Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Tải Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 10: Ecotourism - Để học tốt Tiếng Anh 10 thí điểm Unit 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Getting Started - trang 48 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới</b>


Tổng hợp các bài tập phần Getting Started - trang 48 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới.


<b>Nature loves</b>


<b>Thiên nhiên đáng yêu</b>
<b>1. Listen and read.</b>


Nghe và đọc.


Travel agent: Good morning. What can I do for you?


Mr Collins: Good morning. We're thinking about a trip to Australia.


Travel agent: Do you want to know more about culture or nature there? Or do you just want to relax?


Mrs Collins: Nature ... Both of us love nature.
Travel agent: In that case, I suggest an eco tour.


Mrs Collins: Eco tour? What's that?


Travel agent: Well, eco tours involve travel to areas of natural or ecological interest to observe wildlife
and learn about the environment. Ecotourism is also sustainable.


Mr Collins: That sounds interesting. What can we do on an eco tour?


Travel agent: You can see different kinds of animals like crocodiles, snakes, frogs, birds, butterflies and
other rare animals. You can go scuba-diving and see the coral reefs.


Mrs Collins: How many days do we need to do all these activities?



Travel agent: About four days. If you also want to go on a camping safari, you'll need another three
days.


Mr Collins: Um... I'm not sure if we can manage a week. But if we could take the seven- day tour, how
much would it be per person?


Travel agent: About 3,000 dollars, including airfare.


Mr Collins: OK, thanks for your help. We'll think about it and come back tomorrow.


Travel agent: Another thing ... if you book early and pay two months before departure, you'll get a two
per cent discount.


Mrs Collins: Sounds good! Thanks for letting us know. Goodbye.


Đại lý du lịch: Chào buổi sáng. Tôi có thể làm gì cho ơng?


Ong Collins: Chào buổi sáng. Chúng tôi đang nghĩ về một chuyến đi úcẵ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bà Collins: Thiên nhiên... Cả hai chúng tôi yêu thiên nhiên.


Đại lý du lịch: Trong trường hợp đó, tơi đề xuất một chuyến du lịch sinh thái.


Bà Collins: Du lịch sinh thái à? Đó là gì vậy?


Đại lý du lịch: À, du lịch sinh thái là du lịch liên quan đến thiên nhiên hay quan sát động vật hoang dã
hay tìm hiểu về mơi trường. Du lịch sinh thái cũng khơng gây hại cho mơi trường.


Ơng Collins: Nghe hay đấy. Chúng tơi làm được gì với chuyến du lịch sinh thái?



Đại lý du lịch: Quý vị có thể thấy nhiều loại động vật khác nhau như cá sấu, rắn, ếch, chim, bướm và
động vật quý hiếm khác, ông có thể đi lặn và xem các rạn san hô.


Bà Collins: Chúng tôi cần bao nhiôu ngày cho hoạt động này?


Đại lý du lịch: Khoảng 4 ngày. Nếu bà cịn muốn một cuộc hành trình cắm trại, bà sẽ cần thêm ba ngày
nữa.


Ơng Collins: ừ... Tơi khơng chắc liệu chúng tơi có thể sắp xếp một tuần được khơng. Nhưng nếu chúng
tơi có thể đi chuyến du lịch 7 ngày, thì giá là bao nhiêu cho một người?


Đại lý du lịch: Khoảng 3.000 đô la, bao gồm vé máy bay.


Ông Collins: Được rồi, cảm ơn sự giúp đỡ của bạn. Chúng tơi sẽ suy nghĩ về nó và quay lại vào ngày
mai.


Đại lý du lịch: Điều khác nữa... nếu ông đặt sớm và đặt cọc trước khi đi 2 tháng, ông sẽ được giảm 2
phần trăm (2%).


Bà Collins: Nghe hay đấy! Cảm ơn vì đã cho chúng tôi biết. Tạm biệt.


<b>2. Answer the questions about the conversation.</b>


Trả lời những câu hỏi về bài đàm thoại.


1. Why does the travel agent suggest an eco tour
to Mr and Mrs Collins?


2. What does ecotourism mean?



3. What are some ecotourism activities in Australia?


4. How much would Mr and Mrs Collins have to pay
for two people if they took a seven-day tour?


5. What does the travel agent offer to Mr and Mrs Collins if they book early and pay two months before departure?


KEY


1. Tại sao đại lý du lịch đề nghị một chuyên du lịch sinh thái với ông bà Collins?


Because both Mr and Mrs Collins love nature.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ecotourism means traveling to areas of nature or ecological interest to observe wildlife or learnly about
the environment.


Du lịch sinh thải là muốn nói đến lĩnh vực của mối quan tâm về sinh thái hoặc tự nhiên đến việc quan sát
động vật hoang dã hoặc học về môi trường.


3. Một vài hoạt động du lịch sinh thái ở úc là gì?


Tourists can see different kinds of animals like crocodiles, snakes, frogs, birds, butterflies and other rare
animals; or go camping.


Khách du lịch có the thấy những loại dộng vật khác nhau như cá sấu, rắn, ếch, chim, bướm và những
động vật quý hiểm khác; hay đi cắm trại.


4. Ông bà Collins phải trả cho hai người bao nhiêu tiền nếu họ đi chuyến du lịch 7 ngày?



They would have to pay 6,000 dollars for two people.
Họ phải trả 6.000 đô la cho hai người.


5. Đại lý du lịch đề nghị ơng bà Collins gì nếu họ đặt sớm và trả tiền 2 tháng trước khi đi?


A two percent discount.
Giảm giá 2%.


<b>3. Find the conditional sentences in the conversation and write them in the space below.</b>


Tìm những câu điều kiện trong bài đàm thoại và viết chúng trong khoảng trống bên dưới.


_______________________________________________________________
KEY


- If you also want to go on a camping safari, you’ll need another three days.


Nếu ơng bà cũng muốn cuộc hành trình cắm trại, ông bà sẽ cần thêm 3 ngày nữa.
- But if we could take the seven-day tour, how much would it be per person?


Nếu chúng tơi có thể dì chuyến 7 ngày thì giá là bao nhiêu tiền cho một người?


- If you book early and pay two months before departure, you’ll get a two percent discount.
- Nếu ông bà đặt sớm và thanh tốn 2 tháng trước khi đi, ơng bà sẽ được giảm 2%.


<b>4. Work in pairs. Underline the verbs in the conditional sentences in 3. Decide whether they are type </b>


<b>1 or type 2.</b>


Làm theo cặp. Gạch dưới những động từ trong câu điều kiện ở mục 3. Quyết định xem liệu là chúng là


câu điểu kiện loại 1 hay loại 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- If you also want to go on a camping safari, you’ll need another three days.


Nếu ông bà củng muốn một cuộc hành trình cắm trại, ơng bà sẽ cần thêm 3 ngày nữa. (Câu điều kiện if
Loại 1)


- But if we could take the seven-day tour, how much would it be per person?


