Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giáo án chủ đề Đa dạng của thú sinh học 7 theo 3280

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.37 KB, 22 trang )

CHỦ ĐỀ: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ
I. MẠCH KIẾN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ
1. Các bài học có liên quan
- Bài 48: Bộ thú huyệt, bộ thú túi: Mục II. Lệnh ▼ trang 157 Không thực hiện
- Bài 49: Bộ dơi và bộ cá voi: Mục II. Lệnh ▼ trang 160-161: Không thực hiện
- Bài 50: Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt: Mục III. Lệnh ▼/ 164: Khơng thực hiện
- Bài 51: Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng: Mục II. Lệnh ▼ trang 168: Không thực hiện.
Mục IV. Đặc điểm chung của Thú: Không dạy các đặc điểm chung về cấu tạo trong.
- Bài 52: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của thú.
2. Cấu trúc logic của chủ đề
2.1. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
- Môi trường sống, đặc điểm sinh sản của thú mỏ vịt
- Môi trường sống, đặc điểm sinh sản của kanguru
2.2. Bộ Dơi và bộ Cá voi
- Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay
- Đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước
2.3. Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của các động vật thuộc bộ ăn sâu bọ
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của các động vật thuộc bộ ăn thịt
2.4 Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng
- Đặc điểm của các bộ móng guốc
- Đặc điểm cấu tạo và tập tính của bộ linh trưởng
- Đặc điểm chung của lớp Thú
- Vai trò của lớp thú
2.5 Xem băng hình về đời sống và tập tính của thú
II. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ Thú huyệt, bộ Thú túi với các bộ Thú
nhau (gồm các bộ thú còn lại)
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngồi của thú mỏ vịt và thú túi thích nghi với đời sống của
chúng. Giải thích sự sinh sản của thú túi là tiến bộ hơn của thú huyệt


- Trình bày được những đặc điểm cấu tạo ngồi của dơi thích nghi với đời sống bay
- Trình bày được những đặc điểm cấu tạo ngồi của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn
trong nước
- Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ ăn sâu bọ thích nghi với chế độ ăn sâu bọ
- Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Gặm nhấm thích nghi với cách gặm nhấm
thức ăn
- Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngồi của bộ ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt
- So sánh đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính các lồi thú móng guốc và giải thích sự thích
nghi với sự di chuyển nhanh
- So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các lồi thú thuộc bộ linh trưởng và giải thích
sự thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo
- Trình bày được đặc điểm chung của lớp thú
- Nêu được vai trị của lớp thú
2. Kĩ năng
- Làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học tập  giải quyết vấn đề của bài học 


lĩnh hội kiến thức
Diễn đạt, thuyết trình trước tập thể
Rèn luyện các kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hơp kiến thức và tư duy logic
Rèn luyện kĩ năng tự học, tự nghiên cứu tài liệu
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nhằm tạo môi trường sống cho động vật, ý thức bảo vệ
động vật hoang dã
- Nâng cao hứng thú học tập bộ môn Sinh học
4. Các năng lực hướng tới của chủ đề
4.1. Năng lực chung
a. Năng lực tự học
- Tự thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: sách báo, ti vi, internet, hỏi ý kiến chuyên
gia… để có nguồn thông tin phong phú

- Học sinh xác định được mục tiêu học tập của chủ đề: đã nêu cụ thể ở phần II
- Lập và thực hiện kế hoạch học tập chủ đề: thu thập tài liệu theo hệ thống câu hỏi
giáo viên đã định hướng trước, chuẩn bị bài thuyết trình cho những nội dung giáo
viên yêu cầu; tìm kiếm hoặc tự đề xuất các biện pháp bảo vệ động vật hoang dã và
hướng đến tuyên truyền với cộng đồng
b. Năng lực giải quyết vấn đề
- Học sinh nhận thức và nêu được tình huống có vấn đề:
+ Hiện nay, môi trường ngày càng bị ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống của
động vật đặc biệt là vấn đề về rác thải nhựa đã cướp đi sinh mạng của nhiều loài động vật 
HS cần đề xuất ra các biện pháp bảo vệ môi trường tự nhiên đó cũng chính là góp phần bảo vệ
mơi trường sống cho các loài động vật
+ Trong những năm gần đây tình trạng săn bắt, bn bán động vật hoang dã trái phép ngày
càng tăng và tinh vi hơn, do 1 số người tin rằng sản phẩm của 1 số lồi động vật có tác dụng
chữa bách bệnh, tăng cường sinh lý của cơ thể Học sinh nhận ra được những ý nghĩ sai trái 
đưa ra các giải pháp bảo vệ động vật hoang dã
c. Năng lực tư duy sáng tạo
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
- HS đề xuất được nhiều biện pháp bảo vệ động vật hoang dã
- HS giải thích được các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống
d. Năng lực quản lý
- Quản lý bản thân: biết tự quản lý thời gian tự học, nghiên cứu tài liệu
- Quản lý nhóm: biết lắng nghe, phân tích, phản hồi tích cực, tạo bầu khơng khí trong nhóm
e. Năng lực giao tiếp
- Có khả năng trình bày ý kiến cá nhân trước lớp
- Thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để đạt hiệu quả làm việc cao nhất
f. Năng lực sử dụng CNTT
- HS biết khai thác thông tin từ internet
- Biết chọn lọc, sắp xếp, lưu trữ thông tin
4.2. Các năng lực chuyên biệt
 Quan sát: HS quan sát tranh ảnh, video… để nhận biết kiến thức

