Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tải Giáo án Các mạch điện xoay chiều Vật lý 12 - Giáo án điện tử Vật Lý 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.93 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI 13: CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều thuần điện trở.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện.
- Phát biểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.


- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần.
- Phát biểu được tác dụng của cuộn cảm thuần trogn mạch điện xoay chiều.


- Viết được cơng thức tính dung kháng và cảm kháng.
<b>2. Kĩ năng: Áp dụng công thức giải một số bài tập.</b>
<b>3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Một số dụng cụ thí nghiệm như dao động kí điện tử, ampe kế, vôn kế, một số điện trở, tụ
điện, cuộn cảm để minh hoạ.


<b>2. Học sinh: </b>
<i>di</i>
<i>i</i>


<i>dt</i>


 <i>e</i> <i>L</i> <i>di</i>


<i>dt</i>






- Ôn lại các kiến thức về tụ điện: q = Cu và và suất điện động tự cảm .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Phát biểu các định nghĩa: giá trị
tức thời, giá cực đại, giá trị hiệu
dụng của cường độ dòng điện và
điện áp xoay chiều hình sin.
2. Giải bài tập số 3 SGK.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa i và u trong mạch điện xoay chiều</b>


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung



- Biểu thức của dòng điện xoay
chiều có dạng?


2<sub>- Chọn điều kiện ban đầu thích </sub>
hợp để  = 0  i = I0cost = Icost


- Ta sẽ đi tìm biểu thức của u ở hai
đầu đoạn mạch.


- Trình bày kết quả thực nghiệm và
lí thuyết để đưa ra biểu thức điện áp
hai đầu mạch.



<i>- Lưu ý: Để tránh nhầm lẫn, phương</i>
trình điện áp có thể viết:


u = U0cos(t+ u/i)


2<sub>= Ucos(t+ </sub><sub>u/i</sub><sub>) </sub>


- Có dạng: i = I0cos(t + )


- HS ghi nhận các kết quả
chứng minh bằng thực
nghiệm và lí thuyết.


- Nếu cường độ dịng điện
xoay chiều trong mạch:


2<sub>i = I</sub><sub>0</sub><sub>cost = Icost</sub>


<b> (13.1) </b>
 điện áp xoay chiều ở
hai đầu mạch điện:
u = U0cos(t+ )


2<sub> = Ucos(t+ ) </sub>


<b> (13.2) </b>
Với  là độ lệch pha giữa
u và i.



+ Nếu  > 0: u sớm pha 
so với i.


+ Nếu  < 0: u trễ pha ||
so với i.


+ Nếu  = 0: u cùng pha
với i.


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Xét mạch điện xoay chiều chỉ có
R.


- Trong mạch lúc này sẽ có i 
dịng điện này như thế nào?
- Tuy là dòng điện xoay chiều,
nhưng tại một thời điểm, dịng điện
i chạy theo một chiều xác định. Vì
đây là dòng điện trong kim loại nên
theo định luật Ohm, i và u tỉ lệ với
nhau như thế nào?


- Trong biểu thức điện áp u, Um và


U là gì?


- Dựa vào biểu thức của u và i, ta
có nhận xét gì?



- GV chính xác hố các kết luận
của HS.


- Yêu cầu HS phát biểu định luật
Ohm đối với dòng điện một chiều
trong kim loại.


- Biến thiên theo thời gian t
(dòng điện xoay chiều)


- Theo định luật Ohm
<i>u</i>
<i>i</i>


<i>R</i>




- Điện áp tức thời, điện áp
cực đại và điện áp hiệu
dụng.


- HS nêu nhận xét:
+ Quan hệ giữa I và U.
+ u và i cùng pha.


- HS phát biểu.


<b>I. Mạch điện xoay chiều </b>
<b>chỉ có điện trở </b>



- Nối hai đầu R vào điện
áp xoay chiều:


2<sub>u = U</sub><sub>0</sub><sub>cost = Ucost</sub>


- Theo định luật Ohm


cos
2


<i>u U</i>


<i>i</i> <i>t</i>


<i>R R</i> 


 


<i>U</i>
<i>I</i>


<i>R</i>




<b>Nếu ta đặt: (13.3) </b>


cos
2



<i>i I</i> <i>t</i><sub>thì: </sub>


<i>- Kết luận:</i>


<b>1. Định luật Ohm đối với </b>
mạch điện xoay chiều:


<i>Sgk</i>


<b>2. u và i cùng pha.</b>
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện</b>


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung



- GV làm thí nghiệm như sơ đồ
hình 13.3 Sgk.


