Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Giáo án Công nghệ 11 bài 25: Hệ thống bôi trơn - Giáo án điện tử Công nghệ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.26 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 25: HỆ THỐNG BÔI TRƠN</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài giảng HS cần biết được nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc
của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Đọc được sơ đồ ngun lí của hệ thống bơi trơn cưỡng bức.
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:</b>


<b>1. Chuẩn bị của GV:</b>


- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 25 SGK, tham khảo SGV vàd lập kế hoạch bài dạy.
- Tham khảo tài liệu có liên quan đến hệ thống bôi trơn của ôtô; đọc giáo trình
động cơ đốt trong dùng trong trường CĐSP.


- Sử dụng phần mềm hệ thống bơi trơn (nếu có).
<b>2. Chuẩn bị của HS:</b>


- Đọc SGK bài 25; tìm hiểu các nội dung trung tâm.


- Sưu tầm các mẫu vật của hệ thống bôi trơn như bơm dầu, bầu lọc dầu, van một
chiều…


<b>3. Phương pháp dạy học:</b>
- Dạy học nêu vấn đề.


- Phương pháp dạy học tích cực; hình thức học tập theo nhóm.


<b>4. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh giáo khoa trong bộ thiết bị dạy học tối thiểu: Cấu tạo và ngun lí làm việc
của hệ thống bơi trơn; GV có thể sử dụng các tranh giáo khoa của chương trình kĩ thuật.


- Mẫu vật là các vật thật.


- Máy chiếu (nếu có phần mềm hoặc hình vẽ trên máy tính).
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b>


<b>I. Phân bố bài giảng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nhiệm vụ và phân loại hệ thống bôi trơn.
- Hệ thống bôi trơn cưỡng bức.


Trọng tâm của bài là cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


<i>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:</i>
GV hỏi:


<i>a) Cơ cấu phối khí có nhiệm vụ gì?</i>


<i>b) So sánh cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng</i>
<i>xupáp treo và xupáp đặt?</i>


<i>2. Đặt vấn đề vào bài mới:</i>


Trong ĐCĐT mỗi cơ cấu, hệ thống đều đóng vai trị rất quan trọng để động cơ
làm việc được. Hệ thống bơi trơn có nhiệm vụ rất quan trọng để động cơ làm việc bình


thường và kéo dài tuổi thọ của các chi tiết. Để hiểu rõ nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lí
làm việc của hệ thống bôi trơn ta học bài 25.


<i>3. Nội dung bài mới:</i>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt dộng của HS</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại HTBT:</b></i>


1. Nhiệm vụ: GV ghi câu hỏi lên bảng và yêu cầu HS thảo
luận nhóm (2 HS / nhóm):


<i>- Liên hệ thực tế cho biết dầu bơi trơn có tác</i>
<i>dụng gì?</i>


<i>- Vì sao trong ĐCĐT phải có HTBT?</i>


GV lấy ví dụ và giải thích: Khi động cơ làm
việc, trong động cơ có rất nhiều chi tiết chuyển
động tương đối với nhau gây ma sát làm các
chi tiết bị mài mòn, nhanh hỏng. Ví dụ:
Pittơng chuyển động tịnh tiến trong xilanh của
động cơ…


HS thảo luận, trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV nhận xét và kết luận: Nhiệm vụ của hệ
thống bôi trơn là: Đưa dầu đến bôi trơn các bề
mặt ma sát của chi tiết để động cơ làm việc


bình thường, đồng thời tăng tuổi thọ các chi
tiết.


trong SGK.


2. Phân loại: GV: Có nhiều căn cứ để phân loại hệ thống bôi
trơn. Theo phương pháp bơi trơn có 3 loại sau:
+ Bơi trơn bằng vung té:


<i>- Trong thực tế các em thấy động cơ nào sử</i>
<i>dụng phương pháp bôi trơn bằng vung té?</i>
(Động cơ xe máy 2 kì)


<i>- Để bơi trơn bằng vung té thường sử dụng</i>
<i>cách nào?</i>


GV giải thích:


+ Bơi trơn bằng pha dầu nhờn vào nhiên liệu
(động cơ xe máy 2 kì pha dầu nhờn vào xăng).
<i>- Các chi tiết được bôi trơn như thế nào?</i>
+ Bôi trơn cưỡng bức.


