Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tải Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 - Đề 3 - Đề thi lớp 5 cuối kì 2 môn Tiếng Việt Có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT TP …………
<b>TRƯỜNG: TIỂU HỌC…………..</b>


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC NĂM</b>
<b>NĂM HỌC 2019 - 2020</b>


<b>MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5</b>


<b>TT</b> <b>Chủ đề</b>


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b> <b>Tổng</b>


TN TL TN TL TN TL TN TL


<b>1</b>


<b>Đọc thành</b>
<b>tiếng:</b>
- Đọc đoạn
trong bài
thuộc chủ
điểm:
<i>+“Người </i>
<i>cơng dân”</i>
<i>+“Vì cuộc </i>
<i>sống thanh </i>
<i>bình”</i>
<i>+ “Nhớ </i>
<i>nguồn”</i>
<i>+ “Nam và </i>
<i>nữ”</i>



<i>+“Những </i>
<i>chủ nhân </i>
<i>tương lai”</i>


Số câu 1 <b>1</b>


Số


điểm 3,0 <b>3,0</b>


<b>2</b>


<b>Đọc hiểu</b>
<b>văn bản: </b>
- Bài đọc
thuộc chủ
điểm:


<i>“người </i>
<i>cơng dân”</i>


- Xác định
được chi
tiết, hình
ảnh trong
bài, nội
dung bài
đọc.
- Biết liên


hệ với
thực tế


Số câu 2 2 1 1 <b>6</b>


Câu số 1; 2 4; 5 9 10


Số


điểm 1,0 1,0 1,0 1,5 <b>4,5</b>


<b>Kiến thức</b>
<b>tiếng Việt:</b>
<b>- Biết cách</b>
xác định


Số câu 1 2 1 <b>4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3</b>


câu ghép,
nối các vế
câu ghép
bằng quan


hệ từ


- Sử dụng
đúng các



Số


điểm 1,0 1,0 0,5 <b>2,5</b>


<b>4</b>


<b>Viết chính </b>
<b>tả:</b>


- Viết bài
trong chủ
<i>điểm "nhớ </i>


<i>nguồn”</i>


- Viết đúng
chính tả,
khơng q
5 lỗi. Một
bài khoảng
90 chữ


Số câu 1 <b>1</b>


Số


điểm 3,0 <b>3,0</b>


<b>5</b>



<b>Tập làm </b>
<b>văn</b>
- Viết bài
văn tả
người


Số câu 1 <b>1</b>


Số


điểm 7,0 <b>7,0</b>


Tổng


Số câu <b>3</b> <b>2</b> <b>4</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>13</b>


Số


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

PHÒNG GD&ĐT TP ………


<b>TRƯỜNG: TIỂU HỌC………..</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA <sub>NĂM HỌC 2019 - 2020</sub>CUỐI HỌC NĂM</b>


<b> Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 </b>
Họ và tên: ...


Lớp: 5 ...


<b>Điểm</b> <b>Nhận xét của giáo viên</b> <i><b>Giáo viên coi (ký, ghi rõ họ tên)</b></i>


Điểm bằng


số: ...


..


Điểm bằng
chữ: ...


...


……….…


………


………


………


1………


2………


<i><b>Giáo viên chấm (ký, ghi rõ họ tên)</b></i>


1………
2………


<b>A. Kiểm tra đọc.</b>


1. Kiểm tra đọc thành tiếng.



2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt.


<b>Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi</b>


<b>ĐƯỜNG ĐUA CỦA NIỀM TIN</b>


Thủ đô Mê-xi-cô một buổi tối mùa đông năm 1968. Đồng hồ chỉ bảy giờ
kém mười phút. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri, người Tan-da-ni-a tập
tễnh kết thúc những mét cuối cùng của đường đua Thế vận hội Ơ-lim-píc với
một chân bị băng bó. Anh là người cuối cùng về đích trong cuộc thi
Ma-ra-tông năm ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giôn Xti-phen Ác-va-ri trả lời bằng giọng nói hụt hơi: “Tơi rất hạnh phúc
vì đã hồn thành chặng đua với cố gắng hết mình. Tơi được đất nước gửi đi
chín ngàn dặm đến đây khơng phải chỉ để bắt đầu cuộc đua – mà là để hoàn
thành cuộc đua.”


<i> Theo Bích Thủy</i>


<b>Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng</b>


<b>Câu 1. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri đã là người đất nước nào?</b>


A. Ác-hen-ti-na B. Tan-da-ni-a C. Mê-xi-cô


<b>Câu 2. Khi Ác-va-ri cố gắng chạy những vòng cuối cùng để về đích thì khung</b>


cảnh sân vận động lúc đó như thế nào?
A. Sân vận động rộn ràng tiếng hò reo
B. Sân vận động cịn rất đơng khán giả


C. Sân vận động hầu như vắng ngắt


<b>Câu 3. Điền cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản vào câu ghép sau:</b>


……… là người về đích cuối cùng ……… Ác-va-ri vẫn rất hạnh phúc.