 Tìm mối liên hệ:Mối liên hệ giữa cấu tạo ngoài với đời sống của các loài thú.
5. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-


5.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa
- Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ
- Các video clip sưu tầm liên quan đến chủ đề
5.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, bảng biểu cho những bài mới.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
Mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận
dụng

Vận dụng
cao

- Nêu được
những đặc
điểm cơ bản
để phân biệt
bộ
Thú
huyệt,

bộ
Thú túi với
các bộ Thú
nhau (gồm
các bộ thú
cịn lại)
- Mơ tả
được 1 số
đặc
điểm
cấu
tạo
ngồi của
dơi và cá
voi
- Nêu được
đặc
điểm
chính
để
phân
biệt
Bộ ăn sâu
bọ, bộ gặm
nhấm, bộ ăn
thịt
- Nêu được
đặc
điểm
chung của

lớp thú
- Nêu được

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo
ngồi của thú mỏ vịt và thú túi thích
nghi với đời sống của chúng
- Giải thích tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng
nhưng lại được xếp vào lớp thú
- Giải thích vì sao con kanguru con
phải ni trong túi da của bụng thú mẹ
- Trình bày được những đặc điểm cấu
tạo ngồi của dơi thích nghi với đời
sống bay
- Trình bày được những đặc điểm cấu
tạo ngồi của cá voi thích nghi với đời
sống bơi lặn trong nước
- Giải thích tại sao dơi biết bay như
chim nhưng lại xếp vào lớp thú
- Giải thích tại sao cá voi có đặc điểm
giống cá nhưng lại xếp vào lớp thú
- Trình bày được những đặc điểm cấu
tạo ngoài của bộ ăn sâu bọ thích nghi
với chế độ ăn sâu bọ
- Trình bày được những đặc điểm cấu
tạo ngồi của bộ Gặm nhấm thích
nghi với cách gặm nhấm thức ăn
- Trình bày được những đặc điểm cấu
tạo ngồi của bộ ăn thịt thích nghi với
chế độ ăn thịt
- Giải thích tại sao chuột chù và chuột

đồng cùng là chuột nhưng lại xếp vào
2 bộ khác nhau
- Trình bày được điểm đặc trưng của
thú móng guốc

Chứng
minh
sự đa
dạng
của các
lớp thú
- Lấy
ví dụ
chứng
minh
vai trị
của thú

- Vận dụng
giải thích một
số hiện tượng
thực tế
- Đề xuất
biện
pháp
phịng chống
tác hại của
một số loài
gặm nhấm.
- Đề xuất

biện pháp bảo
vệ sự đa dạng
của thú, một
số lồi thú
q hiếm.
- Áp dung ý
tưởng
kangaroo
chăm
sóc
con, em hãy
giải thích ứng
dụng phương
pháp
kangaroo
chăm sóc trẻ
sinh non?

Các năng
lực/ KN
cần
hướng tới
- NL quan
sát
- NL so
sánh
- NL tư
duy
- NL giải
quyết vấn

đề
- NL tự
học


vai trò của - Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc
lớp thú
lẻ
- So sánh được đặc điểm cấu tạo ngồi
và tập tính các lồi thú thuộc bộ linh
trưởng

IV. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Mức độ nhận biết
Câu 1: Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh
Câu 2: Cho một đoạn thông tin về hoạt động sinh sản và tập tính của chuột. Dựa vào đoạn
thơng tin trên em hãy tìm ra tác hại của chuột.
Câu 3: Em hãy nêu đặc điểm đặc trưng của bộ móng guốc và bộ linh trưởng.
Câu 4: Em hãy nêu vai trò của lớp thú trong tự nhiên và trong đời sống con người.
Mức độ hiểu
Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của dơi thích nghi với đời sống bay
Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong
nước
Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất
Câu 4: Dựa vào đặc điểm của bộ răng hãy phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt

Bộ răng bộ ăn thịt
Mức độ vận dụng thấp
Câu 1: Chứng minh sự đa dạng của các lớp thú
Câu 2: Lấy ví dụ chứng minh vai trò của thú

Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Đề xuất biện pháp phịng chống tác hại của một số lồi gặm nhấm.
Câu 2: Em hãy đề xuất 1 số biện pháp để bảo vệ các loài thú
Câu 3: Áp dung ý tưởng kangaroo chăm sóc con, em hãy giải thích ứng dụng phương pháp
kangaroo chăm sóc trẻ sinh non?
Câu 4: Giải thích tại sao khi nghiên cứu các loại văc xin cho người (ví dụ: vắc xin phịng
COVID -19) người ta lại thử nghiệm trên khỉ vàng trước khi thử trên người?

