Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giáo án Giáo dục công dân lớp 11 bài: Thực hành các chính sách thuế hiện hành tại Việt Nam - Giáo án điện tử môn GDCD lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.43 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THỰC HÀNH</b>


<b>CÁC CHÍNH SÁCH THUẾ HIỆN HÀNH TẠI VIỆT NAM</b>


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


- Nhớ được tên gọi các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.


- Nêu được khái niệm, đối tượng nộp thuế của từng luật thuế. So sánh được
những điểm giống và khác nhau giữa các luật thuế để hiểu rõ hơn về từng luật
thuế.


- Nâng cao ý thức chấp hành và tích cực tuyên truyền vận động gia đình và
cộng đồng thực hiện tốt pháp luật thuế.


<b>II. NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b>1. Luật thuế giá trị gia tăng</b></i>
<i><b>a. Khái niệm </b></i>


Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, đánh vào khoản giá trị tăng
thêmcủa hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong q trình sản xuất, lưu thơng đến tiêu
dùng.


<i><b>b. Đối tượng nộp thuế</b></i>


Bao g

ồm: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có
nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài thuộc diện chịu thuế giá trị gia
tăng.



<i><b>2. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp</b></i>


<i><b>a. Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu</b></i>
nhập chịu thuế của các cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch
vụ.


<i><b>b. Đối tượng nộp thuế</b></i>


- Các tổ chức được thành lập theo luật pháp Việt Nam thực hiện sản xuất
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi );
Các cơng ty nước ngồi hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thường trú tại
Việt Nam thông qua cơ sở này cơng ty nước ngồi tiến hành một phần hay tồn
bộ hoạt động kinh doanh của mình tại Việt Nam .


<i><b>3- Chính sách thuế mơn bài</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>b- Đối tượng nộp thuế môn bài: Bao gồm tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh</b></i>
hàng hoá, dịch vụ đều phải nộp thuế môn bài theo quy định. Cụ thể là:


Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, liên
doanh, doanh nghiệp tư nhân, hộ cá nhân có đăng ký kinh doanh, hợp tác xã, tổ
hợp tác.


<i><b>4- Luật thuế thu nhập cá nhân </b></i>
<i><b>a- Khái niệm: </b></i>


Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập của
từng cá nhân có thu nhập cao.


<i><b>b- Đối tượng nộp thuế</b></i>



<b>Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập trong</b>
và ngồi lãnh thổ Việt Nam, cá nhân khơng cư trú có thu nhập trong lãnh thổ
Việt Nam.


Theo đó, đối tượng nộp thuế bao gồm: cá nhân cư trú và cá nhân không
cư trú (không phân biệt người Việt Nam, người nước ngồi) có thu nhập chịu
thuế từ sản xuất kinh doanh (bao gồm cả cá nhân kinh doanh, hộ cá thể), thu
nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển
nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và một số khoản thu
nhập khác (bản quyền, quyền thương mại, trúng thưởng, thừa kế, quà tặng…).


<i><b>5- Pháp lệnh thuế nhà đất</b></i>


<i><b>a- Khái niệm: Thuế nhà đất là loại thuế trực thu, thu vào đất ở, đất xây dựng</b></i>
cơng trình.


<i><b>b- Đối tượng nộp thuế: Là tổ chức, cá nhân sử dụng đất ở, đất xây dựng cơng</b></i>
trình


<i><b>6- Luật thuế tiêu thụ đặc biệt</b></i>


<i><b>a-Khái niệm: Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu</b></i>(3)


, đánh vào một
số hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu
thụ đặc biệt. Thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người
tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.


<i><b>b- Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: Là các tổ chức, cá nhân (gọi chung là</b></i>


cơ sở) có hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.


- Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá này ở khâu sản xuất.


- Cơ sở nhập khẩu hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiệu thụ đặc biệt phải
nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá này ở khâu nhập khẩu.


- Cơ sở kinh doanh, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.


<i><b>7- Pháp lệnh thuế Tài nguyên</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>b- Đối tượng nộp thuế tài nguyên </b></i>


Đối tượng nộp thuế tài nguyên bao gồm: Các tổ chức, cá nhân thuộc
các thành phần kinh tế, không phân biệt ngành nghề, hình thức khai thác, có
địa điểm cố định hay lưu động, hoạt động thường xun hay khơng thường
xun, các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, hay bên nước ngoài hợp tác
kinh doanh trên cơ sở hợp đồng, có khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên
của nước Việt Nam.


Tài nguyên thiên nhiên ở đây bao gồm: Tài nguyên khoáng sản kim loại
đen, kim loại màu, khoáng sản không kim loại, gỗ, sản phẩm rừng tự nhiên
khác, nước…


<i><b>8- Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp</b></i>


<i><b>a- Khái niệm: Thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế trực thu, thu vào hoạt</b></i>


động sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.


Đất để sản xuất nông nghiệp bao gồm:


- Đất trồng trọt: Là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất
trồng cỏ.


- Đất có mặt nước ni trồng thuỷ sản: Là đất đã có chủ sử dụng chuyên
nuôi trồng thuỷ sản hoặc vừa nuôi trồng thuỷ sản vừa trồng trọt, nhưng về cơ
bản không sử dụng vào các mục đích khác.


- Đất rừng trồng: Là đất đã được trồng rừng và đã giao cho tổ chức, cá
nhân quản lý, chăm sóc và khai thác, khơng bao gồm đất đồi núi trọc.


Trong trường hợp không sử dụng đất thuộc diện chịu thuế theo quy định
thì chủ sử dụng đất vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.


<i><b>b- Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp </b></i>


Bao gồm: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp.
Hiện nay thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, thuế sử dụng đất nơng
nghiệp được tạm miễn thuế cho người sử dụng đất đến hết năm 2010.


<i><b>9 -Luật thuế xuất, nhập khẩu</b></i>


<i><b>a- Khái niệm: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là một loại thuế gián thu, đánh vào</b></i>
hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.


<i><b>b- Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu</b></i>



Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu là tất cả các tổ chức, cá nhân
được phép xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế.


Trường hợp xuất, nhập khẩu ủy thác, thì tổ chức nhận ủy thác chịu
trách nhiệm nộp thuế XNK.


<i><b>10 – Các chính sách thu khác </b></i>


Ngồi 9 CS, pháp luật thuế nêu trên trong thực tế chúng ta cịn có các
<b>chính sách thu khác là: </b>


- Thu tiền thuê đất: Áp dụng cho các tổ chức, cá nhân thuê đất của NN
để sản xuất kinh doanh.


- Thu tiền sử dụng đất: Áp dụng trong trường hợp NN giao đất để ở, để
sản xuất kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×