- HS quan sát mạch điện và
ghi nhận các kết quả thí
nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Ta có nhận xét gì về kết quả thu
được?


- Ta nối hai đầu tụ điện vào một
nguồn điện xoay chiều để tạo nên
điện áp u giữa hai bản của tụ điện.


- Có hiện tượng xảy ra ở các bản


của tụ điện?


- Giả sử trong nửa chu kì đầu, A
là cực dương  bản bên trái của
tụ sẽ tích điện gì?


- Ta có nhận xét gì về điện tích
trên bản của tụ điện?


 Độ biến thiên điện tích q cho
phép ta tính i trong mạch.


- Cường độ dịng điện ở thời điểm
t xác định bằng công thức nào?


<i>q</i>
<i>t</i>




 <sub>- Khi t và q vô cùng nhỏ </sub>


+ Tụ điện không cho dòng
điện một chiều đi qua.


+ Tụ điện cho dòng điện xoay
chiều “đi qua”.


- HS theo hướng dẫn của GV
để khảo sát mạch điện xoay


chiều chỉ có tụ điện.


- Tụ điện sẽ được tích điện.


- Bản bên trái tích điện
dương.


- Biến thiên theo thời gian t.


- HS ghi nhận cách xác định i
trong mạch.


1. Thí nghiệm
<i>- Kết quả:</i>


+ Tụ điện khơng cho dịng
điện một chiều đi qua.
+ Dịng điện xoay chiều có
thể tồn tại trong những
mạch điện có chứa tụ điện.
2. Khảo sát mạch điện
xoay chiều chỉ có tụ điện


a. - Đặt điện áp u giữa hai
bản của tụ điện:


2<sub>u = U</sub><sub>0</sub><sub>cost = Ucost</sub>


- Điện tích bản bên trái
của tụ điện:



2<sub>q = Cu = CUcost</sub>


- Giả sử tại thời điểm t,
dịng điện có chiều như
hình, điện tích tụ điện tăng
lên.


- Sau khoảng thời gian t,


<b>~</b>

<sub>u</sub>


i


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trở thành gì?


- Ta nên đưa về dạng tổng quát i =
Imcos(t + ) để tiện so sánh, –


sin  cos


- Nếu lấy pha ban đầu của i bằng
0  biểu thức của i và u được viết
lại như thế nào?


- ZC đóng vai trị gì trong cơng


thức?



 ZC có đơn vị là gì?


1
<i>C</i>
<i>Z</i>
<i>C</i>



- Dựa vào biểu thức của u và i, ta
có nhận xét gì?


- Nói cách khác: Trong mạch điện
xoay chiều, tụ điện là phần tử có
tác dụng làm cho cường độ dòng
điện tức thời sớm pha /2 so với
điện áp tức thời.


- Dựa vào biểu thức định luật
Ohm, ZC có vai trị là điện trở


trong mạch chứa tụ điện  hay
nói cách khác nó là đại lượng biểu
hiện điều gì?


<i>q</i>
<i>i</i>
<i>t</i>





- Đạo hàm bậc nhất của q
theo thời gian.


- HS tìm q’


cos( )
2


<i>sin</i>  


  


- HS viết lại biểu thức của i
và u (i nhanh pha hơn u góc
/2  u chậm pha hơn i góc
/2)


- So sánh với định luật Ohm,
có vai trị tương tự như điện
trở R trong mạch chứa điện
trở.


- Là đơn vị của điện trở ().


1


1 . .



( ) .<i>F</i> <i>s</i> <i>C</i> .<i>s</i> <i>A s</i>


<i>V</i> <i>C</i>




   


<sub></sub> <sub></sub>  


 


- Trong mạch chứa tụ điện,
cường độ dòng điện qua tụ
điện sớm pha /2 so với điện
áp hai đầu tụ điện (hoặc điện
áp ở hai đầu tụ điện trễ pha
/2 so với cường độ dịng
điện).