V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


Tuần: 25 Tiết: 49

CHỦ ĐỀ: ĐA DẠNG CỦA THÚ
TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số lồi, số bộ, tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống của bộ Thú
huyệt và bộ Thú túi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật hoang dã, có ý thức ngăn chặn mọi hành vi săn
bắt động vật. Tuyên truyền mọi người bảo tồn và chăn ni những động vật có giá trị kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào
cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Quan sát, so sánh, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:

- Tranh phóng to H48.1-2 SGK
- Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi
2. Học sinh: Tìm hiểu thơng tin về bộ Thú huyệt và bộ Thú túi
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù?
- Tổ chức trị chơi: kể tên các lồi thú mà em biết
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự đa dạng của lớp thú (13’)
Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng của lớp thú. Đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, - HS tự đọc thông tin - Lớp thú có số
trả lời câu hỏi:
trong SGK và theo dõi lượng loài rất lớn,
- Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm sơ đồ các bộ thú, trả lời sống ở khắp nơi.
nào?
câu hỏi.
- Phân chia lớp
- Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm Yêu cầu nêu được:
thú dựa trên đặc
cơ bản nào?
+ Số loài nhiều.
điểm sinh sản, bộ
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc + Dựa vào đặc điểm răng, chi
điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa sinh sản.
vào điều kiện sống, chi và bộ răng.
- Đại diện nhóm trả lời,
- Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, các HS khác nhận xét

bộ guốc lẻ…
bổ sung.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.


Hoạt động 2: Bộ thú huyệt (10’)
Mục tiêu: HS thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú huyệt. Đặc điểm sinh sản
của thú huyệt.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhận HS đọc thông tin và quan sát - Thú mỏ vịt: Có
SGK trang 156
hình, tranh ảnh về thú huyệt
lông mao dày,
- GV yêu cầu HS thảo luận:
- Yêu cầu:
chân có màng.
- Thú mỏ vịt sống ở đâu?
+ Châu Đại dương
Đẻ trứng, chưa
- Đặc điểm cấu tạo ngồi của
+ Mỏ giống mỏ vịt, bộ lơng rậm, mịn, có núm vú, ni
thú mỏ vịt?
khơng thấm nước, chân có màng bơi
con bằng sữa.
- Đặc điểm sinh sản của thú
+ Đẻ trứng trong tổ, thú mỏ vịt con
mỏ vịt?
- Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng uống sữa mẹ.

+ Có lông mau, nuôi con bằng sữa.
mà được xếp vào lớp thú?
- Tại sao thú mỏ vịt con không + Thú mẹ chưa có núm vú
bú sữa mẹ như chó con hay
mèo con?
- Thú mỏ vịt có cấu tạo nào
phù hợp với đời sống bơi lội ở + Chân có màng
nước?
- GV hỏi: Em biết thêm điều
gì về thú mỏ vịt qua sách báo - HS nêu những điều mình biết về thú
mỏ vịt (chất độc của thú mỏ vịt)
và phim?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
luận:
+ Cấu tạo
+ Đặc điểm sinh sản
Hoạt động 3: Bộ thú túi (10’)
Mục tiêu: HS thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú túi. Đặc điểm sinh sản của
thú túi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK - Cá nhận HS đọc thông tin và - Kanguru: Chi
trang 157
quan sát hình, tranh ảnh thú túi
sau dài, khoẻ,
- GV yêu cầu HS thảo luận:
- Yêu cầu:
đuôi dài. Đẻ con

- Kanguru sống ở đâu?
+ Châu Đại dương
rất nhỏ, thú mẹ có
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của + Cao tới 2m, hai chân sau to, núm vú.
kanguru?
khoẻ, dài
- Đặc điểm sinh sản của kanguru?
- Kanguru có cấu tạo như thế nào + Con sơ sinh rất nhỏ, được nuôi
phù hợp với lối sống chạy nhảy trong túi da trước bụng thú mẹ.
+ Hai chân sau to, khoẻ, dài.
trên đồng cỏ?
- Tại sao kanguru con phải nuôi + Con non nhỏ, chưa phát triển đầy
đủ.
trong túi ấp của thú mẹ?


- GV hỏi: Em biết thêm điều gì về - HS nêu những điều mình biết về
kanguru qua sách báo và phim?
kanguru (khả năng tấn cơng kẻ
- Ngồi kanguru em còn biết đại thù...)
diện nào khác thuộc bộ thú túi?
- Chuột túi, sóc túi, gấu túi...
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: - Đại diện nhóm trình bày, các
+ Cấu tạo
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Đặc điểm sinh sản
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (5')
Hãy chọn câu trả lời đúng.
1- Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước

b. Nuôi con bằng sữa
c. Bộ lông dày, giữ nhiệt
2- Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy
đủ.
c. Con non chưa biết bú sữa.
D. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
- Trong giờ học: thông qua nhận xét tranh ảnh, câu hỏi thảo luận đánh giá được mức độ tiếp
thu kiến thức ở mỗi đơn vị kiến thức
- Sau bài giảng: thông qua câu hỏi củng cố đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của tồn
bài.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
- Áp dung ý tưởng kangaroo chăm sóc con, em hãy giải thích ứng dụng phương pháp kangaroo
chăm sóc trẻ sinh non?
- Học bài
- Tìm hiểu thơng tin về dơi và cá voi
F. BỔ SUNG GIÁO ÁN CHO PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................