Nếu chúng tơi có thể di chuyến 7 ngày thì giá Là bao nhiêu tiền cho một người? (Câu điều kiện if Loại
2)


- ... if you book early and pay two months before departure, you’ll get a two percent discount.
... nếu ơng bà dặt sớm và thanh tốn 2 tháng trước khi đi, ông bà sẽ được giảm 2%. (Câu điều kiện if
Loại 1)


<b>Language - trang 49 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới</b>


Tổng hợp các bài tập phần Language - trang 49 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới.


<b>Vocabulary (Từ vựng)</b>


1. How do we form adjectives from nouns or verbs? Use a dictionary and complete the table.


Chúng ta tạo tính từ từ danh từ và động từ như thế nào? Sử dụng từ điển va hoàn thành bảng sau.


KEY


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(Danh từ/ Động từ) (+ hậu tố) (Tinh tii)



1. culture (n) + -al cultural


2. nature (n) + -al natural


3. environment (n) + -al environmental


4. ecology (n) + -(i)al ecological


5. interest (v) + -ing/ -ed interesting/ interested


6. sustain (v) + -able sustainable


7. relax (v) + -ing/ -ed relaxing/ relaxed


<b>2. Complete the following sentences, using the adjectives in 1.</b>


Hoàn thành những câu sau, sử dụng tính từ ở phần 1.


1. A ___________ forest is a forest where trees that are cut are replanted and the wildlife is protected.


2. It was quite ____________ to spend a week on a camping trip with friends in the open air.


3. When you take part in an eco tour, you learn more about the ____________ traditions of the local
people and the ____________ habitat of some rare animals.


4. Cutting down trees or hunting wild animals may upset the ___________ balance of an area.


5. Mass tourism may cause _____________ problems such as pollution, water shortages, or an increase
of waste.



6. I am very much ____________ in learning more about ecotourism and its benefits.
KEY


1. sustainable 2. relaxing 3. cultural, natural 4. ecological 5. environmental 6. interested


1. Một khu rừng bền vững là một khu rừng mà cây cối bị chặt đi thì được trồng lại và động vật hoang dã được bảo vệ.


2. Thật hoàn toàn thoải mái khi dành một tuần đi cắm trại với bạn bè trong không khí thống mát.


3. Khi bạn tham gia một chuyến du lịch sinh thái, bạn học được nhiều về những truyền thống văn hóa của con người địa
phương và nơi môi trường sống của những động vật quý hiếm.


4. Đốn hạ cây hoặc săn động vật hoang dã có thể làm mất cân bằng sinh thái của một khu vực.


5. Du lịch ồ ạt có thể gây ra những vấn đề môi trường như ô nhiễm, thiếu nước, hoặc tăng rác thải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Pronunciation (Phát âm)</b>


<b>1. Listen and put a mark (') before the syllable with the primary stress.</b>


Nghe và đánh dấu (') trước những âm chính.


KEY


a. su'stainable b. preservation c. enVironement


d. environmental e. e'cology f. eco’logical
g. relaxation h. 'scubadiving i. 'ecotourism


j. eco-'friendly



2. Listen again and repeat the words in 1.


Nghe và lặp lại các từ trong mục 1.


<b>Grammar (Ngữ pháp)</b>


Conditional sentences Type 1


Câu điều kiện Loại 1


<b>1. Complete the sentences, using the correct forms of the verbs in the box. You can use a modal </b>
<b>verb in the main clause if necessary.</b>


Hoàn thành các câu sau, sử dụng dạng đúng của những động từ trong khung. Em có thể sử dụng một
động từ đặc biệt trong mệnh để chính nếu cần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. We _________ to school on time if the bus is late again.


3. My parents might be sad if I _________ the exam.


4. You _________ a discount if you pay for the trip in advance.


5. If you _________ for an eco tour, part of your money will be used for wildlife protection.


6. If it doesn't rain, we _________ in the garden.


7. I'm sure he _________ you if he doesn't see you at the party.


8. You _______ out with your friends if you finish your homework before 7 o'clock.



KEY


1. leaves


2. will/ may/ might not get


3. fail


4. will/ may/ might get
5. pay


6. will/ may/ might eat


7. will/ may/ might call
8. will/ might/ may go


1. Nếu Alice đến Hà Nội lúc 3 giờ, cô ấy sẽ ở đó vào lúc khoảng 10:30.


2. Chúng ta sẽ không đi đến trường đúng giờ nếu xe buýt lại trễ.


3. Ba mẹ tơi có lẽ buồn nếu tơi trượt kỳ thi.


4. Bạn sẽ được giảm nếu bạn trả tiền trước chuyến đi.


5. Nếu bạn trả tiền cho một chuyến du lịch sinh thái, một phần tiền của bạn sẽ được sử dụng cho việc bảo vệ động vật
hoang dã.


6. Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ ăn ở trong vườn.



7. Tôi chắc rằng anh ấy sẽ gọi bạn nếu anh ấy không thấy bạn trong bữa tiệc.


8. Bạn sẽ đi ra ngoài cùng bạn bè của bạn nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà trước 7 giờ.


2. Put the verbs in brackets in the correct form.


Đặt những dộng từ trong ngoặc đơn vào dạng đúng của chúng.


1. I (be) surprised if you (fail) the exam. You're working so hard.


2. We (help) you to do the housework if we (have) time.


3. John and Ann (feel) disappointed if nobody (come) to their party.


4. If I (need) money to buy a dictionary, you (lend) me some?


5. If you (throw) plastic bags into the sea, the fish (eat) them and (die).


6. You (cause) a forest fire if you (make) a campfire and then (leave) it unattended.


7. The birds (be) scared and (fly) away if the birdwatchers (make) loud noises.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

KEY


1. will be; fail


2. will help; have
3. will feel; comes


4. need; will you lend



5. throw; may/ will eat and die
6. will cause; make; leave


7. will be scared; fly; make


8. will take; do not know


1. Tôi sẽ ngạc nhiên nếu bạn rớt kỳ thi. Bạn học chăm chỉ mà.


2. Chúng tôi sẽ giúp bạn làm việc nhà nếu chúng tơi có thời gian.


3. John và Ann sẽ cảm thấy thất vọng nếu không ai đến bữa tiệc.


4. Nếu tôi cần tiền mua một từ điển, bạn sẽ cho tôi mượn một ít chứ?


5. Nếu bạn ném túi nhựa xuống biển, cá sẽ ăn chúng và chết.


6. Bạn sẽ gây cháy rừng nếu bạn đốt lửa trại và để nó tự tắt.


7. Chim sẽ sợ và bay đi nếu người ngắm chim gây ra tiếng ồn quá lớn.


8. Tôi sẽ mang máy tính xách tay trở về cửa hàng nếu bạn khơng biết cách sửa.


Conditional sentences Type 2
Câu điều kiện Loại 2


<b>3. Match the first part in column A with the second part in column B to complete the unreal </b>
<b>conditional sentences (Type 2). Put the verbs in brackets in the correct form.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

KEY


1 - d: lived; would work/ could work


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2 - a: were; would tell


Nếu tôi là bạn, tôi sẽ kể cho anh ấy nghe sự thật.


3 - f: did not start; would be


Nếu người ta không bắt đầu chiến tranh, thế giới sẽ là một nơi tốt hơn để sông.


