Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giải bài tập trang 117 SGK Sinh lớp 9: Ôn tập phần di truyền và biến dị - Giải bài tập môn Sinh học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.91 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập trang 117 SGK Sinh lớp 9: Ôn tập phần di truyền và biến</b>


<b>dị</b>



Bài 1: (trang 117 SGK Sinh 9)


Hãy giải thích sơ đồ:


ADN (gen) —> mARN —» Prơtêin —» Tính trạng


Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:


Trong sơ đồ trên, trình tự các nuclêơtit trên ADN quy định trình tự các nuclêơtit trong
ARN, thơng qua đó ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành
prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.


Bài 2: (trang 117 SGK Sinh 9)


Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình. Người ta ứng dụng
mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào?


Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:


– Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và mơi trường


– Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của mơi
trường.


Các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của mơi trường. Vì vậy trong thực
tiễn sản xuất phải chú ý tới ảnh hưởng khác nhau của mơi trường đối với từng loại tính
trạng.



Bài 3: (trang 117 SGK Sinh 9)


Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những
điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó?


Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:


– Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì lí do xã hội, không thể
áp dụng phương pháp lai và gây đột biến. Thông dụng và đơn giản hơn cả là phương
pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ đồng sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.


– Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là có thể xác định được tính trạng
nào do gen quyết định là chủ yếu tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự
nhiên và xã hội.


Bài 4: (trang 117 SGK Sinh 9)


Sự hiểu biết về di truyền học tư vấn có tác dụng gì?


Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:


Di truyền y học tư vấn chuẩn đốn, cung cấp thơng tin và cho ta lời khun, chẳng hạn về
khả năng mắc bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã mắc bệnh di truyền, có nên
kết hơn hoặc tiếp tục sinh con nữa hay khơng.


Bài 5: (trang 117 SGK Sinh 9)


Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào?



Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:


Công nghệ tế bào được ứng dụng khá rộng rãi trong nhân giống vơ tính ở cây trồng và tạo
giống cây trồng mới, ở vật nuôi đã thu được một số kết quả bước đầu như đã nhân bản
thành cơng đối với cừu, bị và một số lồi động vật khác, mở ra triển vọng nhân nhanh
nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, mở ra khả năng chủ động cung cấp
các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.


Bài 6: (trang 117 SGK Sinh 9)


Vì sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại?


Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:


Nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại vì kĩ thuật gen được ứng dụng
trong các lĩnh vực chính như:


– Tạo ra các chủng vi sinh vật mới sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin,
prôtêin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh) với số lượng lớn, giá thành rẻ.


– Tạo giống cây trồng biến đổi gen có nhiều đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng
dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ dại và chịu được các điều kiện bất
lợi, tăng thời hạn bảo quản, khó bị dập nát khi vận chuyển,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

và sản xuất thử nghiệm một số prơtêin có giá trị cao.


Bài 7: (trang 117 SGK Sinh 9)


Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống?



Đáp án và hướng dẫn giải bài 7:


Đột biến là cơ sở quan trọng trong di truyền và tạo giống. Thật chất quá trình đột biến
diễn ra ở sinh vật gồm đột biến tự nhiên (các dạng đột biến nói chung khơng có sự tác
động của con người) và đột biến nhân tạo (con người chi phối, tác động nhằm gây đột
biến ở sinh vật). Do đột biến (thường là ở thực vật và các sinh vật cấp thấp) thì khả năng
tồn tại và tạo giống nòi mới là khá cao – đây cũng là một nguyên nhân tạo giống sinh vật
mới hình thành trên trái đất. Do vậy muốn tạo giống mới, người ta phải gây đột biến. Đột
biến là một bước cơ sở trong việc tạo giống gây biến đổi sâu sắc trong bản chất di truyền
của sinh vật (trong DNA, NST, tức đột biến nhằm tạo ra giống mới để mà chọn giống
(tùy theo mục đích, u cầu…). Hay nói cách khác để có giống mà chọn thì người ta gây
đột biến nhân tạo (chứ không thể để đột biến tự nhiên).


Bài 8: (trang 117 SGK Sinh 9)


Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thối hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng
trong chọn giống?


Đáp án và hướng dẫn giải bài 8:


Tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thối hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong
chọn giống vì người ta dùng các phương pháp này để củng cố và duy trì một số tính trạng
mong muốn, tạo dịng thuần (có các cặp gen đồng hợp), thuận lợi cho sự đánh giá kiểu
gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.


Bài 9: (trang 117 SGK Sinh 9)


Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?



Đáp án và hướng dẫn giải bài 9:


Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì:


Các tính trạng số lượng (hình thái, năng suất…) do nhiều gen trội quy định trong cơ thể
lai F1 phần lớn các gen nằm trong cặp gen dị hợp trong đó các gen lặn (xấu) khơng được


biểu hiện, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 10: (trang 117 SGK Sinh 9)


Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt?


Đáp án và hướng dẫn giải bài 10:


Những điểm khác nhau của chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt là:


<b>Chọn lọc cá thể</b> <b>Chọn lọc hàng loạt</b>


1. Kiểm tra được kiểu gen của mỗi cá thể 1. Dựa trên kiểu hình


2. Chọn một số ít cá thể tốt 2. Chọn một nhóm cá thể tốt


</div>

<!--links-->

×