điện tích trên bản tăng q.
- Cường độ dòng điện ở
thời điểm t:


<i>q</i>
<i>i</i>
<i>t</i>



 <b><sub>(13.6)</sub></b>


- Khi t và q vô cùng
nhỏ


2


<i>dq</i>


<i>i</i> <i>CU</i> <i>sin t</i>


<i>dt</i>  


 


cos


2 ( )


2


<i>i</i><i>CU</i> <i>t </i>


ha
y:


<b>(13.7) </b>
b. Đặt: I = UC


cos



2 ( )


2


<i>i I</i> <i>t </i>


thì


<b>(13.8) </b>
2<sub>và u = Ucost</sub>


<b> (13.9) </b>
- Nếu lấy pha ban đầu của
i bằng 0


cos
2


<i>i I</i> <i>t</i><sub>thì </sub>


cos


2 ( )


2


<i>u U</i> <i>t </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Khi nào thì dịng điện qua tụ dễ


dàng hơn?


- Tại sao tụ điện lại khơng cho
dịng điện khơng đổi đi qua?


- Biểu hiện sự cản trở dòng
điện xoay chiều.


1
<i>C</i>


<i>Z</i>


<i>C</i>





- Từ ta thấy: Khi 
nhỏ (f nhỏ)  ZC lớn và


ngược lại.


<i>- Vì dịng điện khơng đổi (f = </i>


<i>0)  Z</i>C =   I = 0


1


<i>U</i>


<i>I</i>


<i>C</i>





1
<i>C</i>


<i>Z</i>


<i>C</i>





và đặt


<i>C</i>


<i>U</i>
<i>I</i>


<i>Z</i>




thì:



trong đó ZC gọi là dung


kháng của mạch.
- Định luật Ohm: (Sgk)
<i>c. So sánh pha dao động </i>


<i>của u và i</i>


+ i sớm pha /2 so với u
(hay u trễ pha /2 so với
i).


3. Ý nghĩa của dung kháng
+ ZC là đại lượng biểu hiện


sự cản trở dòng điện xoay
chiều của tụ điện.


+ Dịng điện xoay chiều có
tần số cao (cao tần)


chuyển qua tụ điện dễ
dàng hơn dòng điện xoay
chiều tần số thấp.


+ ZC cũng có tác dụng làm


cho i sớm pha /2 so với
u.



<b>Tiết 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung


- Cuộn cảm thuần là gì?


<i>(Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có </i>


<i>điện trở khơng đáng kể, khi có </i>
<i>dịng điện xoay chiều chạy qua </i>
<i>cuộn cảm sẽ xảy ra hiện tượng tự </i>
<i>cảm.)</i>


- Khi có dịng điện cường độ i
chạy qua cuộn cảm (cuộn dây dẫn
nhiều vòng, ống dây hình trụ
thẳng dài, hoặc hình xuyến…) 
có hiện tượng gì xảy ra trong ống
dây?


- Trường hợp i là một dịng điện
xoay chiều thì  trong cuộn dây?
- Xét t vô cùng nhỏ (t  0) 
suất điện động tự cảm trong cuộn
cảm trở thành gì?


- Y/c HS hồn thành C5


- Đặt vào hai đầu của một cuộn
thuần cảm (có độ tự cảm L, điện
trở trong r = 0) một điện áp xoay


chiều, tần số góc , giá trị hiệu
dụng U  trong mạch có dịng
điện xoay chiều


- HS nghiên cứu Sgk để trả
lời


- Dòng điện qua cuộn dây
tăng lên  trong cuộn dây
<i>xảy ra hiện tượng tự cảm, từ </i>
thông qua cuộn dây:


 = Li


- Từ thơng  biến thiên tuần
hồn theo t.


- Trở thành đạo hàm của i
theo t.


- Khi i tăng  etc < 0, tương


đương với sự tồn tại một
nguồn điện.


<i>di</i> <i>di</i>


<i>e</i> <i>L</i> <i>L</i>


<i>dt</i> <i>dt</i>



  


<i>AB</i>


<i>di</i>
<i>u</i> <i>ri L</i>


<i>dt</i>


 




- HS ghi nhận và theo sự
hướng dẫn của GV để khảo
sát mạch điện này.


<b>III. Mạch điện xoay chiều</b>
<b>chỉ có cuộn cảm thuần</b>
- Cuộn cảm thuần là cuộn
cảm có điện trở khơng
đáng kể.


1. Hiện tượng tự cảm trong
mạch điện xoay chiều
- Khi có dịng điện i chạy
qua 1 cuộn cảm, từ thơng
tự cảm có biểu thức:



 = Li
với L là độ tự cảm của
cuộn cảm.


