Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2019 - 2020 - Đề thi toán lớp 5 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.24 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bộ đề ơn thi học kì 2 mơn Tốn lớp 5 năm học 2019 - 2020</b>



<b>A. Đề thi học kì 2 mơn Tốn lớp 4 - Đề số 1</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng</b>


<b>Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 31, 146, 41, 147, 51, 148, 61, 149, … là:</b>


A. 81 B. 71 C. 61 D. 51


<b>Câu 2: Phân số nào sau đây bé hơn phân số </b>

1


3

<sub>?</sub>


A.


8



9

<sub>B. </sub>


2



3

<sub>C. </sub>


1



5

<sub>D. </sub>


4


6




<b>Câu 3: Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 400cm</b>3, chiều dài 10cm, chiều rộng 8cm.
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:


A. 8cm B. 7cm C. 6cm D. 5cm


<b>Câu 4: Một ô tô đi trong 0,75 giờ với vận tốc 60km/giờ. Tính qng đường đi được</b>


của ơ tơ


A. 45km B. 50km C. 55km D. 60km


<b>Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 0,009 tấn = …kg</b>


A. 9 B. 90 C. 900 D. 9000


<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Bài 1: Đặt rồi tính:</b>


a, 793 749 + 62 482 b, 638 627 - 394 249


c, 8729 x 16 d, 93,8 : 3,5


<b>Bài 2: Tìm x, biết:</b>


a, x + 5,84 = 14, 26 b, x - 7,79 = 6,3


<b>Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B. Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 mơn Tốn lớp 4</b>
I. <b>Phần trắc nghiệm</b>



<b>Câu 1</b> <b>Câu 2</b> <b>Câu 3</b> <b>Câu 4</b> <b>Câu 5</b>


B C D A A


<b>II. Phần tự luận</b>


<b>Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính</b>


a, 793 749 + 62 482 = 856 231 b, 638 627 - 394 249 = 244 378


c, 8729 x 16 = 139 664 d, 93,8 : 3,5 = 26,8


<b>Bài 2: </b>


a, x = 8,42 b, x = 14,09


<b>Bài 3: </b>


a, 6,4 x 9,2 + 6,4 x 0,8 = 6,4 x (9,2 + 0,8) = 6,4 x 10 = 64


b, 1000 x 0,04 - 100 : 2,5 + 10 x 0,4 = 40 - 40 + 4 = 4


<b>C. Đề thi học kì 2 mơn Tốn lớp 4 - Đề số 2</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng</b>


<b>Câu 1: Biết 25% của một số bằng 250. Vậy 18% của số đó là:</b>


A. 180 B. 200 C. 250 D. 320



<b>Câu 2: Một người thợ bắt đầu làm việc từ 8 giờ kém 20 phút. Người đó làm cơng việc</b>


trong 2 giờ 20 phút. Vậy thời gian người thợ kết thúc công việc là:


A. 10 giờ B. 10 giờ kém 15 phút


C. 11 giờ 20 phút D. 11 giờ


<b>Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 6,13m</b>3 = …lít:


A. 613 B.6130 C. 6,13 D. 61,3


<b>Câu 4: Một bể cá có dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước lần lượt là 55cm, 40cm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. 13200 lít B.1320 lít C. 13,2 lít D. 132 lít


<b>Câu 5: Lúc 6 giờ 30 phút sáng, Lan đi học đến trường bằng xe đạp với vận tốc 16</b>


km/giờ. trên con đường đó, lúc 6 giờ 45 phút mẹ Lan đi làm bằng xe máy với vận tốc
36 km/giờ. Sau bao lâu hai người gặp nhau?


A. 15 phút B. 30 phút C. 20 phút D. 12 phút


<b>Câu 6: Đổi 2,15 giờ ra phút được:</b>


A. 130 phút B. 134 phút C. 125 phút D. 129 phút


<b>II. Phần tự luận</b>



<b>Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:</b>


a, 5,52m3 = … dm3 b, 6m3 15dm3 = … dm3


c, 84 phút = … giờ d, 210 phút = … giờ … phút


<b>Bài 2: Đặt rồi tính:</b>


a, 13 giờ 24 phút + 7 giờ 58 phút b, 18 giờ 12 phút - 10 giờ 30 phút


c, 7 phút 32 giây x 9 d, 126 phút 36 giây : 6


<b>Bài 3: Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ và đến B lúc 10 giờ 30 phút</b>


a, Tính vận tốc của ô tô, biết quãng đường AB dài 100km


b, Nếu một xe máy xuất phát từ A đến B lúc 7 giờ, với vận tốc 24km/giờ thì sau bao
lâu ô tô đuổi kịp xe máy?


<b>D. Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 mơn Tốn lớp 4</b>
I. <b>Phần trắc nghiệm</b>


<b>Câu 1</b> <b>Câu 2</b> <b>Câu 3</b> <b>Câu 4</b> <b>Câu 5</b> <b>Câu 6</b>


A A B C D D


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a, 5,52m3 = 5520 dm3 b, 6m3 15dm3 = 6015 dm3


c, 84 phút = 1,4 giờ d, 210 phút = 3 giờ 30 phút



<b>Bài 2: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính</b>


a, 13 giờ 24 phút + 7 giờ 58 phút = 12 giờ 22 phút


b, 18 giờ 12 phút - 10 giờ 30 phút = 7 giờ 42 phút


c, 7 phút 32 giây x 9 = 1 giờ 7 phút 48 giây


d, 126 phút 36 giây : 6 = 21 phút 6 giây


<b>Bài 3: </b>


a, Thời gian ô tô đi từ A đến B là:


10 giờ 30 phút - 8 giờ = 2 giờ 30 phút


Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ


Vận tốc của ô tô là:


100 : 2,5 = 40 (km/giờ)


b, Thời gian xe máy đi trước ô tô là: 8 giờ - 7 giờ = 1 giờ


Khoảng cách giữa xe máy và ô tô khi ô tô bắt đầu xuất phát là:


24 x 1 = 24 (km)


Hiệu vận tốc giữa ô tô và xe máy là:



40 - 24 = 16 (km/giờ)


Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là:


24 : 16 = 1,5 giờ


Đáp số: a, 40km/giờ b, 1,5 giờ


</div>

<!--links-->

×