4 - b: used; would be


Nếu càng có nhiều người sử dụng phương tiện cơng cộng, sẽ ít có ơ nhiễm khơng khí.
5 - g: would change; had


Bạn sẽ thay đổi ngoại hình của mình, nếu bạn có cơ hội chứ?


6 - c: were; would travel


Nếu tôi lớn hơn 10 tuổi, tơi sẽ tự đi du lịch nước ngồi.


7 — h: would go; were/ was
Tôi sẽ đi biển; nếu thời tiết tốt.


8 - e: would be; stopped


Cuộc sống trên trái đất sẽ không thể, nếu mặt trời ngừng chiếu sáng.



<b>4. Read the situations and make conditional sentences. You can use could where possible.</b>


Đọc những tình huống và làm các câu điều kiện. Em có thể sử dụng “could” ở chỗ có thể.


1. Victor doesn't speak English. He can't get a good job. => If Victor spoke English, he could get a good
job.


OR: If Victor could speok English, he could / would get a good job.


OR: Victor could / would get a good job if he could speak English.


2. Nancy doesn't live near the park. She can't go running there every morning.


3. Nam can't swim. He is not allowed to go to the swimming pool alone.


4. Tom doesn't have a passport. He can't travel abroad.


5. There are so many tourists visiting the national parks. The environment there is badly damaged.


6. Tourists throw litter in the river. The water is polluted.


7. These students do not work hard. They can't pass the exam.


8. Hoa's got so much homework that she can't go out with her friends tonight.


KEY


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nêu Victor có thể nói được tiếng Anh, anh ấy có thể có được một cơng việc tốt.
2. If Nancy lived near the park, she would/ could go running there every morning.



Nếu Nancy sống gần công viên, sô ấy sẽ/ có thể chạy bộ ở đó mỗi buổi sáng.
3. If Nam could swim, he would/ could go to the swimming pool alone.


Nêu Nam có thể bơi được, anh ấy có thể di đến hồ bơi một mình.


4. If Tom had a passport, he would/ could travel abroad.


Nếu Tom có một hộ chiếu, anh ấy sẽ/ có thể đi du lịch nước ngoài.


5. If there weren’t so many tourists visiting the national parks, the environment there would not be badly
polluted.


Nếu không có q nhiều khách du lịch thăm, cơng viên quốc gia, mơi trường ở đó sẽ ít bị ơ nhiễm.


6. If tourists don’t throw litter in the river, the water would not be polluted.
Nếu du khách không ném rác xuống sông, nước sẽ không bị ô nhiễm.


7. If these students worked hard, they would pass the exam.
Nếu học sinh học chăm chi, chúng sẽ đậu kỳ thi thôi.


8. If Hoa didn’t have so much homework, she would/ could go out with her friends tonight.


Nếu Hoa khơng có nhiều bài tập về nhà q, cơ ấy sẽ/ có thể đi ra ngồi với bạn cơ ấy tối nay.


<b>Skills - trang 51 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới</b>


Tổng hợp các bài tập phần Skills - trang 51 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới.


<b>Reading (Đọc)</b>
<b>Go green</b>


<b>Sống xanh</b>


<b>1. Look at the tourist map of Costa Rica, a country in Central America. Work with a partner. </b>
<b>Discuss what tourists can do or see in Costa Rica.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

KEY


Tourists can swim in the sea, visit marine national parks, see the volcanoes, watch the monkeys in
national parks, visit the beautiful beaches...


Khách du lịch có thể đi bơi ở biển, thăm cơng viên quốc gia biển, xem núi lửa, ngắm khỉ trong công viên
quốc gia, thăm những bãi biển đẹp...


<b>2. Read two opinions about ecotourism. Choose the best title for them.</b>


Đọc 2 lựa chọn về du lịch sinh thái. Chọn tựa đề hay nhất cho chúng,


1. Sustainable Ecotourism and Jobs


2. Pros and Cons of Ecotourism


3. Ecotourism - A Solution to Environmental Problems


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

goes back to nature. How does this happen? Local governments use the money for the preservation of
their national parks, and the different species of fauna and flora found there. Tour guides and travel
brochures educate tourists about the protection of the environment. Tourists enjoy the beauty of wildlife
without harming it. They stay with local families instead of hotels and get to know their culture and
lifestyle.


Pablo, a farmer from Costa Rica: Costa Rica is one of the worlds best ecotourism destinations. We have


beautiful beaches, thick rain forests, exciting volcanoes, and exotic wildlife. The local government and
tour guides tell us that ecotourism is good for us, but the fact is, I don’t really know what it is. But I do
know that when tourists come here, there are more jobs for us, and I can earn more. However, there are
bad things as well. We have to change our way of life. To entertain tourists, we have to change our usual
foods to suit their tastes or adapt dances and traditions to suit their needs.


KEY


b. Pros and Conss of Ecotourism (Lợi và bất lợi của dư lịch sinh thái)


Marco, một nhà môi trường học từ Costa Rica: Người ta du lịch nhiều hơn vào ngày nay. Du lịch ồ ạt đã
góp phần làm phá hủy mơi trường. Ngày càng có nhiều khách sạn được xây nên trong khi những khu
rừng và bãi biển lại bị phá hủy. Nhiều rác từ khách sạn và xe cộ cũng được thải vào nước và khơng
khí. Tơi nghĩ dư lịch sinh thái có thể giải quyết vấn đề này bởi vì nó bền vững và được thực hiện dành
cho mục đích tận hưởng thiên nhiên. Mặc dù tương đối mới mẻ du lịch sinh thái đang phát triển nhanh
chóng. Tiền từ du lịch sinh thái dành lại cho tự nhiên. Điều này xảy ra như thế nào? Chính quyền địa
phương sử dụng tiền để bảo tồn công viên quốc gia và hệ động thực vật khác nhau được tìm thấy ở đây.
Hướng dẫn viên và tờ bướm du lịch hướng dẫn du khách bảo vệ môi trường. Du khách tận hưởng vẻ đẹp
của động vật hoang dã mà không làm hại đến chúng. Họ sống với những gia đình địa phương thay vì
khách sạn và tìm hiểu biết được văn hóa và phong cách sống nơi đây.


Pablo, một nông dân từ Costa Rica: Costa Rica là một trong những địa điểm du lịch sinh thái tốt nhất thế
giới. Chúng tơi có những bãi biển đẹp, rừng mưa nhiệt đới rậm rạp, núi lửa thú vị và động vật hoang dã
đẹp lạ kỳ. Chính quyền địa phương và hướng dẫn viên dư lịch nói với chúng tôi rằng du lịch sinh thái tốt
cho chúng tôi, nhưng sự thật là tơi thực sự khơng biết nó là gì. Nhưng tơi biết khi khách du lịch đến đây,
có nhiều cơng việc hơn cho chúng tơi và tơi có thể kiếm nhiều tiền hơn. Tuy nhiên, cũng có những điều
xấu. Chúng tôi phải thay đổi cách sống của mình. Để làm vui lịng khách du lịch, chúng tôi phải thay đổi
thức ăn thường dùng dế hợp khẩu vị của họ và điều chinh các điệu nhảy và truyền thống để phù hợp với
nhu cầu của họ.



