Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.56 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
<b>TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO</b> <b>ĐỀ THI KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2018 2019<sub>MƠN THI: VẬT LÍ 11</sub></b>
<i>Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian phát đề</i>
<i>(30 câu trắc nghiệm)</i>
<b>Mã đề thi 485</b>
<b>Câu 1: Nếu độ lớn điện tích của một trong hai vật mang điện giảm đi một nửa, đồng thời khoảng cách</b>
giữa chúng tăng lên gấp đơi thì lực tương tác điện giữa hai vật sẽ
<b>A. giảm 2 lần.</b> <b>B. không đổi.</b> <b>C. giảm 4 lần.</b> <b>D. giảm 8 lần.</b>
<b>Câu 2: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó</b>
bằng 2.10-4<sub> (N). Độ lớn điện tích đó là:</sub>
<b>A. q = 8.10</b>-6<sub> (</sub><sub>C).</sub> <b><sub>B. q = 8 (</sub></b><sub>C).</sub> <b><sub>C. q = 12,5.10</sub></b>-4<b><sub> (C). D. q = 12,5 (C).</sub></b>
<i><b>Câu 3: Khẳng định nào sau đây khơng đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong</b></i>
chân khơng?
<b>A. có phương là đường thẳng nối hai điện tích</b>
<b>B. là lực hút khi hai điện tích trái dấu</b>
<b>C. có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích</b>
<b>D. có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích</b>
<b>Câu 4: Điện tích q đặt vào trong điện trường, dưới tác dụng của lực điện trường điện tích sẽ</b>
<b>A. di chuyển ngược chiều </b> ⃗<i><sub>E</sub></i> <sub> nếu q < 0</sub> <b><sub>B. di chuyển ngược chiều </sub></b> ⃗<i><sub>E</sub></i> <sub> nếu q> 0.</sub>
<b>C. chuyển động theo chiều bất kỳ.</b> <b>D. di chuyển cùng chiều </b> ⃗<i><sub>E</sub></i> <sub> nếu q< 0.</sub>
<b>Câu 5: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C.</b>
<i><b>Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là khơng đúng?</b></i>
<b>A. Điện tích của vật A và C cùng dấu.</b> <b>B. Điện tích của vật A và D trái dấu.</b>
<b>C. Điện tích của vật B và D cùng dấu.</b> <b>D. Điện tích của vật A và D cùng dấu.</b>
<b>Câu 6: Điện trường đều là điện trường có</b>
<b>A. độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là khơng đổi</b>
<b>B. véctơ cường độ điện trường</b> ⃗<i><sub>E</sub></i> <sub> tại mọi điểm đều bằng nhau</sub>
<b>C. chiều của vectơ cường độ điện trường không đổi</b>
<b>D. độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau</b>
<b>Câu 7: Đơn vị của cường độ điện trường</b>
<b>A. A</b> <b>B. V/m</b> <b>C. m/V</b> <b>D. C</b>
<b>Câu 8: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vng góc với nhau và có độ lớn là 3000</b>
V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
<b>A. 7000 V/m.</b> <b>B. 6000 V/m.</b> <b>C. 1000 V/m.</b> <b>D. 5000 V/m.</b>
<b>Câu 9: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa</b>
chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách
giữa chúng là:
<b>A. r</b>2 = 1,6 (m). <b>B. r</b>2 = 1,28 (cm). <b>C. r</b>2 = 1,6 (cm). <b>D. r</b>2 = 1,28 (m).
<b>Câu 10: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân khơng giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu</b>
<b>A. giảm 4 lần.</b> <b>B. tăng 2 lần.</b> <b>C. tăng 4 lần.</b> <b>D. giảm 4 lần.</b>
<b>Câu 11: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q > 0, tại một điểm trong chân</b>
khơng, cách điện tích Q một khoảng r là
<b>A. </b> <i>E=− 9 .10</i>9<i>Q<sub>r</sub></i>2
<b>B. </b>
<i>r</i>
<i>Q</i>
<i>E</i> <sub>9</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>9
<b>C. </b> <i>E=9. 10</i>9<i>Q<sub>r</sub></i>2 <b>D. </b> <i>E=− 9 .10</i>
9<i>Q</i>
<i>r</i>
<b>Câu 12: Môi trường nào dưới đây khơng chứa điện tích tự do</b>
<b>A. Nước cất</b> <b>B. Nước mưa</b> <b>C. Nước biển</b> <b>D. Nước sông</b>
<b>Câu 13: Có hai điện tích điểm q</b>1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
<b>A. q</b>1< 0 và q2 > 0. <b>B. q</b>1.q2 < 0. <b>C. q</b>1.q2 > 0. <b>D. q</b>1> 0 và q2 < 0.
<b>Câu 14: Hai quả cầu nhỏ A và B giống nhau, quả cầu A mang điện tích q, quả cầu B không mang điện.</b>
Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra và đặt quả cầu A cách quả cầu C mang điện
tích -2. 10-9<sub>C một đoạn 3cm thì chúng hút nhau bằng một lực 6.10</sub>-5<sub>N. Tìm q.</sub>
<b>A. 10</b>-9<sub>C</sub> <b><sub>B. 6.10</sub></b>-9<sub>C</sub> <b><sub>C. 5. 10</sub></b>-9<sub>C</sub> <b><sub>D. 4.10</sub></b>-9<sub>C</sub>
<b>Câu 15: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực</b>
đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4<sub> (N). Độ lớn của hai điện tích đó là:</sub>
<b>A. q</b>1 = q2 = 2,67.10-9 (C). <b>B. q</b>1 = q2 = 2,67.10-7 (C).