HS liên hệ thực tế
trả lời.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hệ thống bôi trơn cưỡng bức</b></i>
GV treo tranh và hướng dẫn HS tìm hiểu hệ
thống bơi trơn cưỡng bức.



<i>- Quan sát tranh em hãy cho biết hệ thống bôi</i>
<i>trơn gồm những chi tiết nào?</i>


GV kết hợp trả lời của HS và giải thích đế HS
biết được tên và vị trí của các chi tiết trong sơ
đồ.


HS quan sát tranh
hoặc quan sát hình
25.1 trả lời.


HS ghi bài.


Cho HS tìm hiểu nhiệm vụ của các cho tiết
trong hệ thống. Sử dụng các câu hỏi sau:


<i>- Lưới lọc có tác dụng gì?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>- Tại sao phải dùng bầu lọc dầu? Bầu lọc dầu</i>
<i>phải ở vị trí nào thùng dầu? (không sát và</i>
không ở trên mặt)


<i>- Tại sao phải dùng bơm dầu?</i>


<i>- Giải thích nguyên lí làm việc của van an</i>
<i>toàn?</i>


Khi đường dẫn dầu bị tắc, áp suất trong đường
dẫn dầu tăng lớn hơn áp lực của lò xo lên viên
bi của van một chiều, đẩy viên bi mở, dầu


nhờn trở về thùng chứa dầu; bảo vệ đường ống
không bị vỡ.


<i>- Vì sao lại gọi là bơi trơn cưỡng bức?</i>


Yêu cầu HS thwor luận theo nhóm (bàn) và cử
đại diện nhóm trả lời ý kiến của nhóm.


GV kết luận: Hệ thống bơi trơn cưỡng bức có
bơm dầu tạo ra áp lực để đẩy dầu bôi trơn đến
tất cả các bề mặt ma sát của các chi tiết để bôi
trơn.


HS thảo luận, cử
đại diện trả lời.
HS ghi kết luận của
GV.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu ngun lí làm việc của hệ thống bơi trơn cưỡng bức</b></i>
Các trường


hợp làm việc
của hệ thống


HS đã biết được nhiệm vụ của các chi tiết
trong hệ thống, vì vậy GV có thể đặt câu hỏi
cho HS thảo luận và trả lời.


<i>- Quan sát tranh và chỉ đường đi của dầu</i>
<i>nhờn khi động cơ làm việc?</i>



GV nhận xét và giảng:


 Làm việc bình thường:


GV dùng sơ đồ (hình dưới) để giảng cho HS
biết đường đi của dầu bôi trơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV giải thích về nguyên tắc làm việc ly tâm
của bầu lọc dầu.


 Trường hợp khác:


+ Nếu áp suất dầu trên các đường dẫn dầu tăng
==> van (4) mở, dầu về Các te.


+ Khi nhiệt độ của dầu cao quá giới hạn cho
phép, van (6) đóng, dầu đi qua két làm mát (7),
sau khi được làm mát nhiệt độ của dầu giảm
tiếp tục vào đường dẫn dầu (9) đi bôi trơn.


HS ghi nội dung
giải thích của GV.


HS đọc SGK, ghi
nội dung cần thiết.


GV tóm tắt ngun lí làm việc trên sơ đồ khối sau:
<i>Chú thích:</i>



Mạch dầu hồi, dầu qua két làm mát, dầu từ bầu lọc chảy về cacte.
Mạch dầu chính


<i><b>Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá giờ học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tại sao lại gọi là hệ thống bôi trơn cưỡng bức?
- So sánh với các phương pháp bôi trơn khác?
- Hệ thống bơi trơn có nhiệm vụ gì?


</div>

<!--links-->

×