Tuần: 25 Tiết: 50

CHỦ ĐỀ: ĐA DẠNG CỦA THÚ

TIẾT 2: BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Trình bày được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật hoang dã, có ý thức ngăn chặn mọi hành vi săn
bắt động vật. Tuyên truyền mọi người bảo tồn và chăn nuôi những động vật có giá trị kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào
cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Quan sát, so sánh, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Tranh cá voi, cá heo, dơi.
2. Học sinh: Tìm hiểu thơng tin về dơi và cá voi
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt, kanguru thích nghi với đời sống?
- Tại sao kanguru phải nuôi con trong túi ấp của thú mẹ?
- GV đưa câu đố: Hãy cho biết loài nào bay giỏi như chim nhưng khơng được xếp vào lớp
Chim? Lồi nào bơi giỏi như cá mà không được xếp vào lớp Cá?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Dơi (16’)
Mục tiêu: tìm hiểu cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu học sinh quan sát -HS đọc thơng tin SGK

- Ăn sâu bọ, quả.
hình, đọc thơng tin SGK, trả lời
- Răng sắc nhọn.
các câu hỏi sau:
-Dựa vào SGK để trả lời các đặc - Chi trước biến đổi
+Nêu một số đặc điểm về tập điểm về: thức ăn, nơi sống, cách bay, thành cánh da rộng.
tính và đời sống của dơi?
đặc điểm cơ thể...
- Chi sau yếu.
- Từ các đặc điểm trên, hãy cho + Phá vỡ lớp vỏ cứng của sâu bọ
- Đuôi ngắn.
biết:
+ Thân ngắn, hẹp
- Bay khơng rõ
+Vì sao dơi có răng sắc nhọn?
+ Bay thoăn thoắt, thay hướng đổi đường bay.
+Vì sao dơi bay không rõ chiều linh hoạt
- Đẻ con và nuôi
đường bay?
+ Chân yếu
con bằng sữa
+Thân dơi ngắn có lợi ích gì?
+Vì sao dơi thường treo ngược
cành cây?


- Thảo luận trả lời câu hỏi sau:
- HS vận dụng những kiến thức đã
+ Cánh dơi có cấu tạo khác gì học về chim, thảo luận nhóm để giải
so với cánh chim?

thích.
+ Tư thế khi bắt đầu bay của
dơi khác gì so với chim?
- Yêu cầu HS cung cấp thêm - HS cung cấp thêm một số thông tin
một số thông tin về dơi mà em về dơi mà đã tìm hiểu.
biết.
-HS rút ra kết luận
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về
đặc điểm của dơi thích nghi với
đời sống bay lượn.
Hoạt động 2: Cá voi (17')
Mục tiêu: tìm hiểu cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống dưới nước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu học sinh quan sát -HS quan sát hình, đọc thơng tin - Thân hình thoi, cổ
hình, đọc thơng tin SGK, thảo SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: khơng phân biệt với
luận nhóm trả lời các câu hỏi
thân.
sau:
- Dựa vào SGK để trả lời các đặc - Chi trước biến đổi
- Đặc điểm cấu tạo ngoài và sinh điểm về: đặc điểm cơ thể, sinh sản
thành bơi chèo.
sản của cá voi?
- HS vận dụng những kiến thức đã - Chi sau tiêu giảm.
- Cách di chuyển của cá voi có học về lớp Cá, so sánh để giải thích. - Lớp mỡ dưới da
gì khác so với các lồi cá khác
dày.
đã học?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm - Hàm khơng có

- Cấu tạo của vây cá voi có gì khác nhận xét, bổ sung
răng, lấy thức ăn
khác so với các loài cá khác đã
nhờ các tấm sừng ở
học?
miệng.
- u cầu các nhóm trình bày
- Đẻ con và ni
- Cá voi ăn gì? Cá voi sẽ lấy - HS trình bày cấu tạo răng của cá con bằng sữa
thức ăn như thế nào?
voi
- GV cung cấp: mỗi ngày, cá voi
ăn từ 4-5 tấn.
- Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, - HS dựa vào cấu tạo của xương vây
vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn giống chi trước  khoẻ có thể có lớp
di chuyển được dễ dàng trong mỡ dày.
nước?
- Yêu cầu HS cung cấp một số - HS cung cấp một số thông tin về cá
thơng tin về cá voi, một số lồi voi, một số loài thuộc bộ cá voi đã
thuộc bộ cá voi.
tìm hiểu.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về - HS rút ra kết luận
cấu tạo của cá voi.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (5')


- Hãy cho biết vì sao xếp cá voi vào lớp Thú mà không xếp vào lớp Cá?
- Hãy cho biết vì sao xếp dơi vào lớp Thú mà khơng xếp vào lớp Chim?
D. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
- Trong giờ học: thông qua nhận xét tranh ảnh, câu hỏi thảo luận đánh giá được mức độ tiếp

thu kiến thức ở mỗi đơn vị kiến thức
- Sau bài giảng: thông qua câu hỏi củng cố đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của tồn
bài.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết?”
- Tìm hiểu thông tin về thú ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt
F. BỔ SUNG GIÁO ÁN CHO PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................