3. Match these words with their meanings.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

KEY


1 - e: discharge - release (thả, phóng thích)


2 - c: fauna - all the animals living in an area (tất cả động vật sông trong một khu vực
3 - a: flora - all the plants of a particular area (tất cả cây của một khu vực đặc biệt)


4 - b: exotic - exciting and unsual (thú vị và khác thường)


5 - d: adapt - change in order to be suitable for the new situations (thay đổi để phù hợp cho những tình
huống mới)


<b>4. With a partner, make a list of the positive and negative effects of ecotourism according to the </b>
<b>two speakers.</b>


Làm với bạn em, lập một danh sách những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của du lịch sinh thái theo hai
người nói.


KEY


Positive effects: More money for local government to preserve nature; tourists’ awareness of how to
protect the environement; more jobs and higher income for local people.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Negative effects: changing local people’s way of life.


Tác động tiêu cực: thay đổi lối sống của người dân địa phương.


<b>5. Who may say these things? Tick (v) the appropriate boxes.</b>



Ai có thể nói những điều này? Đánh dấu chọn (v) vào ơ thích hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

6. Do you agree with Marco that ecotourism can truly solve the problem of pollution? Think about what
happens to the environment when there are more visitors to a destination.


Em có đồng ý với Marco rằng du lịch sinh thái có thể thật sự giải quyết vấn để ô nhiễm không? Nghĩ về điều xảy ra với
mơi trường khi có nhiều khách tham quan đến một địa điểm.


To some extent, the answer is yes. The money from ecotourism may be used to preserve nature.
However, the local people have to use up their resources (such as energy sources, food and water) to
provide good services for tourists. More tourists mean more vehicles, more water and food consumption,
and more waste. Even though the discharge of waste and consumption of nature resources by tourists are
minimised, air, water and noise pollution is unavoidable.


Ở một mức độ nào đó, câu trả lời là đúng. Tiền từ khách du lịch sinh thái có thể dược dùng dế bảo tồn
thiên nhiên. Tay nhiên, người dân địa phương phải tận dụng những nguồn của họ (như nguồn năng
lượng, thức ăn và nước) để cung cấp dịch vụ tốt cho du khách. Càng nhiều du khách có nghĩa là càng có
nhiều xe cộ, nhiều nước và thức ăn được sử dụng và nhiều rác thải. Mặc dù việc bỏ rác và sử dụng
những nguồn tài nguyên thiên nhiên từ du khách dược giảm tối thiểu nhưng ơ nhiễm khơng khí, nước và
tiếng ồn là khơng thể tránh khỏi.


<b>Speaking (Nói)</b>


Travel and enjoy


Du lịch và tận hưởng


<b>1. Read this conversation between two friends. Then practise it with a partner.</b>



Đọc bài đàm thoại này giữa hai người bạn. Sau đó thực hành với một bạn em.


Hoa: Hi, Peter. Packing your bag? Are you going somewhere?


Peter: Yeah. We've booked an eco tour to Bach Ma National Park near Hue City.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Peter: We can explore the mysterious hiking paths in the forests, watch the birds, and look at the plants.
We'll also spend a night at an old villa built before 1954 ...


Hoa: Sounds great! But why is it called an eco tour? Well, on an eco tour, you'll learn how to respect
and protect wildlife and local people's life.


Peter: I see. What else will you do?


Hoa: If we have more time, we'll visit Hue and enjoy the local food there.


Peter: If I were you, I'd visit Lang Co Beach as well. Thanks for the advice. I love swimming. We'll
think about that.


<b>Bài dịch:</b>


Hoa: Chào, Peter. Đang đóng gói hành lý à? Cậu sẽ đi đâu à?


Peter: À, vâng. Chúng mình đã đặt một chuyến du lịch sinh thái đến Công viên Quôc gia Bạch Mã gần
thành phố Huế.


Hoa: Ô! Cậu sẽ xem hay làm gi ở đó?


Peter: Chúng minh sẽ khám phá những con đường đi bộ kỳ bí trong rừng, ngắm chim chóc và xem cây
cốiề Chúng mình cũng sẽ dành một buổi tối ở một ngôi nhà cổ được xây dựng trước năm 1954...



Hoa: Nghe tuyệt đấy! Nhưng tại sao nó được gọi là du lịch sinh thái nhí?


Peter: À, trong chuyến du lịch sinh thái, bạn sẽ học được cách trân trọng và bảo vệ động vật hoang dã và
cuộc sông người dân địa phương.


Hoa: Mình hiểu rồi. Bạn sẽ làm gì khác nữa?


Peter: Nếu chúng mình có thêm thời gian, chúng mình sẽ thăm Huế và thưởng thức thức ăn địa phương
ở đó.


Hoa: Nếu mình là bạn, mình cũng sẽ thăm biển Lăng Cơ.


Peter: Cảm ơn lời khun. Mình thích bơi. Chúng mình sẽ nghĩ về điều đó.


2. Below are three destinations for ecotourists. Work in pairs. Choose one destination and make a
similar conversation as in 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

KEY


Sa Pa (Sa Pa)


Can Gio Biosphere Reverse (Khu bảo tồn sinh quyển Cần Giờ)


Central Highlands (Tây Nguyên)


Nhung: Oh, what are you doing, Nam?
Ô, bạn đang làm gì vậy Nam?


Nam: I am packing the luggage for the trip tomorrow.


Mình đang đóng gói hành lý cho chuyến đi ngày mai?


Nhung: Where are you going?


Bạn sẽ đi đâu vậy?
Nam: I will visit Sa Pa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Nhung: Where is it?
Nó ở đâu vậy?


Nam: It’s in Lao Cai province.
Nó ở tỉnh Lào Cai.


Nhung: Wow! What are you going to see or do there?


Bạn sẽ xem hay làm gì ở đó?


Nam: We can go hiking in the forest, visit Cat Cat village, enjoy the traditional life pf Black H’Mong,
watch the waterfall, go camping in the forest.


Chúng tớ có thể đi bộ trong rừng, thăm bản Cát Cát, tận hưởng cuộc sống truyền thống của người
HMông đen, ngắm thác nước, đi cắm trại trong rừng.


Nhung: What else we can do and see?


Bạn có thể làm và xem gì khác?


Nam: We can buy handicrafts at a village market. And Sa Pa love market held every week.


Chúng ta có thể mua hàng thủ công ở một chợ trong bản làng. Và chợ tình Sa Pa được tổ chức vào mỗi


tuần.


Nơi đỉ: Tây Nguyên


Làm gì và xem gì: đi xe đạp trong rừng, xem động vật hoang dã, đi thuyền kayak, thăm buôn Đôn, tận
hưởng nấu ăn và ở qua đêm với gia đình dân tộc địa phương


Làm gì khác: tham gia lễ hội văn hóa cồng chiên ở tỉnh Đắk Lắk.


