Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tải Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý có đáp án năm 2019 - 2020 - 4 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Vật lý 7 năm 2020 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.15 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 2 </b>

<b>VẬT LÝ 7</b>

<b> NĂM 2019 - 2020</b>


<b>ĐỀ SỐ 1</b>



<b>I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm )</b>
Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. Vơn


B. Ơm
C. Am pe
D. t


Câu 2. Một thước nhựa trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành vật nhiễm điện
Dương khi


A. thước nhựa mất bớt điện tích dương.
B. thước nhựa mất bớt êlectrơn.


C. thước nhựa nhận thêm điện tích dương.
D. thước nhựa nhận thêm êlectrơn.


Câu 3. Dịng điện trong kim loại là


A. dịng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.
B. dòng chuyển động tự do của các êlectrơn tự do.
C. dịng chuyển dời của các hạt mang điện


D. dịng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

B. Vật dẫn điện là vật có các hạt mang điện bên trong
C. vật dẫn điện có khả năng nhiễm điện.



D. Vật dẫn điện là vật có thể cho dịng điện chạy qua.


Câu 5: Trong các thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát, vai trò (tác dụng) của các
vụn giấy, quả cầu nhựa xốp, bút thử điện là:


A. xác định xem các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp có bị hút hoặc đẩy khơng.
B. xác định xem bóng đèn bút thử điện có sáng lên hay khơng.


C. những vật ″thử″, qua biểu hiện của chúng mà ta xác định được một vật có nhiễm
điện hay khơng.


D. tạo ra hiện tượng hút hoặc đẩy, sáng hay không sáng.


Câu 6. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể
người là


A. 40V và 70 mA B. 40V và 100 mA
C. 50V và 70 mA D. 30V và 100 mA


Câu 7. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý
của dòng điện?


A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.


B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.
C. Dịng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.
D. Dịng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 9. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng khơng?
A. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 6V khi chưa mắc vào mạch .


B. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.
C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.
D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.


Câu 10. Phát biểu nào sau đây là chưa thật chính xác khi nói về mối tương quan
giữa cường độ dịng điện qua bóng đèn và độ sáng của bóng đèn?


A. Độ sáng của bóng đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua nó.


B. Khi bóng đèn khơng sáng thì cường độ dịng điện qua bóng đèn bằng 0 ampe.
C. Trong giới hạn cho phép, bóng đèn càng sáng mạnh khi cường độ dịng điện
càng tăng.


D. Trong giới hạn cho phép, bóng đèn càng sáng yếu khi cường độ dòng điện càng
giảm.


Câu 11. Khi cầu chi trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an tồn cho mạng điện ta có
thể áp dụng cách nào sau đây?


A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì.


B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 12. Trong các sơ đồ mạch diện dưới đây (hình 1), vơn kế được mắc đúng trong
sơ đồ


<b>TỰ LUẬN ( 7 điểm)</b>


<b>Câu 13. Dịng điện là gì ? ( 1 điểm )</b>



<b>Câu 14. Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 2) biết ampekế A1</b> có số chỉ 0,35A.
Hãy cho biết:


a. Số chỉ của am pe kế A2 (1 điểm )


b. Cường độ dịng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 ( 1điểm )


<b>Câu 15.. Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật </b>
dẫn? Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bộ nguồn
dùng 1 pin,hai bóng đèn mắc nối tiếp,một cơng tắc đóng và một ampekế để đo
cường độ dòng điện trong mạch ( 2 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a. Biết các hiệu điện thế U12= 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13. ( 1 điểm )
b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23 (1 điểm )


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp án A D A D C A D B A B C A


<b>II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm).</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


13 Dòng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hướng 1đ


14


Vì mạch điện gồm các ampekế và các đèn mắc nối tiếp với nhau


giữa hai cực của nguồn điện nên:


a. Số chỉ của ampekế A2 là 0,35A. (1đ)


b. Cường độ dịng điện qua các bóng là 0,35A (1đ)




15


- Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là Ampekế. (0,5 đ)


- Để đo cường độ dòng điện, ta lựa chọn ampe kế có giới hạn đo
phù hợp rồi mắc nối tiếp ampe kế với vật dẫn cần đo theo đúng
quy định về cách nối dây vào các núm của ampe kế. (0,5 đ)