Tuần: 26 Tiết: 51

CHỦ ĐỀ: ĐA DẠNG CỦA THÚ
TIẾT 3: BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm và bộ
Ăn thịt.
- Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật hoang dã, có ý thức ngăn chặn mọi hành vi săn
bắt động vật. Tuyên truyền mọi người bảo tồn và chăn ni những động vật có giá trị kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào

cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Quan sát, so sánh, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Tranh chân, răng chuột chù.
- Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột, bộ răng và chân của mèo.
- Học sinh: Tìm hiểu thơng tin về thú ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Trình bày đặc điểm của dơi thích nghi với đời sống bay?
- Trình bày đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống dưới nước?
Hơm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 3 bộ thú tiếp theo là bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn
thịt.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bộ Ăn sâu bọ (10’)
Mục tiêu: tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ
Hoạt động của GV
- GV treo hình chuột chù, chuột chũi - GV
yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 50.1
SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại
diện thích nghi đời sống.
+ Giác quan của bộ ăn sâu bọ phát triển
như thế nào thích nghi đời sống đó?
+ Mùi hơi của chuột chù có tác dụng gì?
- GV: chuột chù, chuột chũi có răng hàm
nhọn phát triển nhưng răng cửa khơng
phát triển, cịn tay có ngón khoẻ do chúng


Hoạt động của HS
- Cá nhân HS tự đọc SGK và thu
thập thông tin, quan sát kĩ
tranh.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Răng nhọn, mõm dài. Chân
trước ngắn, bàn tay rộng, ngón
to khoẻ.
+ Thị giác kém phát triển, khứu
giác phát triển, lông xúc giác
dài.
+ Giúp nhận ra họ hàng.
- Đại diện HS lên trả lời, HS nhận

Nội dung
- Có răng nhọn sắc đặc biệt là
răng hàm, mõm dài.
- Chi trước ngắn, bàn tay
rộng, ngón tay to khoẻ để
đào
hang.
- Sống đơn độc.
- Lông xúc giác dài, khứu giác
phát triển.


đào bới tìm thức ăn (chuột chũi đi xù,
chân xám)


xét.
- HS nghe GV nhận xét rút ra kết
luận.

Hoạt động 2: Bộ Gặm nhấm (10’)
Mục tiêu: tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của bộ Gặm nhấm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông SGK, quan sát - HS đọc SGK, quan sát hình.
hình 50.2 A, B, C SGK.
- GV treo hình A, B, C lên bảng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu - HS thảo luận nêu được:
hỏi:
+ Đặc điểm của lồi thích nghi với chế độ + Có răng cửa lớn sắc, khơng
gặm nhấm?
có răng hàm nhưng có khoang
- GV cho HS lên bảng chỉ đặc điểm trên trống hàm.
hình của 2 đại diện chuột đồng và sóc.
- HS lên bảng chỉ chi của
- GV nhận xét câu trả lời và hỏi:
chuột nhà và sóc phát triển
+ Tại sao lồi này lại thích nghi chế độ khơng bằng chuột chù, chũi vì
gặm nhấm?
chúng có tập tính đào hang
+ So sánh bộ răng của thỏ và bộ răng của bằng răng cửa.
chuột. (số răng hàm của thỏ nhiều hơn)
-Vì răng cửa ln mọc dài
+ Khả năng phát triển nòi giống chuột gặm nhấm bào mòn bớt và
như thế nào?
thường xuyên sắc bén.

- GV gọi HS nêu kết luận.
- HS trả lời
- GV cung cấp thêm một số thông tin về
- HS nhận xét, nghe GV nhận
bộ gặm nhấm  tác hại của bộ
xét rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Bộ Ăn thịt (12’)
Mục tiêu: tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn thịt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc SGK và ở - HS đọc, quan sát hình.
hình 50.3/ 163.
- Yêu cầu HS quan sát hình 50.3 - HS trả lời được:
trả lời câu hỏi:
+ Đặc điểm của bộ ăn thịt thích + Răng cửa sắc, răng nanh
nghi?
lớn, dài, răng hàm dẹp sắc.
- GV treo tranh hình 50.3 lên Chân có vuốt, có đệm thịt
bảng.
dày.
- GV nhận xét câu trả lời và - HS lên bảng chỉ các đặc
hướng dẫn HS chỉ trên tranh.
điểm trên hình.