Nơi khác để thăm: vào vườn cà phê để thưởng thức cà phê tươi Nơi đỉ.ể<sub> Khu Bảo tồn Sinh quyển cần </sub>
Giờ (TP HCM)


Làm gì và xem gì: ngắm chim vào lúc mặt trời mọc hoặc lặn, đi thuyền đến Đầm Dơi đê xem dơi treo
mình trên cành cây, xem cá sấu săn mồi


Làm gì khác bơi ở biển, thưởng thức hải sản


Thăm gì khác: Đảo Khỉ


<b>3. Work in groups. Choose one ecotourism destination in Viet Nam and prepare a presentation </b>
<b>about what tourists can see and do there. Then report to other groups.</b>


Làm theo nhóm. Chọn một địa điểm du lịch sinh thái ở Việt Nam và chuẩn bị một bài thuyết trình về
những gì du khách có thể xem và làm ở đó. Sau đó báo cáo cho những nhóm khác.


Suggested destinations:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Nui Chua National Park (Ninh Thuan Province)
Phu Quoc National Park (Kien Giang province)



KEY


Công viên Quốc gia Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang)


Phu Quoc National Park is in Kien Giang Province. We can go there by ferry or by plane. It is in Phu
Quoc Island. The park is very big with square 31,422 hecta. The park is the place for many kinds of
animal and trees. It is famous for the thick rain forest. We can enjoy the nice bcaches, go hiking/ biking
in the forest, watch many beautiful kinds of wildlife and trees, climb Nui Chua Mountain to enjoy the
great whole view below. And we can also enjoy the taste seafood and local people’s lifestyle.


Công viên Quốc gia Phú Quốc nằm ở tỉnh Kiên Giang. Chúng ta có thể đến đó bằng tàu hoặc máy bay.
Nó nằm trển đảo Phú Quốc. Cơng viển rất lớn với diện tích khoảng 31.422ha. Công viên là nơi dành cho
nhiều loại động thực vật. Nó nổi tiếng với khu rừng nhiệt đới rậm, rạp. Chúng ta có thể tận hưởng những
bãi biển xinh đẹp, đi bộIchạy xe đạp trong rừng, ngắm nhìn những loài dộng thực vật xinh đẹp, leo núi
Chúa để thưởng thức toàn cảnh bên dưới. Và chúng ta củng có thể thưởng thức hải sản uà phong cách
sống của người dân địa phương.


<b>Listening (Nghe)</b>


Ecotourism in the Mekong Delta


Du lịch sinh thái ở đồng bằng sông Mê Kông


<b>1. What do you know about the Mekong Delta? Work with a partner. Look at the pictures and </b>
<b>decide which activities tourists can do there.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

KEY


Tourists can do all these activities, but the most common ones are listening to traditional music, eating
local food and catching fish.



Du khách có thể tham gia tất cả những hoạt động này, nhưng những hoạt động phổ biến là nghe nhạc
truyền thống, ăn thức ăn địa phương và bắt cá.


<b>2. Listen to a news report and choose the caption that best summarises the main idea.</b>


Nghe bài báo cáo mới và chọn một tựa mà tóm tắt ý chính nhất.


1. How the Mekong Delta became an ecotourism destination


2. Famous resorts in the Mekong Delta


3. Effects of ecotourism on the Mekong Delta


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

How the Mekong delta became an ecotourism destination (làm cách nào mà đồng bằng sông Mekong lại
trở thành một điểm du lịch sinh thái)


AUDIO SCRIPT


While many sights in Viet Nam are hardly known to tourists, some farmers in the Mekong Delta have
attracted hundreds of foreign vistor spent more than 15 minutes at his house, and very few tourists
returned for a second visit. Then Ba Đức had an idea. He thought if tourists had more activities to do
while visiting his house, they would stay longer. He then turned his 2.5-hectare farm into an ecological
garden, with a fish pond where tourists can go fishing. His wife started cooking home-made meals for
the visitors and even teaching them how to cook local specialities. At present, Ba Đức welcomes around
100 visitors a day.


Similarly, Tư Bình of Vĩnh Long Province turned his 2.1-hectare fish pond into an ecotourism


destination in 2005. Tourists can now catch fish in the pond, but then they have to release the small ones


back into the pondễ He also kept several exotic birds and raised some African ostriches. Bird watching
and ostrich riding becamc very popular activities for tourists to enjoy on his farm. Tư Bình now runs a
very successful ecotourism business with around 300 visitors every day.


<b>3. Listen again and answer the questions.</b>


Nghe lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.


1. Why couldn't Ba Due attract more tourists to his old house before 2000?


2. How many tourists now visit his garden every day?


3. When did Tu Binh start ecotourism activities to attract visitors?


4. What do tourists do with the small fish they catch inTu Binh's fish pond?


5. How many tourists now visit his farm every day?


KEY


1. Tại sao Ba Đức lại thu hút nhiều du khách hơn so với ngôi nhà cũ của ông ấy trước năm 2000?
Tourists did not have many interesting activities to do.


Khách du lịch khơng có nhiều hoạt động thú vị để làm.


2. Bao nhiêu khách du lịch đến thăm vườn của ông ấy mỗi ngày?


Around 100 tourists.


Khoảng 100 khách du lịch.



3. Khi nào Tư Bình bắt đầu những hoạt động sinh thái để thu hút du khách?


In 2005.


Năm 2005.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

They released small fish back in to the pond.
Họ thả cá nhỏ trở lại hồ.


5. Bao nhiêu khách du lịch thăm vườn ông ấy mỗi ngày?
Around 300 visitors. Khoảng 300 khách thăm quan.


<b>4. Listen again. Complete the notes about the two farmers' ecotourism places for tourists.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

KEY


1. Ba Due’s ecological garden
Vườn sinh thái của Ba Đức:


garden area khu vực vườn: 2.5 hectares 2,5 hécta


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

visiting the old house: thăm nhà cổ
catching fish: bắt cá


enjoying home-made meals: thưởng thức những bửa ăn nhà làm


cooking local food/ learning how to cook local food: nấu món ăn địa phương học/ cách nấu món ăn địa
phương



2. Tu Binh’s eocological garden Vườn sinh thái của Tư Bình:


- fish pond: hồ cá: - 2.1 hectares 2,1 hécta


- activities for tourists: hoạt dộng cho du khách.
- catching fish: bắt cá


- watching birds: ngắm chim chóc


- riding ostriches: cưỡi đà điểu


<b>5. Look at the travel brochure below and find the different parts. Match the numbered parts in </b>
<b>the brochure with their content.</b>


Làm với một bạn em. Hoạt động nào được đề cập trong mục 4 mà em thích làm nhất nếu em đi một
chuyến đến đồng bằng sông Mê Kông?


KEY


If I took a tour to Mekong Delta, I would like to catch fish. I like fish so much. If I catch the big ones, I
will fry them. If I catch the small ones, I will release them back in to the pond/ river. There are many
kinds of fishes live in the pond/ river.


