</i>


2.a. (1) trên, (2) trâu, (3) chú, (4) chỗ, (5) chốc, (6) tra, (7) trên, (8) chó, (9) chạy


2b. (1) hẳn, (2) rửa), (3) chỗ, (4) dải (quãng), (5) biển, (6) mảnh (dải), (7) điểm, (8)
mỡ, (9) mảnh


<b>Luyện từ và câu (1): Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc</b>


1a. sung sướng, may mắn, toại nguyện, tốt phúc, vui lòng, mừng vui, tốt lành


1b. bất hạnh, khốn khổ, cơ cực, cực khổ, vô phúc


2.b


3.a. phúc hậu ; b. phúc đức ; c. hạnh phúc


4. Em tự viết, ví dụ theo một trong các ý sau:



- Đó là người đạt được mong ước của mình.


- Đó là người được mọi người yêu mến.


- Đó là người hồn thành tốt các nhiệm vụ của mình.


- Đó là người ln biết sống vì người khác, làm được nhiều điều tốt đẹp cho mọi
người


<b>Tập làm văn (1): Luyện tập tả người (tả hoạt động)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2a. (1) dùng, (2) xúc, (3) phủ, (4) cầm, (5) đặt, (6) giữ, (7) gõ, (8) gạt


2b. (1): khom khom ; (2): bắt tay ; (3): tỉa lá, bắt sâu ; (4): đưa thoăn thoắt; (5):
nheo ; (6): tìm ; (7): tóm ; (8): nâng ; (9): tưới


<b>Luyện từ và câu (2): Tổng kết vốn từ</b>


<i>1. a. cô giáo: từ cô giáo khơng thuộc nhóm vì từ đó chỉ người làm việc trong </i>
<i>trường học, các từ còn lại chỉ những người trong gia đình</i>


<i>b. tổ trưởng dân phố: cụm từ tổ trưởng dân phố khơng thuộc nhóm vì từ đó chỉ một</i>
<i>người hoạt động ở địa phương, các từ còn lại chỉ những người hoạt động trong </i>
<i>trường học</i>


<i>c. ông nội: từ ơng nội khơng thuộc nhóm vì từ đó chỉ một người trong gia đình các </i>
<i>từ cịn lại chỉ những người hoạt động ngành nghề trong xã hội</i>


<i>d. kơ-nia: từ kơ-nia khơng thuộc nhóm vì từ đó chỉ một loại cây, các từ còn lại chỉ </i>
tên các dân tộc anh em trên đất nước ta.



2.a. ngã, nâng ; b. chảy, mềm ; c. đứt, xót; d. chân tay, đùm bọc, đỡ đần ; e. máu
đào, nước lã ; g. đối đáp, mẹ, hoài.


3.a. trùng trục ; b. đen nhánh ; c. óng ả ; d. sần sùi; e. ngăm ngăm


<b>Tập làm văn (2): Luyện tập tả người</b>


1. Gạch dưới các từ ngữ:


đứng dậy, bước đi chập chững, chập choạng rồi ngã phịch xuống, cười để lộ mấy
chiếc răng sữa, nhấc chân bước một, hai, ba, bốn bước rồi lao vào lòng mẹ, cười
khanh khách, tập nói với cái giọng non nớt, mắt sáng lên “Bà, bà, măm, măm, mẹ,
mẹ...”, sà vào mâm cơm phá phách, xé toạc quyển truyện, nín bặt, chỉ vào cái mũ
noi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b) Thứ tự các từ ngữ cần điền: quay ngoắt lại; đặt tay lên vai; nói; trở về chỗ ; tiếp
tục đọc nốt


</div>

<!--links-->

×