<b>Câu 4. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri đã về đích trong tình huống</b>
<b>đặc biệt như thế nào?</b>


A. Anh là người về đích cuối cùng
B. Anh bị đau chân


C. Anh vẫn tiếp tục chạy về đích khi cuộc thi đã kết thúc từ lâu.


<b>Câu 5. Tại sao anh phải hồn thành cuộc đua ?</b>


A. Vì đó là quy định của cuộc thi, phải hoàn thành bài thi dù trong bất cứ hồn
cảnh nào.


B. Vì anh muốn làm trịn trách nhiệm của một vận động viên với đất nước
mình.


C. Vì anh muốn gây ấn tượng với mọi người.


<b>Câu 6: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu ghép?</b>


A. Những người chiến thắng cuộc thi đã nhận huy chương và lễ trao giải cũng
đã kết thúc.


B. Anh là người cuối cùng về đích trong cuộc thi ma-ra-tơng năm ấy.


C. Tơi rất hạnh phúc vì đã hồn thành chặng đua với cố gắng hết mình.


<b>Câu 7: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 8. Gạch chân dưới cụm từ dùng để thay thế cho từ in đậm trong câu sau và</b>


đặt câu với cụm từ đó:


<b>Dù về cuối nhưng tơi đã hồn thành chặng đua của mình, tơi tự hào về</b>
điều đó.


………


<b>Câu 9. Nội dung của câu chuyện trên là gì ?</b>


<b>Câu 10. Nếu là một khán giả chứng kiến phần thi hôm của vận động viên Giôn</b>


Xti-phen Ác-va-ri em sẽ nói điều gì với Ác-va-ri? Là người học sinh sắp bước
vào bậc THCS em thấy mình có trách nhiệm gì với quê hương, đất nước?


<b>B. Kiểm tra viết</b>


<i><b>1. Chính tả: Nghe - viết (20 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. Tập làm văn: (30 phút)</b>


Em hãy tả một thầy giáo(hoặc cô giáo) để lại cho em nhiều tình cảm tốt đẹp
Bài làm


PHỊNG GD&ĐT TP NAM ĐỊNH


<b>TRƯỜNG: TIỂU HỌC LÊ QUÝ ĐÔN</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT CUỐI NĂM </b>


<b> NĂM HỌC 2019 - 2020</b>
<b>MÔN: TIẾNG VIỆT 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm</b>


- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1
điểm


- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ
(không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.


- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.


<b>2. Kiểm tra đọc hiểu và làm bài tập: 7 điểm</b>
<b>Câu 1. (0,5 điểm)</b>


Đáp án đúng là : B. Tan-da-ni-a


<b>Câu 2. (0,5 điểm)</b>


Đáp án đúng là : C. Sân vận động hầu như vắng ngắt


<b>Câu 3. (1 điểm mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)</b>


<b>Tuy là người về đích cuối cùng nhưng Ác-va-ri vẫn rất hạnh phúc.</b>
<b>Câu 4. (0,5 điểm)</b>



Đáp án đúng là : C. Anh vẫn tiếp tục chạy về đích khi cuộc thi đã kết thúc từ lâu.


<b>Câu 5. (0,5 điểm)</b>


Đáp án đúng là : B. Vì anh muốn làm trịn trách nhiệm của một vận động viên
với đất nước mình.


<b>Câu 6: (0,5 điểm)</b>


Đáp án đúng là : A. Những người chiến thắng cuộc thi đã nhận huy chương và lễ
<b>trao giải cũng đã kết thúc.</b>


<b>Câu 7: (0,5 điểm mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)</b>


Phóng viên hỏi “Tại sao anh lại cố vất vả chạy về đích khi cuộc đua
đã kết thúc vậy ”


<b>Câu 8. (0,5 điểm mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)</b>


<b>Dù về cuối nhưng tơi đã hồn thành chặng đua của mình, tơi tự hào về</b>
điều đó.


VD: Em là người Việt Nam và em rất tự hào về điều đó


<b>Câu 9. 1 điểm</b>


Câu chuyện khuyên chúng ta hãy nỗ lực hết sức và cótrách nhiệm hồn thành
trọn vẹn cơng việc của mình



<b>Câu 10. 1,5 điểm</b>


Nếu là khán giả em sẽ nói với Ác-va-ri: em khâm phục nỗ lực của anh ấy,
chúc mừng anh ấy đã hồn thành phần thi của mình. Cảm ơn anh đã dạy cho em
một bài học,…… (0,5 điểm)


- Là học sinh em thấy mình có trách nhiệm: Chăm chỉ học tập và lao
động, nghe lời ông bà cha mẹ, yêu quê hương đất nước, tôn trọng mọi người,
yêu lao động, …… (1,0 điểm)


<b>B. Bài kiểm tra viết (10 điểm)</b>


<b>1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 3 điểm</b>


- Tốc độ đạt yêu cầu : (1,0 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : (1,0 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Viết đúng chính tả ( khơng mắc q 5 lỗi ).Trình bày đúng quy định, viết sạch,
đẹp : (1,0 điểm)


<i> - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày</i>
<i>bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. </i>


<b>2. Kiểm tra viết đoạn, bài (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 7 điểm </b>


<b>TT</b> <b>Điểm thành phần</b> <b>Mức điểm</b>


<b>1,5</b> <b>1</b> <b>0,5</b> <b>0</b>


1 Mở bài (1 điểm)



2a


Thân bài
(3 điểm)


Nội dung
(1 điểm)


2b Kĩ năng


(1 điểm)


2c Cảm xúc


(1 điểm)
3 Kết bài (1,0 điểm)


4 Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
5 Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
6 Sáng tạo (1,0 điểm)


</div>

<!--links-->

×