Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2014-2015 trường THCS Phan Bội Châu, Quảng Nam - Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.3 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Phòng GD&ĐT Đại Lộc</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - Năm học:2104-2015</b>
Môn : VẬT LÝ Lớp : 7 (Thời gian: 45phút)


Người ra đề: PHẠM BỘ


Đơn vị: THCS PHAN BỘI CHÂU


<b>MA TRẬN ĐỀ </b>


Chủ đề kiến thức <sub>Nhận biết</sub> <sub>Thông hiểu</sub> <sub>Vận dụng</sub> <b><sub>TỔNG</sub></b>


<b>Số câu</b>
<b>Đ</b>


KQ TL KQ TL KQ TL


<b>SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ </b>
<b>XÁT – HAI LOẠI ĐIỆN </b>
<b>TÍCH .</b>


.


B2 1


1,5 <b>1,5</b>


<b>CHẤT DẪN ĐIỆN ,CHẤT </b>
<b>CÁCH ĐIỆN – DÒNG </b>


<b>ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>


Câu C6 C5, 2


Đ 0,5 0,5 <b>1</b>


<b>CÁC TÁC DỤNG CỦA </b>


<b>DÒNG ĐIỆN .</b> Câu<sub>Đ</sub> C2 <sub>0,5</sub> 1 <b><sub>0,5</sub></b>


<b>CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN –</b>


<b>HIỆU ĐIỆN THẾ.</b> Câu C4 C1 B1 B3(a,b.c) 6


Đ 0,5 0,5 1,5 4 <b>6,5</b>


<b>AN TOÀN KHI SỬ DỤNG </b>


<b>ĐIỆN. </b> Câu<sub>Đ</sub> C3 <sub>0,5</sub> 1 <b><sub>0,5</sub></b>


<b>Số </b>


<b>câu</b> <b>2</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>11</b>


<b>TỔNG</b> Đ <b>1</b> <b> 2</b> <b>7</b> <b>10</b>


<b> </b>

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - MÔN VẬT LÍ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> </b>



<i><b> I Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: </b></i>
<b>Câu 1. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dịng điện trong mạch chính: </b>


A. bằng cường độ dịng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.
B. bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.


C. bằng tích giữa các cường độ dịng điện qua các đoạn mạch thành phần.
D. bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thàn phần.


<b>Câu 2. Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của</b>
<b>dòng điện? </b>


A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.


B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.
C. Dịng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.
D. Dịng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.


<b>Câu 3. Khi cầu chi trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an tồn cho mạng điện ta có thể áp</b>
<b>dụng cách nào sau đây? </b>


A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì.


B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì.


C. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt.
D. Bỏ, khơng dùng cầu chì nữa.


<b>Câu 4: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?</b>



<b> A.Niutơn (N) B. Ampe(A) C. Đêxiben(dB) D. Héc(Hz) </b>
<b>Câu 5: Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây? </b>


<b> A. Mảnh nhôm. B. Mảnh nilông. C. Mảnh giấy khô. D. Mảnh nhựa</b>
<i><b>Câu 6: Dụng cụ nào dứơi đây k hông phải</b><b> là nguồn điện?</b></i>


<b> A. Pin. B. Đinamô lắp ở xe đạp. C. Acquy. D. Bóng đèn điện đang sáng.</b>


<i><b>B. TỰ LUẬN: (7 điểm) </b></i>


<i><b>Bài 1: Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? Bóng</b></i>


<i><b>đèn này có thể sử dụng tốt nhất với HĐT bao nhiêu? (1,5 điểm)</b></i>


<i><b>Bài 2: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở</b></i>


<i><b>trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Hãy giải thích? (1,5 điểm)</b></i>


<i><b>Bài 3: Cho trước: nguồn điện (1 pin), 2 bóng đèn Đ</b></i>1và Đ2 mắc nối tiếp, cơng tắc đóng, dây
dẫn.


<i><b>a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên? (1.5 điểm)</b></i>


<i><b>b) So sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn Đ</b></i>1và Đ2<i><b>? (1.5 điểm)</b></i>


<i><b>c) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ</b></i>1 là U1 = 2,3 V; hiệu điện thế trong
mạch chính U = 4,8 V. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2<i><b>? (1 điểm)</b></i>


<b>ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CÂU</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>D</b>


<b>B. TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>


<b>Bài</b> Nội dung Điểm


<i><b>Bài 1</b></i> - Số ghi trên bóng đèn là HĐT định mức của bóng.


- Nếu sử dụng bóng ở HĐT lớn hơn 6V bóng sẽ cháy, nếu nhỏ hơn
bóng sẽ không sáng hết công suất.


- Tốt nhất nên sử dụng bóng với HĐT là 6V


0,5
0.5
0.5


<i><b>Bài 2 - Tác dụng: Hút các bụi bông lơ lửng trong khơng khí.</b></i>


- Giải thích: Những tấm Kim loại khi đã bị nhiễm điện thì có khả năng
hút các vật khác


0,5
1.0


<i><b>Bài 3</b></i> a) Vẽ sơ đồ ĐÚNG:


b) Vì 2 bóng mắc nối tiếp nên I = I1 = I2



c) Ta có cơng thức tính Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
U = U1 + U2 => U2 = U – U1 = 4,8 – 2,3 = 2,5 V


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×