(1đ)




16 Đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp: U<sub>giữa hai đầu Đ</sub><sub>1</sub><sub>; U</sub><sub>23</sub><sub> là hiệu điện thế giữa hai đầu Đ</sub>12 là hiệu điện thế <sub>2</sub><sub>; U</sub><sub>13</sub><sub> là hiệu </sub>
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch Đ1 nt Đ2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a. Ta có U13 = U12 + U23 = 2,4 + 2,5 = 4,9V (1đ)
b. Ta có U23 = U13 - U12 = 11,2 - 5,8 = 5,4 V (1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I Trắc nghiệm : (5đ)</b>


Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong những câu sau:
Câu 1. Một vật nhiễm điện có đặc điểm



A. có khả năng hút các vật khác.
B. không hút, không đẩy các vật khác.
C. không hút các vật khác.


D. vừa hút vừa đẩy các vật khác.


Câu 2. Các loại mang điện tích cùng loại gần nhau thì?
A. Hút nhau


B. Đẩy nhau


C. Vừa hút, vừa đẩy
D. Khơng hút, khơng đẩy


Câu 3. Dịng điện trong kim loại là dịng
A. các êlectrơn tự do dịch chuyển có hướng .
B. các phân tử dịch chuyển có hướng.


C. các ngun tử dịch chuyển có hướng.
D. các điện tích dịch chuyển có hướng.


Câu 4. Có hai bóng đèn cùng loại 2,5V được mắc nối tiếp và nối với hai cực của
nguồn điện. Hiệu điện thế hợp lí nhất giữa hai cực của nguồn điện sẽ là


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

C. 5,5V
D. 25V


Câu 5. Dịng điện khơng có tác dụng
A. làm nóng dây dẫn.



B. hút các vụn giấy.


C. làm quay kim nam châm.
D. làm tê liệt thần kinh .


Câu 6. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi


A. mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện.
B. mạch điện có dây dẫn ngắn.


C. mạch điện khơng có cầu chì .


D. mạch điện dùng acquy để thắp sáng.
Câu 7. Nhôm là chất dẫn điện tốt là vì
A. nhơm là chất cho dịng điện chạy qua.
B. nhơm có khối lượng riêng lớn.


C. nhơm có ít êlectrơn tự do.
D. nhơm có nhiều êlectrơn tự do.


Câu 8: Dòng điện chạy qua dụng cụ nào sau đây gây ra tác dụng nhiệt vơ ích ?
A. Quạt điện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

D. Nồi cơm điện .


Câu 9: Dịng điện khơng có tác dụng nào dưới đây :
A. Làm nóng dây dẫn


B. Hút các vụn giấy



C. Làm quay kim nam châm
D. Làm tê liệt thần kinh .


Câu 10: Hoạt động của máy sấy tóc dựa trên tác dụng nào của dòng điện ?
A .Tác dụng nhiệt và tác dụng từ.


B. Tác dụng nhiệt .


C. Tác dụng nhiệt và tác dụng hố học.
D. Tác dụng sinh lí và tác dụng từ.


Câu 11: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi


A. mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện.
B. mạch điện có dây dẫn ngắn.


C. mạch điện khơng có cầu chì .


D. mạch điện dùng acquy để thắp sáng.


Câu 12: Việc làm khơng đảm bảo an tồn về điện là:
A. sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Câu 13. Bạn An dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện,
kết quả thu được là 12 vôn. An đã dùng vơn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp nhất là
A. 12,5V và 0,1V


B. 12,5V và 0,01V
C. 15V và 0,1V


D. 12V và 0,5V


Câu 14. Có hai bóng đèn cùng loại 24V được mắc song song với nhau, để hai đèn
sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện sẽ là


A. 12V.
B. 24V.
C. 30V.
D. 12 V.


Câu 15. Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song khơng phải vì
A. có thể bật tắt các bóng đèn độc lập với nhau.