- Trường hợp i là một
dòng điện xoay chiều, suất
điện động tự cảm:


<i>i</i>
<i>e</i> <i>L</i>


<i>t</i>








- Khi t  0:
<i>di</i>
<i>e</i> <i>L</i>


<i>dt</i>





2. Khảo sát mạch điện
xoay chiều có cuộn cảm
thuần



e

<sub>r</sub>



A

B



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Điện áp hai đầu của cảm thuần
có biểu thức như thế nào?


- Hướng dẫn HS đưa phương trình
u về dạng cos.


- Đối chiếu với phương trình tổng
quát của u  điện áp hiệu dụng ở
hai đầu cuộn cảm?


- ZL đóng vai trị gì trong cơng


thức?


 ZL có đơn vị là gì?


<i>L</i>
<i>e</i>
<i>Z</i> <i>L</i>
<i>di</i>
<i>dt</i>
 
 
 
   
 


 
 


- Dựa vào phương trình i và u có
nhận xét gì về pha của chúng?


cos


2 ( )


2


<i>u U</i> <i>t </i>


2<sub>i = Icost </sub>


2


<i>di</i>


<i>u L</i> <i>LI</i> <i>sin t</i>


<i>dt</i>  


 


cos


2 ( )



2


<i>u</i><i>LI</i> <i>t </i>


Hay


cos( )
2


<i>sin</i>  


  




cos


2 ( )


<i>u U</i> <i>t</i>


 U = LI


- So sánh với định luật Ohm,
có vai trị tương tự như điện
trở R trong mạch chứa điện
trở.


- Là đơn vị của điện trở ().



V V
1
A
<i>A</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
 
 
 
 
 
 
 


- Trong đoạn mạch chỉ có
một cuộn cảm thuần: i trễ pha
/2 so với u, hoặc u sớm pha
/2 so với i.


- Đặt vào hai đầu L một
điện áp xoay chiều. Giả sử
i trong mạch là:


2<sub>i = Icost</sub>


- Điện áp tức thời hai đầu
cuộn cảm thuần:


2



<i>di</i>


<i>u L</i> <i>LI</i> <i>sin t</i>


<i>dt</i>  


 


cos


2 ( )


2


<i>u</i><i>LI</i> <i>t </i>


Ha
y


a. Điện áp hiệu dụng ở hai
đầu cuộn cảm: U = LI


<i>U</i>
<i>I</i>
<i>L</i>


Suy ra:


Đặt ZL = L



<i>L</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>Z</i>

Ta có:


Trong đó ZL gọi là cảm


kháng của mạch.
<i>- Định luật Ohm: (Sgk)</i>


<b>~</b>



u
i


L


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>


Hoặc


cos


2 ( )


2


<i>i I</i> <i>t </i>



2<sub>u = Ucost</sub>


- Tương tự, ZL là đại lượng biểu


hiện điều gì?


- Với L khơng đổi, đối với dịng
điện xoay chiều có tần số lớn hay
bé sẽ cản trở lớn đối với dòng điện
xoay chiều.


<i>- Lưu ý: Cơ chế tác dụng cản trở </i>
dòng điện xoay chiều của R và L
khác hẳn nhau. Trong khi R làm
yếu dòng điện do hiệu ứng Jun thì
cuộn cảm làm yếu dịng điện do
định luật Len-xơ về cảm ứng từ.


- Biểu hiện sự cản trở dịng
điện xoay chiều.


- Vì ZL = L nên khi f lớn 


ZL sẽ lớn  cản trở nhiều.


b. Trong đoạn mạch chỉ có
một cuộn cảm thuần: i trễ
pha /2 so với u, hoặc u


sớm pha /2 so với i.


3. Ý nghĩa của cảm kháng
+ ZL là đại lượng biểu hiện


sự cản trở dòng điện xoay
chiều của cuộn cảm.
+ Cuộn cảm có L lớn sẽ cản
trở nhiều đối với dòng điện
xoay chiều, nhất là dòng
điện xoay chiều cao tần.
+ ZL cũng có tác dụng làm


cho i trễ pha /2 so với u.


<b>Hoạt động 6 : Giao nhiệm vụ về nhà.</b>


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung



- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>



...


</div>

<!--links-->

×