Nếu tôi đi một chuyến đến đồng bằng sông Mê Kơng, tơi muốn bắt cá. Tơi rất thích cá. Nếu tôi bắt được
cá ỉớn, tôi sẽ chiên chủng. Nếu tôi bắt được cá bé, tôi sẽ thả chúng về với hồ sơng. Có nhiều loại cá sống
trong hồ sơng.


<b>Writing (Viết)</b>


Let’s go on an eco tour!



Hãy đi một chuyến du lịch sinh thái!


<b>1. Look at the travel brochure below and find the different parts. Match the numbered parts in </b>
<b>the brochure with their content.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

KEY


1 - c. Name of the destination (Tên nơi đến)


2 - e. Information about what visitors can do or see at the destination. (Thơng tin về những gì du khách
có thể làm hoặc thấy ở điểm đến)


3 - d. Pictures of the destination (Hình ảnh của điểm đến)


4 - a. Contact imformation of the travel company (Thông tin liên hệ của công ty du lịch)


5 - f. Advise on ow to be a responsible ecotourist (Lời khuyên về cách trở thành một khách du lịch sinh
thái có trách nhiệm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. Work in groups. Use the information about the eco tours to Sa Pa or Central Highlands in the </b>
<b>Speaking section to design a travel brochure. You can add more information and pictures to make</b>
<b>your brochure attractive.</b>


Làm theo nhóm. Sử dụng thơng tin về du lịch sinh thái đến Sa Pa hoặc Tây Nguyên trong phần Speaking
(Nói) để thiết kế một tờ bướm du lịch. Em có thể thêm nhiều thơng tin và hình ảnh hơn để làm cho tờ
bướm của em thêm hấp dẫn


Our brochure is about an eco tour to Can Gio Biosphere reserve. The tour leaves Ho Chi Minh City at 6
a.m and gets back at 6 p.m. The tour doesn’t cost too much only 400,000 VND per person. During this


one-day trip, you can watch birds, see crocodiles hunting for food and bats hanging on the trees. But you
need to behave responsibly. You should speak softly while watching the animals...


Tờ bướm của chúng tôi là về một chuyến du lịch sinh thái đến Khu bảo tồn Sinh quyển Cần Giờ.
Chuyến đi rời Thành phố Hồ Chí Minh lúc 6 giờ sáng và trở về lúc 6 giờ chiều. Chuyến đi không tốn
quá nhiều chi 400.000 dồng, trong suốt chuyến di một ngày này, bạn có thể ngắm chim chóc, xem cá sấu
săn mồi và xem dơi treo lơ lửng trên cây. Nhưng bạn cần cư xử một cách có trách nhiệm. Bạn nên nói
nhỏ nhẹ trong khi xem động vật...


<b>3. Show your group's brochure to other groups. Prepare a brief report to advertise your eco tour.</b>


Cho các nhóm khác xem tờ bướm của nhóm của em. Chuẩn bị một bài tường thuật ngắn để quảng bá
cho chuyến du lịch sinh thái của em.


<b>Communication and Culture - trang 55 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới</b>


Tổng hợp các bài tập phần Communication and Culture - trang 55 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới.


<b>Communication (Giao tiếp)</b>


1. If you have a chance to go on an eco tour, which destination in Viet Nam will you choose? Read the
information about the places mentioned in this unit (Bach Ma National Park, Sa Pa, Central Highlands,
Can Gio Biosphere Reserve, the Mekong Delta, etc.). Decide on one place and take notes. Complete the
diagram.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

KEY


Destination: Sa Pa


Địa điểm: Sa Pa



The most enjoyable activities on the tour: visit Cat Cat village, go camping in the forest Những hoạt
động vui nhất trong chuyến đi: thăm bản Cát Cát, đi cắm trại trong rừng The benefits for me: know more
about local people’s life and traditions, relax more, enjoy nature Lợi ích cho tơi: biết nhiều hơn về cuộc
sống và truyền thống của người dân địa phương. Thư qiẫn hơn, tận hưởng thiên nhiên


The benefits for the environment and local people: more jobs and income for local people, more money
for local community to preserve nature Lợi ích cho mơi trường và người dân địa phương: nhiều công
uiệc và thu nhập hơn cho người dân địa phương, nhiều tiền hơn cho cộng đồng địa phương để bảo tồn
thiên nhiên.


2. Work with a partner. Tell him / her about your choice of destination and give reasons.
Làm việc với bạn em. Nói cho cậu ấy/ cô ấy về lựa chọn địa điểm của em và đưa ra lý do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Student B: I’ll visit Mekong Delta.


Học sinh B: Tôi sẽ thăm đồng bằng sông Mê Kông.


Student A: Why?
Học sinh A: Tại sao?


Student B: Because there are a lot of enjoyable activities to do there such as catching fish, cooking fish,
collecting and eating fresh fruits.


Học sinh B: Bởi vì có rất nhiều hoạt động thú vị để làm ở đó như bắt cá, nấu cá, hái và ăn trái cây...


Student A: Anything else?
Học sinh A: Cịn gì khác khơng?


Student B: Well, I could also benefit a lot from the tour. I could know more about countryside life, enjoy


fresh atmosphere. And there are also the benefits for the environment and local people: local


government uses money to preserve the environment (plant more trees, raise more animals, proceed
waste...), local people have more jobs and earn more money for their life.


Học sinh B: A, tôi cũng có thể có nhiều lợi ích từ chuyến đi. Tơi có thể biết nhiều hơn về cuộc sống
miền quê, tận hưởng khơng khí trong lành. Và cũng có lợi ích cho môi trường và người dân địa phương:
chính quyền địa phương sử dụng tiền để bảo tồn môi trường (trồng thêm cây, nuôi thêm nhiều động vật,
xử lý rác thải...) người dân địa phương có nhiều cơng việc hơn và kiếm nhiều tiền hơn cho cuộc sống
của họ.


<b>Culture (Văn hóa)</b>


<b>1. Look at the pictures and discuss how the tourism activities in each one may affect the </b>
<b>environment Use the words or expressions below.</b>


Nhìn vào hình và thảo luận cách những hoạt động du lịch trong mỗi hình có thể ảnh hưởng đến mơi
trường. Sử dụng những từ lioặc câu từ bên dưới.


- break tree branches


- cut down trees


- be in danger of extinction


- cause (air, water, land,...) pollution


- cause a forest fire


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

KEY



1. relaxing on beaches: Tourists mav leave litter on the beach which may cause land and water pollution. Thư giãn trên
bãi biển: Du khách có thể xả rác trên bãi biển mà làm cho đất và nước bị ô nhiễm.


2. camping in the forest: Making a campfire requires breaking tree branches or cutting down for firewood. Campfires may
cause forest fires, if they are left unattended. Cắm trại trong rừng: Đốt lửa trại cần đến những nhánh cây to bị gãy hoặc
bị chặt xuống dề làm củi đốt. Lửa trại có thể gây cháy rừng nếu chúng ta để chúng tự tắt.


3. hunting: Hunting animals may lead to their extinction. Endangered animals can be in danger of extinction. Đi săn- Săn
thú có thể gây tiệt chủng lồi thú đó. Những động vật đang bị nguy hại có thể gặp nguy cơ tiệt chủng.