B. một bóng đèn bị hỏng thì các bóng cịn lại vẫn sáng.
C. tiết kiệm số đèn cần dùng.


D. các bóng đèn có cùng hiệu điện thế.
Câu 16. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là
A. vôn kế.


B. ampekế.
C. nhiệt kế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Câu 17. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song giữa hai điểm
<b>A, B. Dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,3A ; I2 = </b>


<b>0,2A. Cường độ dòng điện IAB</b>) chạy trong mạch chính có giá trị là
A. IAB = 0,2A


B. IAB = 0,3A


C.IAB = 0,5A
D. IAB = 0,1 A


Câu 18. Để đảm bảo an toàn về điện ta cần
A. sử dụng dây dẫn bằng kim loại.


B. lắp rơle tự ngắt điện.


C. bật cầu dao điện khi lắp đặt các thiết bị dùng điện.
D. sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì.


Câu 19. Nếu gia đình em có hai bóng đèn giống nhau có ghi 220V, để hai bóng đèn
này hoạt động bình thường và thuận tiện khi sử dụng thì em sẽ mắc hai bóng đèn
này theo kiểu


A. nối tiếp
B. song song.


C. song song hoặc nối tiếp.
D. hỗn hợp.


Câu 20. Ampekế là dụng cụ dùng để đo
A. cường độ dòng điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

D. hiệu điện thế.
<b>II. Tự luận:5 đ’</b>


<b>Câu 21. (0,5đ’) Có mấy loại điện tích, là những loại nào? Các vật mang điện tích </b>
sẽ tương tác với nhau như thế nào?



<b>Câu 22. (0,5đ’) Giải thích tại sao khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bơng khơ </b>
ta thấy càng lau thì càng có nhiều bụi bám vào màn hình?


<b>Câu 23. (1đ’)</b>


a/ Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Một nguồn điện 2 pin, 2
bóng đèn được mắc nối tiếp, các dây nối và 1 công tắc điều khiển hai đèn tạo thành
mạch điện kín.


b/ Xác định chiều của dòng điện chạy trong mạch điện trên.


<b>Câu 24. (0,75đ’) Trên vỏ của một chiếc quạt điện có ghi 220V. Số vơn(V) này </b>
cho ta biết điều gì?


<b>Câu 25. (1,25đ’)</b>


a/ Cách mắc Vôn kế vào mạch điện?


b/ Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (hình 1) biết ampekế A1 có số chỉ 0,5A. Hãy
tính cường độ dịng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 mơn Vật lý số 2</b>



<b>I. Trắc nghiệm</b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


Đáp


án A B A A B A D A B B A D C B C A C B B A



<b>II.Tự luận : (5đ’)</b>


<b>Câu 21. (0,5đ’)</b>


Trả lời được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 <i>Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. (0,25đ)</i>
<b>Câu 22. (0,5 đ’)</b>


- Khi ta lau màn hình bằng khăn bơng khơ thì màn hình bị nhiễm điện do cọ xát.
(0,25đ’)


- Màn hình tivi hút các bụi.(0,25đ’).
<b>Câu 23. (1đ’)</b>


a/ Sử dụng đúng kí hiệu vẽ đúng sơ đồ mạch điện. (0,5đ’).


b/ Theo qui ước chiều của dòng điện, xác định được chiều của dịng điện.(0,5đ’)
<b>Câu 24. (0,75đ’)</b>


Giải thích đúng :


+Giá trị HĐT định mức của quạt là 220 V, nếu HĐT qua quạt nhỏ hơn HĐT định
mức quạt sẽ HĐ khơng bình thường. (0,25đ’).


+Nếu HĐT qua quạt lớn hơn 220V quạt sẽ cháy. (0,25’).


+Nếu HĐT qua quạt bằng HĐT định mức quạt sẽ HĐ bình thường.(0,25đ’)
<b>Câu 25. (1,25đ’)</b>



a/ Cách mắc vôn kế: Song song với vật cần đo (0,25đ’) sao cho dòng điện đi vào từ
núm dương của vôn kế và đi ra từ núm âm. (0,25 đ’).


b/ Vì đèn Đ1 mắc nối tiếp với đèn Đ2.(0,25 đ’) nên I = I1 = I2 (0,25đ’)
+Cường độ dịng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 là 0,5A.(0,25đ’)
<b>Caâu 26. (1đ’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

c/ Ta có U12 = U13 - U23<i> = 23,2 - 11,5 = 11,7(V)(0,25đ)</i>


<b>Đề kiểm tra học kì 2 mơn Vật lý lớp 7</b>

<b> năm 2019 - 2020</b>


<b>ĐỀ SỐ 3</b>



<b>I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)</b>


Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau (mổi câu đúng 0,25đ)
Câu 1: Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách


A. Cọ xát vật


B. Nhúng vật vào nước đá
C. Cho chạm vào nam châm
D. Nung nóng vật


Câu 2: Một vật trung hịa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiểm điện âm vì:
A. Vật đó mất bớt điện tích dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

C. Vật đó mất bớt electron
D. Vật đó nhận thêm electron
Câu 3: Dịng điện là:



A. Dịng dịch chuyển có hướng
B. Dịng electron dịch chuyển


C. Dịng các điện tích dịch chuyển theo đường thẳng
D. Dịng các điện tích dịch chuyển có hướng


Câu 4: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện:
A. Ly thủy tinh


B. Ruột bút chì
C. Thanh gỗ khơ
D. Cục sứ


Câu 5: Chất dẫn điện tốt nhất, chất cách điện tốt nhất là:
A. Đồng và nhựa


B. Nhôm và sứ
C. Bạc và sứ


D. Bạc và nước nguyên chất


Câu 6 : Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là :


A . Hạt nhân mang điện tích dương, êlectrơn mang điện tích âm .
B. Êlectrôn âm và êlectrôn dương .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

D. Iôn âm và iôn dương .


Câu 7: Tác dụng hố học của dịng điện được ứng dụng để:


A. Chế tạo bóng đèn.


B. Chế tạo nam châm.
C. Mạ điện.


D. Chế tạo quạt điện.


Câu 8: Dòng điện chạy qua dụng cụ nào sau đây gây ra tác dụng nhiệt vơ ích ?
A. Quạt điện .


B. Bàn là điện .
C. Bếp điện .
D. Nồi cơm điện .


Câu 9. Khi tiến hành thí nghiệm cho dịng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại
là do dịng điện có


A. tác dụng hoá học
B. tác dụng từ
C. tác dụng sinh lý
D. tác dụng nhiệt


Câu 10. Hai vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là
A. nhôm, sứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

D. sứ, nhựa.


Câu 11. Đơn vị đo hiệu thế là
A. vôn (V)



B. ampe (A)
C. kilôgam (kg)
D. niutơn (N)


Câu 12. Biết nguyên tử hyđrơcó 1 êlectrơn chuyển động xung quanh hạt nhân.
Điện


tích hạt nhân của nguyên tử hyđrô là
A. +1e


B. -1e
C. -2e
D. +2e.


<b>II. TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>


<i><b>Câu 1: (1đ)</b></i>


Đại lượng cho biết độ mạnh yếu của dịng điện có tên là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị
của đại lượng này?


<b>Câu 2: (2đ)</b>


Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Một nguồn điện có hai pin,
2 bóng đèn mắc nối tiếp, vơn kế đo đèn 1, các dây nối và một công tắc K trong
trường hợp đèn sáng. Hãy xác định chiều của dòng điện trong sơ đồ.


<b>Câu 3: (1đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 4: (3đ)</b>



Cho trước : nguồn điện (1 pin), 2 bóng đèn Đ1và Đ2 mắc nối tiếp, cơng tắc đóng,
dây dẫn.


<i>Vẽ sơ đồ mạch điện trên ? (1điểm)</i>


So sánh cường độ dịng điện chạy qua các bóng đèn Đ1và Đ2<i>? (1 điểm)</i>


Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 là U1 = 2,3 V; hiệu điện thế trong
mạch chính U = 4,8 V. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2<i>? (1điểm)</i>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3</b>


<b>I.TRẮC NGHIỆM : Mỗi câu đúng 0,25 điểm</b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp án A A D B D A C A C D A A


<b>II.TỰ LUẬN</b>


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1:</b>


- Cường độ dịng điện


- Kí hiệu I, đơn vị Ampe(A)
<b>Câu 2. </b>



<b>Sơ đồ mạch điện </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Câu 3:</b>


- Theo quy ước thì thanh nhựa mang điện âm


- Đưa thanh nhựa lại gần vật đó, nếu hút thanh nhựa thì vật nhiễm điện
dương nếu đẩy thanh nhựa thì vật nhiễm điện âm


<b>Câu 4: </b>


Vẽ sơ đồ ĐÚNG:


Vì 2 bóng mắc nối tiếp nên I = I1 = I2


Ta có cơng thức tính Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp :
U = U1 + U2 => U2 = U – U1 = 4,8 – 2,3 = 2,5 V




0,5đ
0,5đ






</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

TRƯỜNG THCS MINH TÂN
<b>TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN</b>



<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b>Năm học 2019 - 2020</b>


<b>ĐỀ SỐ 4</b>



<b>MƠN: VẬT LÍ 7</b>


<b>A. MA TRẬN</b>


<b>Mức độ</b>


<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
<b>thấp</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>cao</b>


<b>Tổng</b>


TN TL TN TL TN TL TN TL <b>TN</b> <b>TL</b>


<b>Các loại</b>
<b>điện</b>
<b>tích.</b>
<b>Chất</b>
<b>dẫn</b>
<b>điện,</b>
<b>chất</b>


<b>cách</b>
<b>điện</b>


Nhận biết được các
loại điện tích, chất
cách điện, dẫn
điện, dòng điện, ...


Hiểu được sự
tương tác giữa
các vật nhiễm
điện để xác định
loại điện tích


Vận dụng kiến
thức về sự
nhiễm điện để
giải thích các
hiện tượng
thực tế
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
4(C1,2,3,4)
1,6đ
16%
1(B3)
2,0đ
20%
1(B2)


1,5đ
15%
<b>4</b>
<b>1,6đ</b>
<b>16%</b>
<b>2</b>
<b>3,5đ</b>
<b>35%</b>
<b>Các tác</b>


<b>dụng</b>
<b>của</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>dòng</b>
<b>điện</b>
dòng điện
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
2(C5,6)
0,8đ
8%
<b>2</b>
<b>0,8đ</b>
<b>8%</b>
<i><b>Cường</b></i>
<i><b>độ dòng</b></i>
<i><b>điện,</b></i>
<i><b>Hiệu</b></i>
<i><b>điện thế.</b></i>


<i><b>An toàn</b></i>
<i><b>điện</b></i>


Nhận biết đơn vị,
dụng cụ đo các đại
lượng điện. Hiệu
điện thế an toàn
khi sử dụng


Hiểu được các
đơn vị đo U, I
và đổi qua lại
giữa chúng


Vận dụng đặc
điểm của đoạn
mạch song
song để nêu
được hệ thức
về U


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>B. ĐỀ</b>


<i><b>I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Chọn đáp án đúng</b></i>


<i><b>Câu 1: Dùng mảnh vải khô để cọ xát thì có thể làm cho vật nào sau đây nhiễm điện?</b></i>
A. Một ống bằng gỗ; B. Một ống bằng thép;


C. Một ống bằng giấy; D. Một ống bằng nhựa;



<i><b>Câu 2: Một vật trung hòa về điện, sau khi được cọ xát thì nhiễm điện âm. Đó là do</b></i>


<i>nguyên nhân nào dưới đây?</i>


A. Vật đó mất bớt điện tích dương; B. Vật đó nhận thêm electron;


C. Vật đó mất bớt electron; D. Vật đó nhận thêm điện tích dương;
<i><b>Câu 3: Vật nào sau đây đang có dịng điện chạy qua?</b></i>


A. Một thanh thủy tinh đã được cọ xát bằng lụa;
B. Một chiếc đèn pin mà bóng bị đứt dây tóc;


C. Một chiếc tivi đang tường thuật một trận bóng đá;


D. Một chiếc bút thử điện được đặt trong quầy bán đồ điện;
<i><b>Câu 4: Vật nào sau đây là vật cách điện?</b></i>


A. Một đoạn ruột bút chì; B. Một đoạn dây thép;
C. Một đoạn dây nhôm; D. Một đoạn dây nhựa;


<i><b>Câu 5: Tác dụng phát sáng của dòng điện thể hiện qua hoạt động của dụng cụ nào dưới</b></i>


<i>đây?</i>


A. Đèn LED; B. Đèn dây tóc;
C. Bình nóng lạnh; D. Chuông điện;


<i><b>Câu 6: Trong y học, người ta dùng điện để châm cứu chữa bệnh dựa trên tác dụng nào</b></i>