Nội dung
- Sống đàn, loài
ăn tạp.
- Răng cửa lớn,
dài, thiếu răng
nanh.

- Tập tính đào
hang bằng răng
cửa.

Nội dung
- Sống đơn độc hay sống
đàn.
- Răng cửa ngắn sắc.
- Răng nanh dài, lớn,
nhọn.
- Răng hàm nhiều mấu
dẹp, sắc.
- Ngón chân có vuốt


- GV hỏi: Đệm thịt của các ngón - Đại diện HS trả lời, nhận cong, dưới có đệm thịt
dày.
có tác dụng gì với chế độ ăn của xét.
bộ ăn thịt?
- HS trả lời: giúp chạy nhanh
- GV hướng dẫn HS trên hình các và vuốt giương khỏi thịt để
đặc điểm: vuốt, đệm thịt HS thấy cào xé mồi, thích nghi đời
rõ.
sống rượt đuổi.
- GV cho HS rút ra nhận xét về - HS nêu kết luận.
các đặc điểm của bộ ăn thịt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (5')
- Dựa vào cấu tạo răng hãy phân biệt ba bộ thú: Ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt?
- Muốn ni một số lồi gặm nhấm như sóc, chuột nhung... thì phải làm chuồng như thế nào?
Vì sao?

D. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
- Trong giờ học: thông qua nhận xét tranh ảnh, câu hỏi thảo luận đánh giá được mức độ tiếp
thu kiến thức ở mỗi đơn vị kiến thức
- Sau bài giảng: thông qua câu hỏi củng cố đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của toàn
bài.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
- Học bài 50
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Tìm hiểu về các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
F. BỔ SUNG GIÁO ÁN CHO PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................


Tuần: 26 Tiết: 52

CHỦ ĐỀ: ĐA DẠNG CỦA THÚ
TIẾT 4: CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc. Phân biệt được bộ Guốc
chẵn với bộ Guốc lẻ.
- Nêu được những đặc điểm đặc trưng bộ Linh trưởng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật hoang dã, có ý thức ngăn chặn mọi hành vi săn
bắt động vật. Tuyên truyền mọi người bảo tồn và chăn ni những động vật có giá trị kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào
cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Quan sát, so sánh, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to chân của lợn, bị, tê giác, linh trưởng
2. Học sinh: Tìm hiểu về các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Dựa vào cấu tạo răng hãy phân biệt ba bộ thú: Ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt?
- Động vật nào có quan hệ họ hàng gần gũi với con người ?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các bộ móng guốc (23’)
Mục tiêu: trình bày được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc. Phân biệt được bộ Guốc
chẵn với bộ Guốc lẻ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV treo H 51.1 lên bảng - HS tự đọc thơng - Đặc điểm của bộ móng guốc: Số ngón
- Yêu cầu HS đọc SGK tin SGK tr 166, 167. chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có
trang 166, 167; quan sát Yêu cầu:
bao sừng gọi là guốc.
hình 51.3 để trả lời câu + Móng có guốc.
- Bộ Guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có
hỏi:

+ Cách di chuyển.
sừng, đa số nhai lại. Đại diện: Lợn, bị..
- Tìm đặc điểm chung của
- Bộ Guốc lẻ: số ngón chân lẻ, khơng có
bộ móng guốc?
sừng (trừ tê giác), khơng nhai lại. Đại
diện: tê giác, ngựa...
- Bộ Voi: có 5 ngón, guốc nhỏ, có vịi, ăn
thực vật, khơng nhai lại. Đại diện: voi


Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc
Tên động vật
Số ngón chân
Sừng
Chế độ ăn
Lợn
Chẵn (4)
Khơng sừng
Ăn tạp
Hươu
Chẵn (2)
Có sừng
Nhai lại
Ngựa
Lẻ (1)
Khơng sừng
Khơng nhai lại
Voi
Lẻ (5)

Khơng sừng
Khơng nhai lại
Tê giác
Lẻ (3)
Có sừng
Khơng nhai lại
Chẵn
Có sừng
Nhai lại
Những câu trả
Lẻ
Không sừng
Không nhai lại
lời lựa chọn
Ăn tạp

Lối sống
Đàn
Đàn
Đàn
Đàn
Đơn độc
Đàn
Đơn độc

- Yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi:
- Các nhóm sử dụng kết quả của bảng
- Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ trên, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
guốc lẻ?
- Yêu cầu:

- Tại sao voi có 5 ngón (số lẻ) mà khơng xếp vào + Nêu được số ngón chân có guốc
bộ Guốc lẻ?
+ Sừng, chế độ ăn
- Thế nào là nhai lại?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
- Giáo viên giải thích về đặc điểm dạ dày và tập khác nhận xét, bổ sung.
tính nhai lại của bị, hươu...
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về:
+ Đặc điểm chung của bộ múng guốc
+ Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và
guốc lẻ.
Hoạt động 2: Bộ Linh trưởng (10’)
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm đặc trưng của bộ Linh trưởng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông - HS tự đọc thông tin SGK trang Đi bằng bàn chân,
tin SGK và quan sát hình 51.4, trả 168, quan sát hình 51.4 kết hợp bàn tay, bàn chân
lời câu hỏi:
với những hiểu biết về bộ này để có 5 ngón, ngón cái
- Tìm đặc điểm đặc trưng của bộ trả lời câu hỏi:
đối diện với các
linh trưởng?
- Yêu cầu:
ngón còn lại giúp
- Linh trưởng gồm những đại diện + Chi có cấu tạo đặc biệt.
thích nghi với sự
nào?
+ Chi có khả năng cầm nắm, bám cầm nắm và leo
- Tại sao bộ linh trưởng leo trèo chặt.

trèo, ăn tạp
rất giỏi?
+ Khỉ, đười ươi, khỉ hình người
- Lợi ích của việc sống thành đàn - Một vài HS trình bày, các HS
của thú Linh trưởng?
khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên giải thích thêm về tập
tính bầy đàn của thú linh trưởng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (5')
- Thế nào là guốc? Phân biệt bộ Guốc chẵn và bộ Guốc lẻ?


- Giải thích tại sao khi nghiên cứu các loại văc xin cho người (ví dụ: vắc xin phịng COVID
-19) người ta lại thử nghiệm trên khỉ vàng trước khi thử trên người?
D. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
- Trong giờ học: thông qua nhận xét tranh ảnh, câu hỏi thảo luận đánh giá được mức độ tiếp
thu kiến thức ở mỗi đơn vị kiến thức
- Sau bài giảng: thông qua câu hỏi củng cố đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của tồn
bài.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
- Học bài
- Tìm hiểu lịch sử hình thành lồi người từ khỉ hình người
- Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của thú
F. BỔ SUNG GIÁO ÁN CHO PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................



Tuần: 27 Tiết: 53

CHỦ ĐỀ: ĐA DẠNG CỦA THÚ
TIẾT 5: VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được vai trị của thú đối với tự nhiên và đời sống con người.
- Nêu được những đặc điểm chung của lớp thú thể hiện là lớp động vật tiến hóa nhất.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật hoang dã, có ý thức ngăn chặn mọi hành vi săn
bắt động vật. Tuyên truyền mọi người bảo tồn và chăn ni những động vật có giá trị kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào
cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Quan sát, so sánh, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Tranh hình về vai trị của thú
1. Học sinh: Tìm hiểu về đặc điểm chung và vai trò của thú
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Thế nào là guốc? Phân biệt bộ Guốc chẵn và bộ Guốc lẻ?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của lớp thú (8’)
Mục tiêu: nêu được những đặc điểm chung của lớp thú thể hiện là lớp động vật tiến hóa nhất.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu HS nhớ lại kiến - HS trao đổi nhóm, + Là động vật có xương sống, có tổ
thức đã học về lớp thú, thống nhất tìm ra đặc chức cao nhất
thông qua các đại diện để điểm chung nhất.
+ Thai sinh và ni con bằng sữa
tìm đặc điểm chung của - Đại diện nhóm trình + Có lơng mao,
thú về:
bày, các nhóm khác nhận + Bộ răng phân hố 3 loại
- Bộ lơng
xét, bổ sung.
+ Là động vật hằng nhiệt.
- Bộ răng
- Sinh sản
- Nhiệt độ cơ thể
Hoạt động 2: Vai trị của thú (25’)
Mục tiêu: Trình bày được vai trò nhiều mặt của thú
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung


- Yêu cầu HS đóng SGK lại - HS tự suy nghĩ dựa trên kiến - Vai trò: Cung cấp thực
và trả lời câu hỏi:
thức thực tế trả lời.
phẩm, sức khoẻ, dược liệu,
- Thú có những giá trị gì

ngun liệu làm đồ mĩ nghệ
trong đời sống con người?
và tiêu diệt gặm nhấm có hại.
Cho ví dụ minh họa về từng
- Biện pháp:
vai trò
+ Bảo vệ động vật hoang dã.
- Yêu cầu HS đối chiếu với - HS mở SGK tr168 bổ sung + Xây dựng khu bảo tồn
SGK bổ sung đầy đủ vai trò những vai trò còn thiếu.
động vật.
của thú
+ Tổ chức chăn ni những
- Thú có hại gì với con - Một số trường hợp cũng có lồi có giá trị kinh tế.
người khơng?
hại như: truyền bệnh, cắn
- Yêu cầu HS thảo luận người...
nhóm trả lời câu hỏi:
- Trao đổi nhóm và trả lời:
+ Với tình hình khí hậu trái - Yêu cầu:
đất đang ngày càng nóng + Xây dựng khu bảo tồn, cấm
lên, môi trường đang ô săn bắn bừa bãi, gây nuôi
nhiễm nặng, sự săn bắt q những lồi có giá trị kinh tế,
mức, bừa bãi của con người cấm phá rừng, bảo vệ môi
làm cho các loài thú quý trường sống...
hiếm đang dần bị suy giảm + Không sử dụng các sản phẩm
về số lượng. Một số loài làm từ thú trái phép; Tuyên
đứng trước nguy cơ bị tuyệt truyền về vai trò và thực trạng
chủng. Chúng ta cần làm gì
các lồi thú hiện nay; Chung
để bảo vệ các lồi thú?