<b>2. Read two articles about some problems with ecotourism in Viet Nam and Africa. Then match </b>
<b>the titles with the articles. One title is extra.</b>


Đọc hai bài báo về vài vấn đề với du lịch sinh thái ở Việt Nam và châu Phi. Sau đó nối tựa với bài báo.
Có dư một tựa đề.


a. Ecotourism: Development or Damage?


b. Sustainable Ecotourism


c. Is It Really Ecotourism?


1. Viet Nam's natural and cultural potential for ecotourism is well known. However, eco tours in Viet
Nam involve mainly travel to natural places and the activities are not based on the ecotourism principles.
In Ha Long Bay, for example, tourists just visit the bay and some caves, without learning about the
environment or taking part in any local cultural activities.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2. Many African countries, with their numerous national parks and safaris, have benefited from
ecotourism. However, ecotourism activities have had some negative impacts on the environment and


people there.


One of the worst impacts is the massive loss of land. Parks and game reserves require vast land, and the
local people's best pasture lands have been taken away.


In Kenya, the tourism industry has employed better educated people from other countries. As a result,
ecotourism has not provided more jobs for the local people.


In Tanzania, hunting in some game reserves is allowed. Camping requires firewood for cooking and
heating. These activities have caused danger and harm to the environment.


KEY


1 - c. Is it really Ecotourism?


Nó có thật là Du lịch sinh thái khơng?


Tiềm năng văn hóa và thiên nhiên của Việt Nam cho du lịch sinh thái thì rất tốt. Tuy nhiên, du lịch sinh
thái ở Việt Nam liên quan chủ yếu đến du lịch đến những nơi thiên nhiên và những hoạt động mà không
dựa trên những nguyên tắc du lịch sinh thái. Ở Vịnh Hạ Long, chắng hạn: du khách chỉ thăm vịnh và vài
hang động, mà không biết được môi trường hay tham gia vào bất kỳ những hoạt động văn hóa địa
phương nào.


Hơn nữa, ở một số công viên quốc gia, du khách khơng hồn tồn ý thức dược việc bảo vệ môi trường.
Nếu họ ném rác hoặc bẻ cây, họ không bị phạt, kết qưả là vài khu vực du lịch chịu sự phá hoại về môi
trường.


Thêm nữa, hầu hết hướng dẫn viên có kiến thức nghèo nàn về văn hóa dân tộc. Vì vậy, du khách sinh
thái có ít hoặc khơng biết về sự đa dạng văn hóa ở Việt Nam.



2 - a. Ecotourism: Development or Damage?


Du lịch sinh thái: Phát triển hay phá hủy?


Nhiều quốc gia châu Phi, với vô số công viên quốc gia và vườn thú, có được lợi ích từ du lịch sinh thái.
Tuy nhiên, những hoạt động du lịch sinh thái có những tác động tiêu cực đến mơi trường và con người
nơi đây.


Một trong những tác động tệ nhất là việc mất đất vô số kể. Công viên và khu bảo tồn thú săn cần rất
nhiều đất và những khu đất đồng cỏ tốt nhất của người dân địa phương bị lấy đi.


Ở Kenya, ngành công nghiệp du lịch đã thuê những người được giáo dục tốt hơn từ những quốc gia
khác. Kết quả là, du lịch sinh thái không cung cấp nhiều công việc hơn cho người dân địa phương.


Ở Tanzania, đi săn ở những khư bảo tồn thú săn là được cho phép. Việc cắm trại cần củi đốt cho việc
nấu ăn và sưởi ấm. Những hoạt động này dã gây nên nguy cơ và gây hại đến môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Bên dưới là một số nguyên tắc của du lịch sinh thái. Đặt dâu chéo (X) nếu nó chưa được áp dụng vả viết
NG nếu bài không để cáp.


KEY


Yếu tố cơ bản về du lich sinh thái Viêt Nam Châu Phi


b. Tăng nhận thức và sự tôn trọng của du khách về mơi trường
và văn hóa.


X NG


c. Cung cấp những lợi ích tài chính cho việc bảo tồn những địa


điểm địa phương.


NG NG


d. Cung cấp lợi ích tài chính cho người dân địa phương. NG X


e. Cung cấp những trải nghiệm tích cực cho cả khách tham
quan và chủ.


X X


<b>4. Work in pairs. Discuss what should be done to restrict the harm or damage tourists may cause </b>
<b>to the environment and local people in Viet Nam and Africa.</b>


Làm theo cặp. Thảo luận cái gì nên được làm để giới hạn tác hại hoặc phá hoại mà du khách có thể gây
ra cho mơi trường và người dân địa phương ở Việt Nam và châu Phi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- More efforts (such as producing educational brochures and TV programmes about ecotourism) need
to be made to fully inform and educate tourists on the environment and social impacts of ecotourism.


Hầu hết những nỗ lực (như là sản xuất những tờ bướm giáo dục và những chương trình truyền hình về
du lịcìi sinh thái) cần được thực hiện để thông tin dây đủ và giáo dục du khách về môi trường và những
tác động xã hội của du lịch sinh thái.


- Moreover, there should be regulations and laws banning the promotion of unsustainable ecotourism
Project and activities that may harm the local cultures and nature (such as Project to eut down trees to
build hôtels and hunting activities).


Hơn nữa, / lên có những quy định và luật cấm khuyến mãi những dự án du lịch sinh thái không bền vững
và những hoạt động mà gây hại cho văn hóa và thiên nhiên địa phương (như là dự án chặt cây để xây


khách sạn và những hoạt động săn bắn).


<b>Looking Back - trang 56 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới</b>


Tổng hợp các bài tập phần Looking Back - trang 57 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới.


<b>Pronunciation (Phát âm)</b>


<b>Say the words aloud. Put a stress mark (') before the syllable with the primary stress in each word.</b>
<b>If necessary, use a dictionary to help you.</b>


Đọc to những từ. Đặt dấu nhấn vào trước âm tiết mỗi từ. Nếu cần, sử dụng một từ điển để giúp bạn.


KEY


ac'tivity conser’vation tra'ditional destination


eco’nomic eco'nomical under’standing degra'dation


<b>Vocabulary (Từ vựng)</b>


1. Complete these sentences, using the words in the box. Make changes where necessary.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

1. If you're interested in wildlife _________________, you should go on an eco tour.


2. Top _________________ for ecotourism are usually national parks, forests or rural areas.


3. There could be both positive and negative _________________ of tourism activities on the _________________.


4. Water pollution and scuba-diving activities can harm the _________________ of the coral reefs.



5. We can find lots of different _________________ flowers at the flower festival this year.


KEY


1. conservation 2. destinations 3. impacts; environment


4. ecology 5. exotic


1. Nếu bạn quan tâm đến bảo tồn thú hoang dã, bạn nên đi một chuyến du lịch sinh thái.


2. Địa điểm hàng đầu cho du lịch sinh thái thường là những công viên quốc gia, rừng hoặc khu vực nơng thơn.


3. Có thể có cả những tác động tích cực và tiêu cực của những hoạt động du lịch lên mơi trường.


4. Ơ nhiễm nước và những hoạt động lặn có thể gây hại đến sinh thái của các rạn san hơ.


