Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tải Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 5 - Tuần 6 - Bài tập thực hành Tiếng việt lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.75 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 6</b>


<b>CHÍNH TẢ: Luyện tập đánh dấu thanh (các tiếng chứa ươ/ ua)</b>


<i><b>l. a. Ghi lại tiếng có vần ươ hoặc ưa trong các câu sau:</b></i>


- Đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa lớn của nước ta.


- Mặt đất như mở toang cánh cửa để đón hơi ấm của mùa xuân.


- Con suối trườn qua những tầng đá lớn, len lỏi giữa những gốc cây ẩm mục.


- Cảnh núi non thơ mộng khiến du khách tưởng mình đã lạc vào động tiên.


<b>b. Chép vần của các tiếng em tìm được vào mơ hình cấu tạo vần:</b>


<b>c. Khoanh tròn chữ cái được đánh dấu thanh trong các chữ em vừa tìm được.</b>
<i><b>2. Tìm tiếng chứa vần ươ hoặc ưa thích hợp điền vào chỗ trống:</b></i>


- Đêm tháng năm ... nằm đã sáng.


- Ngày tháng ... chưa ... đã tối


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Một con ... đau cả tàu bỏ cỏ.


<b>3.* Gạch dưới những chữ ghi thiếu dấu thanh và viết lại các chữ đó cho đúng:</b>


a, hương dương, con đương, thịnh vương, ngương của,


b, vưa lúa, vưa vạn, lưa tuổi, cưa sông.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU(1): Mở rộng vốn từ Hữu nghị - Hợp tác</b>



<i><b>1a. Gạch dưới từ có tiếng hữu khơng cùng nghĩa với tiếng hữu của các từ còn </b></i>
<b>lại trong dãy từ sau:</b>


- hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hào, hữu hiệu, bằng hữu, bạn hữu.


- hữu ích, hữu dụng, hữu nghị, hữu hiệu, hữu tình,


<b>1b. Gạch dưới từ có tiếng hợp không cùng nghĩa với tiếng hợp của các từ còn </b>
<b>lại trong dãy từ sau:</b>


- hợp tác, hợp lực, hợp nhất, hợp lệ, kết hợp.


- hợp tình, hợp lí, phù hợp, hợp thời, hợp nhất, hợp pháp, thích hợp,


<i><b>2. Nghĩa của các thành ngữ Bốn biển một nhà, Kề vai sát cánh, Chung lưng </b></i>
<i><b>đấu sức có điểm gì chung ?</b></i>


<i><b>a, Cùng làm một việc quan trọng</b></i>
<i><b>b, Chỉ sự đoàn kết</b></i>


<i><b>c, Chỉ sự vất vả</b></i>


3. Nối từ ở cột trái với nghĩa thích hợp ở cột phải


a. Hữu nghị 1. bạn bè thân thiết


b. Hữu hảo 2. tình càm thân thiết giữa các nước
c. Chiến hữu 3. bạn chiến đấu



d. Thân hữu 4. có tình cảm thân thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a) Con hãy cố gắng học tập để trở thành người ...


b) Cuộc viếng thăm đó đã thắt chặt thêm tình ..., hợp tác giữa hai
nước.


c) Hạ Long quả là một vùng non nước ...


<b>5. Tìm từ có tiếng hợp điền vào chỗ trống cho thích hợp:</b>


a. Ba cơ sở sản xuất cũ đã ... thành một xí nghiệp lớn.


b. Chúng ta cần giải quyết mọi việc hợp tình, ...


c. Cần tăng cường sự ...về kinh tế giữa nước ta và các nước trong khu
vực.


<b>TẬP LÀM VĂN (1): Luyện tập làm đơn</b>


<b>Giả sử liên chi đội em tổ chức một đội tình nguyện giúp đỡ các gia đình </b>
<b>thương binh liệt sĩ, em hãy điền vào chỗ trống để có lá đơn xin gia nhập đội </b>
<b>tình nguyện.</b>


CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


..., ngày...tháng... năm....



<b>ĐƠN XIN GIA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN</b>
<b>GIÚP ĐỠ GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ</b>


Kính gửi: Ban Chỉ huy Liên đội Trường...


Tôi tên là: ...đội viên Chi đội ...
thuộc Liên đội Trường ...


Sau khi tìm hiểu về mục đích và hình thức hoạt động của Đội Tình nguyện
Giúp đỡ Gia đình Thương binh, Liệt sĩ, tôi thấy các hoạt động của Đội


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

để...
...


(3) ...
...
...


Tôi xin hứa sẽ ...


(4) ...


...


Trân trọng ... (5)


Người làm đơn


...



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU(2): Dùng từ đồng âm để chơi chữ</b>


<b>1. Gạch dưới các từ đồng âm đã được sử dụng để chơi chữ trong các câu sau:</b>


- Rạp này hay có phim hay.


- Tơi bác ý kiến bác.


- Canh ba còn phải đi canh kho.


- Mùa đơng qn đơng khách vì có thịt đơng ngon.


<i><b>2. Nối các câu có từ ca đồng âm với lời giải nghĩa thích hợp với từ ca đó. </b></i>


a. Cho tơi mượn cái
ca một tí.


1. Khoảng thời gian thực hiện một
hoạt động lao động nghề nghiệp.


b. Lan ca rất hay. 2. Đồ vật dùng để đựng nước uống.


c. Họ đi làm ca đêm
rồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>3. Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ gối đồng âm.</b></i>


a. Chỉ một đồ vật: ...



b. Chỉ một bộ phận trên cơ thể: ...