tay bảo vệ mơi trường sống;
+ Là học sinh, em có thể
Báo cho cơ quan chức năng khi
làm gì để bảo vệ sự đa dạng
thấy thú bị săn bắt, buôn bán,
của thú?
tàng trữ, vận chuyển trái phép...
- GV nhận xét ý kiến của
- Đại diện nhóm trình bày,
HS và u cầu HS rút ra kết
nhóm khác nhận xét bổ sung.
luận..
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (5')
- Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú?
- Nêu đặc điểm chung của thú?
D. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
- Trong giờ học: thông qua nhận xét tranh ảnh, câu hỏi thảo luận đánh giá được mức độ tiếp
thu kiến thức ở mỗi đơn vị kiến thức
- Sau bài giảng: thông qua câu hỏi củng cố đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của tồn
bài.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
- Học bài
- Kể tên các khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta mà em biết?
- Ôn lại kiến thức về thú


F. BỔ SUNG GIÁO ÁN CHO PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................


Tuần: 27 Tiết: 54

CHỦ ĐỀ: ĐA DẠNG CỦA THÚ
TIẾT 6: Bài 52: TH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS củng cố và mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát hoạt động của thú trên phim ảnh.
- Kĩ năng nắm bắt nội dung thông qua kênh hình.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật hoang dã, có ý thức ngăn chặn mọi hành vi săn
bắt động vật. Tuyên truyền mọi người bảo tồn và chăn ni những động vật có giá trị kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào
cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Quan sát, so sánh, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị máy chiếu, băng hình.
- Phiếu thực hành: Đời sống và tập tính của thú
Mơi
Kiếm ăn
Tên động vật

Cách di
Đặc điểm
trường
Sinh sản
Thức ăn
Bắt mồi
quan sát được
chuyển
khác
sống

2. Học sinh: ôn lại kiến thức về thú đã học.
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trò chơi ném bóng: Kể tên 1 lồi thú mà em biết?
Luật chơi: GV quay người ném bóng, trúng HS nào thì HS nói tên 1 lồi thú, sau đó ném bóng
cho bất kì bạn nào trong lớp, bạn nhận bóng đứng lên kể tên 1 lồi thú (khơng trùng tên).
Những người thua cuộc sẽ phạt bằng hình phạt vui.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu:
1. Môi trường sống:
+ Theo dõi nội dung - HS lắng nghe kĩ yêu cầu của - Nước
trong băng hình
GV
- Đất (mặt đất, trong đất)
+ Hồn thành phiếu
- Bay lượn

thực hành


+ Hoạt động theo nhóm
+ Giữ trật tự, nghiêm
túc.
Hoạt động 1: Giáo viên cho
HS xem băng hình (25’)
- Mơi trường sống
- Cách di chuyển
- Cách kiếm ăn
- Hình thức sinh sản
Hoạt động 2: Thảo luận nội
dung băng hình (10’)
- GV dành 5 phút để HS hoàn
chỉnh nội dung bài của nhóm.
- GV đưa ra câu hỏi:
- Hãy tóm tắt những nội
dung chính của băng
hình?
- Kể tên những động vật
quan sát được?
- Thú sống ở những mơi
trường nào?
- Hãy trình bày các loại
thức ăn và cách kiếm mồi đặc
trưng của từng nhóm thú?
- Thú sinh sản như thế
nào?
- Em cịn phát hiện

những đặc điểm nào khác nữa
ở thú?
- GV thông báo đáp án đúng để
các nhóm để các nhóm tự sửa
chữa.

2. Di chuyển:
- Trên cạn
- Trên không
- Dưới nước
- HS tiến hành xem băng hình,
chú ý các nội dung trong băng
hình và điền vào phiếu thu hoạch 3. Kiếm ăn:
- Tìm thức ăn
- Chú ý ghi chép ngắn gọn, Thú ăn thực vật, thú ăn
mang tính tóm tắt
thịt, thú ăn tạp

- HS dựa vào nội dung của bảng,
trao đổi nhóm và hồn thành câu
trả lời.
+ Đại diện các nhóm lên
ghi kết quả trên bảng, nhóm
khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

4. Sinh sản
- Sai khác đực, cái
- Động tác giao hoan
sinh dục
- Nuôi con và dạy con


C. Nhận xét, đánh giá (2’)
- Nhận xét:
+ Tinh thần, thái độ học tập của HS.
+ Dựa vào bảng thu hoạch đánh giá kết quả học tập của nhóm.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
- Ôn lại kiến thức đã học về lớp Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú
E. BỔ SUNG GIÁO ÁN CHO PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH

..............................................................................................................................


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................



×