5. Chúng ta có thể tìm được nhiều hoa lạ kỳ trong lễ hội hoa năm nay.


<b>Grammar (Ngữ pháp)</b>


<b>1. Make conditional sentences Type 1 from the cues given and create a story.</b>


Làm thành câu điều kiện Loại 1 từ gợi ý được cho là tạo ra một câu chuyện.


I’m afraid there is a traffic jam.


1. (=> be late for class) If there is a traffic jam, I’ll be late for class.


2. (=> miss the lesson) If I’m late for class, I’ll miss the lesson.


3. (=> not do the test well) _____________________________.


4. ( => feel very sad) _____________________________.


5. (=> go to the gym) _____________________________.
6. (=> keep fit) _____________________________.


7. ( => look attractive) _____________________________.


8. ( => be very happy) _____________________________.
KEY


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Nếu có kẹt xe, tơi sẽ đi học trễ.


2. If I’m late for class, I’ll miss the lesson.


Nếu tôi đi học trễ, tôi sẽ lỡ mất bài học.
3. If I miss the lesson, I won’t do the test wellễ


Nếu tôi lỡ mất bài học, tôi sẽ không làm bài kiểm tra tốt.


4. If I don’t do the test well, I will feel very sad.
Nếu tôi không làm bài kiểm tra tốt, tôi sẽ rất buồn.


5. If I feel very sad, I will go to the gym.


Nếu tôi cảm thấy rất buồn, tôi sẽ đi tập thể dục.
6. If I go to the gym, I will keep fit.


Nếu tôi đi tập gym, tôi sẽ giữ cơ thể cân đối.


7. If I keep fit, I will be attractive.


Nếu tôi giữ cơ thể cân đối, tôi sẽ hấp dẫn.


8. If I am attractive, I will be happy.
Nếu tôi hấp dẫn, tôi sẽ thấy vui vẻ.


2. Rewrite the sentences using conditional sentences Type 2.
Viết lại các câu sử dụng câu điều kiện Loại 2.


1. I can't swim, so I'm not going scuba-diving with you.
______________________________________________


2. I want to go on an eco tour to Phu Quoc National Park, but I don't have any holiday.
______________________________________________


3. Sue doesn't have Tony's email address. She can't send him a message.
______________________________________________


4. I could make a cake for you, but there aren't any eggs in the fridge now.
______________________________________________


5. Phong doesn't have enough money so he can't travel abroad.
______________________________________________


6. I don't drive too close to the animals on safari. They don't get scared.
______________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

8. Nam doesn't have a camera, so he can't take pictures of his trip.
______________________________________________



KEY


1. If I could swim, I would go scuba-diving with you.


Nếu tôi có thể bơi, tơi sẽ đi lặn với bạn.


2. I would go on an ecotour to Phu Quoc National Park if I had any holiday left.


Tôi sẽ đi du lịch sinh thái đến Công viên Quốc gia Phú Quốc, nếu tơi có bất kỳ ngày nghỉ nào cịn lại.


3. If Sue had Tony’s email address, she would send him a message.
Nếu Sue có địa chỉ email của Tony, cơ ấy sẽ gửi cho anh ấy một tin nhắn.


4. I would make a cake for you if there were eggs in the fridge.


Tôi sẽ làm cho bạn một cái bánh nếu có trứng trong tủ lạnh.
5. Phong could travel abroad if he had enough money.


Phong có thể đi du lịch nước ngồi nếu anh ấy có đủ tiền.


6. If I drove too close to animals in safari, they would get scared.


Nếu tôi lái xe quá gần những động vật trong vườn thú, chứng sẽ rất sợ.


7. I would go to the concert if I didn’t have so much homework to do.


Tôi sẽ đi den buổi hịa nhạc nếu tơi khơng có quá nhiều bài tập về nhà để làm.


8. If Nam had a camera, he’d take pictures of his trip.



Nếu Nam có một máy chụp hình, anh ấy sẽ chụp hình cho chuyến đi của anh ta.


<b>2. What does the if-clause in each sentence mean? Write a sentence with is, isn't or might to explain it.</b>


Mệnh đề if trong mỗi câu có nghĩa là gì? Viết một câu với “is, isn’t” hay “might” để giải thích nó.


1. If your test score was high, your father could give you a reward.


=> The test score isn’t high.


2. If your test score is high, your father will give you a reward.


=> The test score might be high.


3. If my computer was working, I would send her an email right away.
_________________________________________________


4. If it snows tonight, you can't go out.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

5. If this golden block is made of pure gold, we'll be rich.
_________________________________________________


6. If my father were here now, he'd know how to fix this bicycle.
_________________________________________________


7. If the air was not polluted, our quality of life would be better.
_________________________________________________


8. If John calls, can you take a message for me?



_________________________________________________


KEY


1. If your test score was high, your father could give you a reward.


Nếu điểm kiểm tra của con cao, ba con sẽ cho con một phần thưởng.
—> The test score isn’t high. Điểm bài kiểm tra không cao.


2. If your test score is high, your father will give you a reward.


Nếu điểm kiểm tra con cao, ba con sẽ cho con một phần thưởng.
—> The test score might be high. Điểm bài kiểm tra có lẽ cao.


3. If my computer was working, I would send her an email right away.


Nếu máy tính tơi đang chạy, tôi sẽ gửi cho cô ấy một email ngay.
—> The computer isn’t working. Máy tính khơng hoạt động bây giờ.


4. If it snows tonight, you can’t go out.


Nếu trời có tuyết tối nay, bạn khơng thể đi ra ngồi được đâu.


—> It might snow tonight. Trời có thể có tuyết rơi tối nay.


5. If this golden block is made pure gold, we will be rich.


Nếu khóa bang vàng này được làm bằng vàng nguyên chất, chúng ta sẽ giàu to.



—> This golden block might be made of pure gold. Khóa vàng này có lẽ được làm bằng vàng.


6. If my father were here now, he would know how to fix this bicycle.
Nếu ba tôi ở đây bây giờ, ông ấy sẽ biết cách sửa xe đạp này.


—> My father is not here now. Ba tôi không ở đây bây giờ.
7. If the air was not polluted, our quality of life would be better.


Nếu khơng khí khơng ơ nhiễm, chất lượng cuộc sống của chúng ta sẽ tốt hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Nếu John gọi, bạn có thể ghi lại tin nhắn cho mình khơng?
—> John might call. John có thể gọi.


<b>Project - trang 57 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới</b>


Tổng hợp các bài tập phần Project - trang 57 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới.


<b>1. Work in groups of 8 to 10. Carry out a survey to find out who in your group has been on an eco tour </b>


and who has never been on one. Use the following survey table as a guide.


Làm việc theo nhóm từ 8 - 10 người. Tiến hành khảo sát tìm ra ai trong nhóm em từng đi du lịch sinh
thái và ai chưa từng đi. Sử dụng bảng khảo sát sau đây như là một hướng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>2. Present your group's findings to the whole class.</b>


</div>

<!--links-->

×