<i>của dòng điện?</i>



A. Tác dụng nhiệt; B. Tác dụng từ;


C. Tác dụng sinh lí; D. Tác dụng hóa học;
<i><b>Câu 7: Đơn vị đo cường độ dòng điện là:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Câu 8: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng</b></i>


<i>đèn 1 là 12V, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là 7V. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực</i>
<i>của nguồn điện là:</i>


A. 19V; B. 5V; C. 7V; D. 12V;
<i><b>Câu 9: Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về nguồn điện?</b></i>


A. Nguồn điện tạo ra và duy trì dịng điện chạy trong mạch điện kín;
B. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế;


C. Nguồn có hai cực là cực âm và cực dương;


D. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó;


<i><b>Câu 10: Cơng việc nào sau đây khơng đảm bảo an tồn khi sử dụng điện?</b></i>
A. Sử dụng các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V để làm thí nghiệm;
B. Tự sửa chữa các thiết bị điện được dùng với mạng điện dân dụng;
C. Sử dụng các dây dẫn, các dụng cụ sửa chữa điện có vỏ bọc cách điện;


D. Tuyệt đối khơng cho dịng điện có cường độ trên 70mA đi qua cơ thể người;
<i><b>II. TỰ LUẬN (6,0 điểm).</b></i>


<i><b>Bài 1 (1,0 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ trống:</b></i>



a) 3A = …. mA; b) 80mA = … A; c) 600mV = …. V; d) 750mV = …kV


<i><b>Bài 2 (1,5 điểm). Vào những ngày thời tiết khô hanh, khi chải đầu bằng lược nhựa, ta</b></i>
thấy các sợi tóc như bị dựng đứng lên. Hãy giải thích tại sao.


<i><b>Bài 3 (2,0 điểm). Khi đặt hai quả cầu đã nhiễm điện A và B treo trên hai sợi chỉ mảnh gần</b></i>
nhau, ta thấy chúng đẩy nhau. Hỏi hai quả cầu A và B nhiễm điện như thế nào?


<i><b>Bài 4 (1,5 điểm). Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn</b></i>
Đ1 gọi là U1, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 gọi là U2.


a) So sánh các hiệu điện thế U1 và U2.


b) Biết cường độ dịng điện chạy trong mạch chính I = 0,54A,
cường độ dòng điện I1 đi qua đèn Đ1 lớn gấp đơi cường độ


dịng điện I2 đi qua đèn Đ2. Tính I1, I2.


<b>C. HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<i><b>I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Mỗi câu chọn đúng được 0,4đ</b></i>


I
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Câ</b>
<b>u</b>


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10



<b>Đáp án</b> D B C D A C B A D B


<i><b>II. TỰ LUẬN (6,0 điểm).</b></i>


<b>Bài</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>
<b>(1,0đ)</b>


a) 3A = 3000mA 0,25đ


b) 80mA = 0,08A 0,25đ


c) 600mV = 0,6V 0,25đ


d) 750mV = 0,00075kV 0,25đ


<b>2 </b>
<b>(1,5đ)</b>


Khi chải đầu bằng lược nhựa, ta đã cọ xát lược với tóc làm lược và
tóc bị nhiễm điện, chúng nhiễm điện khác loại.


0,75đ


Lược và tóc nhiễm điện khác loại nên lược hút tóc, kéo các sợi tóc
thẳng ra, mặt khác, các sợi tóc nhiễm điện cùng loại nên chúng đẩy
nhau làm cho các sợi tóc thẳng ra.



0,75đ


<b>3 </b>
<b>(2,0đ)</b>


- Hai quả cầu nhiễm điện cùng loại.


Có hai khả năng xảy ra: + Hai quả cầu cùng nhiễm điện tích âm
+ Hai quả cầu cùng nhiễm điện tích dương


0,5đ
0,75đ
0,75đ


<b>4 </b>
<b>(1,5đ)</b>


a) Vì Đ1 và Đ2 mắc song song nên U1 = U2 0,5đ


b) Vì Đ1 và Đ2 mắc song song nên I1 + I2 = I


Mà I1 = nên ta có: 2I2 + I2 = I hay 3I2 = 0,54


 I2 = 0,54:3 = 0,18A;


I1 = 2.0,18 = 0,26A


0,25đ
0,25đ
0,25đ


0,25đ


</div>

<!--links-->

×