<b>C. q</b>1 = q2 = 2,67.10-9 (C). <b>D. q</b>1 = q2 = 2,67.10-7 (C).
<i><b>Câu 16: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10</b></i>-7<sub>C và 4.10</sub>-7<sub>C tác dụng với nhau một lực 0,1N trong chân</sub>
không. Khoảng cách giữa chúng là:
<b>A. 36.10</b>-4<sub> (m). B. 6 (mm). C. 6 (dm) D. 6 (cm).</sub>
<b>Câu 17: Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát</b>
<b>A. các điện tích bị mất đi.</b> <b>B. vật bị nóng lên.</b>
<b>C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. eletron chuyển từ vật này sang vật khác.</b>
<b>Câu 18: Đơn vị của công của lực điện là:</b>
<b>A. J</b> <b>B. J.s</b> <b>C. A</b> <b>D. V</b>
<b>Câu 19: Công thức của định luật Culông khi ở trong chân không là ?</b>
<b>A. </b> <i>F=</i>
<i>r</i>2 <b>B. </b> <i>F=</i>
<i>k . r</i>2 <b>C. </b> <i>F=k</i>
<i>r</i>2 <b>D. </b> <i>F=k</i>
<i>q</i><sub>1</sub><i>q</i><sub>2</sub>
<i>r</i>2
<b>Câu 20: Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây khơng</b>
đúng?
<b>A. q</b>1 và q2 đều là điện tích âm. <b>B. q</b>1 và q2 cùng dấu nhau.
<b>C. q</b>1 và q2 trái dấu nhau. <b>D. q</b>1 và q2 đều là điện tích dương.
<b>Câu 21: Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện</b>
trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên
<b>A. đường vng góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.</b>
<b>B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.</b>
<b>C. đường nối hai điện tích.</b>
<b>D. đường vng góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.</b>
<b>Câu 22: Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một mơi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông</b>
tăng 2 lần thì hằng số điện mơi
<b>A. vẫn khơng đổi.</b> <b>B. giảm 2 lần.</b> <b>C. giảm 4 lần.</b> <b>D. tăng 2 lần.</b>
<b>Câu 23: Hai điện tích điểm q</b>1= - 9q2 đặt cách nhau một khoảng d trong khơng khí. Gọi M là vị trí tại
đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng
<b>A. </b>
<i>d</i>
2
1
<b>B. 2</b>
<b>C. </b>
<i>d</i>
4
1
<b>D. </b> 3<sub>2</sub><i>d</i>
<b>Câu 24: Biểu thức công của lực điện là.</b>
<b>A. qEd</b> <b>B. qE</b> <b>C. Ed</b> <b>D. qd</b>
<b>Câu 25: Hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do điện tích điểm q gây ra.</b>
Cường độ điện trường tại A và B lần lượt là EA = 36.104 V/m; EB = 9.104 V/m. Xác định cường độ điện
trường tại C là trung điểm của AB.
<b>A. 6.10</b>4<sub> V/m</sub> <b><sub>B. 16.10</sub></b>4<sub> V/m</sub> <b><sub>C. 10</sub></b>4<sub> V/m</sub> <b><sub>D. 5.10</sub></b>4<sub> V/m</sub>
<b>Câu 26: Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn</b>
và hướng là
<b>A. 9.10</b>9<sub> V/m, hướng về phía nó.</sub> <b><sub>B. 9000 V/m, hướng về phía nó.</sub></b>
<b>C. 9000 V/m, hướng ra xa nó.</b> <b>D. 9.10</b>9<sub> V/m, hướng ra xa nó.</sub>
<b>Câu 27: Khi hai điện tích đặt trong điện mơi mà giữ ngun khoảng cách thì so với trong chân không</b>
thừ lực tương tác giữa hai điện tích
<b>A. giảm</b><sub> lần</sub> <b><sub>B. Tăng 2</sub></b><sub> lần</sub> <b><sub>C. Tăng</sub></b><sub>lần</sub> <b><sub>D. khơng đổi</sub></b>
<b>Câu 28: Hai điện tích điểm q</b>1 = +3 (C) và q2 = -3 (C),đặt trong dầu ( = 2) cách nhau một khoảng r =
3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
<b>A. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).</b> <b>B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).</b>
<b>C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).</b> <b>D. lực hút với độ lớn F = 45 (N).</b>
<b>Câu 29: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10</b>-9<sub> (C), tại một điểm trong chân không cách</sub>
điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
<b>A. E = 4500 (V/m).</b> <b>B. E = 0,225 (V/m). C. E = 2250 (V/m).</b> <b>D. E = 0,450 (V/m).</b>
<b>Câu 30: Theo định luật cu lơng, khi khoảng cách khơng đổi thì lực tương tác giữa hai điện tích lớn</b>
nhất khi hai điện tích đó đặt trong
<b>A. dầu</b> <b>B. Chân khơng</b> <b>C. Nước</b> <b>D. rượu</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>
Câu
Mã đề
132 209 357 485
1 A B B D
2 D C C C
3 B C A D
4 B D D A
5 D A D D
6 C D D B
7 B C C B
8 A B D D
9 A B A C
10 A A C C
11 A B D C
12 C D C A
13 D C D C
14 D D A B
15 A B B C
16 B D C D
17 B C A D
18 C C D A
19 C C C C
20 A A A C
21 C C C C
22 C C A A
23 C A B D
24 A D D A
25 D B B B
26 B D B B
27 D B A A
28 B A B D
29 C C C A
30 A A C B
Xem thêm các bài tiếp theo tại: