Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Giải Vở bài tập Địa lý 5 bài 14: Giao thông vận tải - Giải sách bài tập Địa Lý lớp 5 tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải Vở bài tập Địa lý lớp 5 bài 14: Giao thông vận tải</b>



<b>Câu 1 trang 27 Vở bài tập Địa lí 5</b>


<b>Nước ta có những loại hình giao thơng vận tải nào?</b>


<b>Trả lời:</b>


Các loại hình giao thông vận tải của nước ta là: đường ô tô, đường sắt, hàng
không, đường sông, đường biển, đường ống.


<b>Câu 2 trang 27 Vở bài tập Địa lí 5</b>


<b>a) Em hãy điền số thích hợp vào cột trống bên phải trong bảng:</b>


<b>Loại hình vận</b>
<b>tải</b>


<b>Khối lượng hàng hóa vận</b>
<b>chuyền</b>


<b>(triệu tấn)</b>


<b>So năm 2009 với năm</b>
<b>2003: tăng, giảm bao</b>
<b>nhiêu?</b>


<b>Năm 2003</b> <b>Năm 2009</b>


- Đường sắt 8,4 8,0



- Đường ô tô 175,9 494,6


- Đường sông 55,3 135,7


- Đường biển 21,8 61,3


<b>b) Em hãy sắp xếp thứ tự khối lượng hàng hóa vận chuyển của các loại</b>
<b>hình vận tải theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.</b>


- Thứ nhất: đường ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Thứ ba: đường ...


- Thứ tư: đường ...


<b>Trả lời:</b>


<b>a)</b>


<b>Loại hình vận</b>
<b>tải</b>


<b>Khối lượng hàng hóa vận</b>
<b>chuyền</b>


<b>(triệu tấn)</b>


<b>So năm 2009 với năm</b>
<b>2003: tăng, giảm bao</b>
<b>nhiêu?</b>



<b>Năm 2003</b> <b>Năm 2009</b>


- Đường sắt 8,4 8,0 Giảm 0,4 triệu tấn


- Đường ô tô 175,9 494,6 Tăng 318,7 triệu tấn


- Đường sông 55,3 135,7 Tăng 80,4 triệu tấn


- Đường biển 21,8 61,3 Tăng 39,5 triệu tấn


b) Sắp xếp thứ tự khối lượng hàng hóa vận chuyển của các loại hình vận tải
theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.


- Thứ nhất: đường ô tô


- Thứ hai: đường sông


- Thứ ba: đường biển


- Thứ tư: đường sắt


<b>Câu 3 trang 27 Vở bài tập Địa lí 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>a) Nước ta có:</b>


☐ Nhiều loại đường giao thơng với chất lượng tốt.


☐ Nhiều loại đường giao thông nhưng chất lượng chưa cao.



☐ Một số loại đường giao thơng có chất lượng cao.


<b>b) Tuyến đường ô tô dài nhất nước ta là:</b>


☐ Đường số 5.


☐ Đường số 1A.


☐ Đường Hồ Chí Minh.


<b>c) Đường sắt Bắc – Nam là tuyến đường sắt dài nhất của nước ta:</b>


☐ Đúng.


☐ Sai


<b>d) Đường sắt Bắc – Nam là tuyến đường sắt dài nhất của nước ta:</b>


☐ Bắc – nam


☐ Đông - tây


☐ Tây bắc – đơng nam.


<b>Trả lời:</b>


<b>a) Nước ta có:</b>


☒ Nhiều loại đường giao thông nhưng chất lượng chưa cao.



<b>b) Tuyến đường ô tô dài nhất nước ta là:</b>


☒ Đường số 1A.


<b>c) Đường sắt Bắc – Nam là tuyến đường sắt dài nhất của nước ta:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>d) Nhiều tuyến giao thơng chính của nước ta chạy theo chiều:</b>


☒ Bắc – nam


<b>Câu 4 trang 28 Vở bài tập Địa lí 5</b>
<b>Dựa vào hình 2, trang 97 SGK, em hãy:</b>


a) Nhận xét về sự phân bố các tuyến đường sắt, đường ô tô của nước ta.


b) Nêu tên những thành phố có cảng biển lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Trả lời:</b>


a) Nhận xét: Các tuyến đường sắt và đường ơ tơ chính của nước ta chạy hướng
Bắc – Nam.


b) Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phịng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.


c) Những thành phố có sân bay quốc tế: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.


<b>Câu 5 trang 28 Vở bài tập Địa lí 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Trả lời:</b>



Do lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc – Nam nên nhiều tuyến giao thông của
nước ta chạy theo chiều Bắc – Nam.


</div>

<!--links-->

×