<b>TẬP LÀM VĂN(2): Luyện tập tả cảnh</b>
<b>Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:</b>


ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY


Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng
lăm tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đơng nam, sóng vỗ rập rình. Một lát,
thuyền vào gần một đầm sen. Bấy giờ sen trên bờ hồ đã gần tàn nhưng vẫn cịn lơ
lửng mấy đố hoa nở muộn. Mùi hương thơm theo gió ngào ngạt. Thuyền theo gió
cứ từ từ mà đi ra giữa khoảng mênh mông. Đêm thanh, cảnh vắng, bốn bề lặng
ngắt như tờ, chỉ nghe tiếng cá “tắc tắc” ở dưới đám rong, mấy tiếng chim kêu “ốc
ốc” trong bụi niễng. Trơng về phía sau kia là đền Quán Thánh, đây là chùa Trấn
Quốc. Cây cối vài đám um tùm, lâu đài mấy tồ ẩn hiện. Mặt nước phẳng lì, da trời
xanh ngắt. Phong cảnh đó có khác gì một bức tranh sơn thuỷ ?


<i><b>Theo Phan Kế Bính</b></i>


1. Bài văn trên tả cảnh gì ?


2. Tác giả chọn những gì để tả ?


3. Những sự vật sau được miêu tả như thế nào ?


<i>- Nước hồ:...</i>


<i>- Gió: ...</i>


<i>- Sen: ...</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4. Lập dàn ý tả dịng sơng q em theo mẫu sau:</b>
<i><b>a. Mở bài:</b></i>


Giới thiệu dịng sơng: ...


...


...


<i><b>b. Thân bài:</b></i>


* Tả bao quát:


...


...


<i><b>* Tả từng bộ phận của cảnh: </b></i>


...


...


<b>Đáp án bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 6</b>


<b>Chính tả: Luyện tập đánh dấu thanh (các tiếng chứa ươ / ưa)</b>


l.a. Các từ chứa tiếng ươ, ưa: vựa, cửa, trườn, giữa, tưởng


b. Ví dụ:



<b>Tiếng</b> <b>Vần</b>


Âm đệm Âm chính Âm cuối


vựa ưa


trườn ươ n


c. Các chữ cái được đánh dấu thanh: ư, ư, ơ, ư,


2. Điền các tiếng theo thứ tự: chưa, mười, cười, trước, ngựa


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Luyện từ và câu (1): Mở rộng vốn từ Hữu nghị - Hợp tác</b>


<i>1a. Từ được gạch dưới: Dòng thứ nhất: hữu hiệu; Dòng thứ hai: hữu nghị </i>


<i>1b. Từ được gạch dưới: Dòng thứ nhất: hợp lệ; Dòng thứ hai: hợp nhất</i>


2. b.


3. Nối a-2, b-4, c-3, d-1


4. a. hữu ích; b. hữu nghị; c. hữu tình


5. a. hợp nhất; b. hợp lí; c. hợp tác


<b>Tập làm văn (1): Luyện tập làm đơn</b>


Phần thủ tục em tự điền; phần sau có thể điền như sau: (1) thiết thực; (2) được trở


thành một thành viên của đội; (3) góp một phần cơng sức của mình giúp đỡ các gia
đình thương binh liệt sĩ; (4) chấp hành tốt nội quy của Đội và tích cực tham gia các
hoạt động; (5) cảm ơn.


<b>Luyện từ và câu (2): Dùng từ đồng âm để chơi chữ</b>


1. Các từ đồng âm: hay - hay; bác - bác; canh - canh; đông - đông - đơng


2. Nối: a-2, b-3, c-1


3. Ví dụ: a. Mẹ mua cho em một chiếc gối rất đẹp; b. Em bé bị ngã xước cả gối.


<b>Tập làm văn (2): Luyện tập tả cảnh</b>


1. Bài văn tả cảnh đêm trăng mùa thu trên Hồ Tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3. Nước hồ: trong vắt, mênh mơng, gợn nước lăn tăn, sóng rập rình; Gió: hây hẩy;
Sen: gần tàn, lơ lửng, mấy đố hoa nở muộn, hương thơm theo gió ngào ngạt;
Tiếng cá, tiếng chim: “tắc tắc” ở dưới đám rong, “oác ốc” trong bụi niễng.


4. Ví dụ tả con sơng Hồng


<i>a. Mở bài: Con sông Hồng quê em bốn mùa một màu như tên gọi.</i>


b. Thân bài:


- Tả bao quát:


+ Lòng sông rộng



+ Mùa hè nước đầy ắp


- Tả từng bộ phận:


+ Dịng sơng uốn lượn


+ Đứng bên này thấy bờ bên kia xa tít tắp


+ Cảnh tàu thuyền đi lại


+ Nước sơng ngày thường chảy hiền hồ, ánh lên màu hồng


+ Những ngày lũ nước xiết, phù sa đỏ ngầu


+ Hai bên bờ, bãi ngô, bãi mía xanh tươi


+ Những người dân chăm bón hoa màu, lũ trẻ thả diều, tắm sông


c. Kết bài:


- Vẻ đẹp của con sông cuốn hút nhiều du khách


- Sông cho thành phố quê em thêm vẻ đẹp đáng yêu


</div>

<!--links-->

×