Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giáo án Địa lý 11 bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tự nhiên và dân cư - Giáo án điện tử môn Địa lý lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.47 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 9. </b>


<b>Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ</b>


<b>Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.


- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội
của Hoa Kì.


- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên, tài nguyên thiên nhiên của
từng vùng.


- Hiểu dược dặc điểm dân cư Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát
triển kinh tế.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được đặc điểm địa hình,
sự phân bố khống sản, dân cư của Hoa Kì.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu, tư liệu tự nhiên, dân cư Hoa Kì.
<b>3. Thái độ:</b>


Nhận thức được rằng bên cạnh những thuận lợi to lớn về tự nhiên, Hoa Kì
cũng thường xuyên đối mặt với những khó khăn do thiên nhiên mang lai.



<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.


- Lược đồ mật độ dân số Hoa Kì.


- Phóng to bảng 6.1, bảng 6.2 trong SGK.
- Tranh ảnh tự nhiên Hoa Kì.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Vào bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


<i><b>Bước 1: GV treo bản đồ các nước trên thế</b></i>
giới, bản đồ các nước Bắc Mĩ, hình 6.1 yêu
cầu HS xác định định lãnh thổ Hoa Kì.
<i><b>Bước 2: HS trả lời, GV xác định lại lãnh</b></i>
thổ Hoa Kì trên bản đồ, bổ sung thêm kiến
thức, chuẩn kiến thức.


<b>I. Lãnh thổ và vị trí địa lí</b>
<b>1. Lãnh thổ:</b>



- Gồm 3 bộ phận: Phần rộng lớn ở trung tâm
Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
- Phần trung tâm:


+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu
km2


,Đ - T:4500 km, B - N: 2500 km.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân</b>


<i><b>Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ</b></i>
thế giới, H6.1 SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu đặc điểm của vị trí địa lí của Hoa Kì?
- Các đặc điểm đó tạo thuận lợi gì cho q
trình phát triển kinh tế Hoa Kì?


<i><b>Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn</b></i>
kiến thức.


<b>Hoạt động 3: Nhóm</b>


<i><b>Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, các</b></i>
nhóm dựa vào lược đồ địa hình và khống
sản Hoa Kì tìm hiểu:


- Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía
Tây.



- Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía
Đơng.


- Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm vùng trung
tâm..


<i><b>Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày</b></i>
kết quả của mình tìm hiểu, các nhóm khác
bổ sung, GV chuẩn kiến thức.


<b>Hoạt động 4: Cá nhân</b>


GV dùng bản đồ thế giới xác định vị trí,
nêu khái quát đặc điểm tự nhiên bán đảo


<b>A-2. Vị tí địa lí:</b>
<i><b>a. Đặc điểm:</b></i>


- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ 25o<sub>B- 44</sub>o<sub>B.</sub>
- Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và
Thái Bình Dương.


- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh.
<i><b>b. Thuận lợi:</b></i>


- Phát triển nền nông nghiệp giàu có.


- Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại
được thu lợi.



- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị
trường, phát triển kinh tế biển.


- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
<b>II. Điều kiện tự nhiên</b>


<b>1. Sự phân hóa lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ:</b>
<i><b>a. Vùng phía Tây:</b></i>


- Gồm các dãy núi cao chạy song song theo
hướng Bắc-Nam bao bọc các cao nguyên và
bồn địa.


- Khí hậu: Khơ hạn, phân hóa phức tạp.


- Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái
Bình Dương.


- Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu,
kim loại hiếm, tài ngun rừng, than đá, thủy
năng.


<i><b>b. Vùng phía Đơng:</b></i>


- Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung
lũng cắt ngang, các đồng bằng ven Đại Tây
Dương.


- Khí hậu: Ơn đới lục địa ở phía Bắc, Cận nhiệt
đới ở phía Nam.



- Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng lớn.
Tiềm năng thủy điện lớn.


<i><b>c. Vùng trung tâm:</b></i>


- Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng
cỏ rộng lớn; phần phía nam là đồng bằng phù
sa màu mỡ.


- Khí hậu: Phân hóa da dạng: ơn đới, cận nhiệt
đới, nhiệt đới.


- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử
lượng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

la-xca và quần đảo Ha-oai.


<b>Hoạt động 5: Cả lớp/ cá nhân</b>


<i><b>Bước 1: GV hướng dẫn HS dựa vào bảng</b></i>
6.1, 6.2 và SGK trả lời các câu hỏi:


- Dân số Hoa Kì Có những đặc điểm gì?
- Các đặc điểm dân số của Hoa Kì có ảnh
hưởng như thế nào đến sự phát triển
KT-XH?


<i><b>Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn</b></i>
kiến thức.



<b>Hoạt động 6: Cả lớp/ cá nhân</b>


<i><b>Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát H 6.2</b></i>
SGK trả lời các câu hỏi:


- Chứng minh dân cư Hoa Kì phân bố
khơng đều?


- Giải thích vì sao dân cư Hoa Kì phân bố
khơng đều?


<i><b>Bước 2: HS trả lời, GV giải thích và chuẩn</b></i>
kiến thức.


<b>III. Dân cư</b>


<b>1. Đặc điẻm dân số:</b>


<b> Đặc điểm dân số</b> <b>Ảnh hưởng</b>
Dân số tăng nhanh, dặc


biệt trong thế kỉ XIX do
hiện tượng nhập cư. Hiện
nay số dân đông thứ 3
thế giới.


- Cung cấp nguồn lao
động dồi dào, kĩ thuật
cao.



- Hoa Kì khơng tốn chi
phí đầu tư đào tạo.
Dân số có xu hướng già


hóa: Tuổi thọ trung bình
tăng, tỉ lệ nhóm dưới 15
tuổi giảm, nhóm trên 65
tuổi tăng.


- Tỉ lệ lao động lớn, dân
số ổn định.


- Làm tăng chi phí phúc
lợi xã hội, nguy cơ
thiếu lao động bổ sung.
Thành phần dân cư đa


dạng, phức tạp: Nhiều
nguồn gốc khác nhau:
Gốc Âu 83%; Phi >10%;
Á và Mĩ La Tinh 6%;
bản địa 1%


- Tạo nên nền văn hóa
phong phú, thuận lợi
cho phát triển du lịch,
tính năng động của dân
cư.



- Việc quản lí xã hội
gặp rất nhiều khó khăn.
<b>2. Phân bố dân cư:</b>


- Dân cư phân bố không đều:


+ Tập trung ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình
Dương, đặc biệt là vùng Đơng Bắc.


+ Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư
thưa thớt.


+ Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố,
phần lớn thành phố vừa và nhỏ.


- Xu hướng thay đổi: di chuyển từ vùng Đông
Bắc đến phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
<i><b>- Ngun nhân: do tác động của nhiều nhân tố,</b></i>
chủ yếu là khí hậu, khống sản; lịch sử khai
thác lãnh thổ và trình độ phát triển kinh tế.
<b>IV. CỦNGCỐ, ĐÁNH GIÁ</b>


<b>A. Trắc nghiệm:</b>


<i>Hãy chọn câu trả lời đúng:</i>


1. Lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ trải qua các đới khí hậu nào?
a. Ôn đới, cận nhiệt đới.


b. Ôn đới, hàn đới.



c. Ôn đới, nhiệt đới, hàn đới.


d. Nhiệt đới, nhiệt đới, ơn dới cận cực.
2. Mỏ vàng của Hoa Kì tập trung nhiều ở:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c. Vùng phía Đơng d. Quần đảo Ha-oai.
<b>B. Tự luận:</b>


1. Hãy phân tích đặc điểm của vị trí địa lí và ý nghĩa của nó trong phát trong
phát triển kinh tế-xã hội của Hoa Kì?


2. Hãy chứng minh tài nguyên thiên của Hoa Kì rất phong phú?
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>


</div>

<!--links-->

×