CHỦ ĐỀ VĂN BẢN NHẬT DỤNG
(Thời gian: 3 tiết - từ tiết 41, 42, 43)
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Häc sinh thấy đợc tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lông, tự mình
hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận dụng mọi ngời cùng thực hiện; Thấy đợc
tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni
lông cũng nh tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.
- Giúp HS xác định đợc quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức đợc tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với cuộc sống cá nhân và cộng đồng;
thấy đợc sự kết hợp chặt chẽ trong 2 phơng thức lập luận và thuyết minh trong
văn bản.
- HS nắm đợc nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần hạn chế sự
gia tăng dân số, đó là con đờng ''tồn tại hay không tồn tại" của chính loài ngời;
thấy đợc cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chun víi lËp ln trong viƯc thĨ hiƯn
néi dung bµi viết.
2. K nng.
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích văn bản làm nổi bật tác hại của bao bì ni lông,
thuốc lá và ra tăng dân số đối với mọi mặt của đời sống con ngời.
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích phép lập luận giải thích, chứng minh trong một
văn bản nhật dụng.
3. Thỏi .
- Từ việc sử dụng bao bì ni lông, có những suy nghĩ tích cực về các việc tơng
tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt, một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất
trong nhiệm vụ bảo vệ môi trờng.
- Gi¸o dơc cho HS ý thøc häc tËp tu dìng, rèn luyện bản thân không mắc vào các
tệ nạn xà hội.
- Giáo dục cho HS ý thức lối sống đạo đức trong sáng, không vi phạm tệ nạn xÃ
hội.
4. nh hướng năng lực:
- Năng lực tự học;
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực sáng tạo;
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt;...
B. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC CỦA CHỦ ĐỀ :
Nội dung
Tác giả, tác
phẩm
Giá trị nghệ
thuật
Giá trị nội
Nhận biết
Thông hiểu
Nêu được thông tin về
nguồn gốc của văn
bản, tác giả là ai.
Lí giải được hồn cảnh tại
sao các văn bản này được
ra đời, nhằm mục đích gì.
Nhận
biết
được
phương pháp thuyết
minh, lập luận trong
từng VB.
Trình bày được nội
Chỉ được tác dụng của các
biện pháp NT trong từng
VB.
Giải thích được t¸c h¹i,
1
Vận dụng
VD thấp
VD cao
Liên hệ được với thực Đánh giá được tác hại do
tế địa phương về ô ô nhiễm môi trường, các
nhiễm môi trường, tệ nạ xã hội và sự gia tăng
các tệ nạ xã hội và sự dân số với cuộc sống hiện
gia tăng dân số.
tại và tương lai.
Tổng hợp, xâu chuỗi Đánh giá được hiệu quả
các biện pháp NT của phép lập luận, thuyết
trong việc biểu đạt tư minh trong văn bản.
tưởng của tác giả.
Phân tích, cảm nhận Khái quát được những giá
dung chớnh ca cỏc
vn bn nht dng.
mặt trái của việc sử
dụng bao bì ni lông,
thuốc lá v gia tng dõn
s.
dung
c ni dung ý ngha
ca cỏc vn bn v tự
mình hạn chế sử
dụng bao bì ni
lông
và
vận
động mọi ngời
cùng thực hiện
khụng hỳt thuốc lá
cũng như sinh đẻ có
kế hoạch.
trị nội dung cuả các văn
bản nhật dụng; khái quát
được những văn bản cùng
nội dung đề tài; vận dụng
tri thức đọc - hiểu VB để
kiến tạo những giá trị
sống của cá nhân.
***
C. CÂU HỎI/BÀI TẬP
I. CÂU HỎI, BÀI TẬP MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT:
(Văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000)
1. Nêu nguồn gốc của văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000?
Gợi ý đáp án:
+ Mức tối đa:
Là văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi
chính phủ phát đi ngày 22/4/2000.
+ Mức chưa tối đa: Còn thiếu một hoặc hai ý.
+ Mức độ chưa đạt: Không trả lời hoặc trả lời sai
2. Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000?
- Gợi ý đáp án:
+ Mức tối đa:
Ngày 22/4/2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất.
+ Mức chưa tối đa: Còn thiếu 1 ý.
+ Mức độ chưa đạt: Không trả lời hoặc trả lời sai
3. Nêu chủ đề của văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000?
Gợi ý đáp án:
+ Mức tối đa: Một ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng.
+ Mức chưa tối đa: Trả lời còn thiếo ý
+ Mức độ chưa đạt: Không trả lời hoặc trả lời chưa đúng.
4. Văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000 chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Gợi ý đáp án:
+ Mức độ tối đa: Thuyết minh.
+ Chưa đạt: Không trả lời hoặc trả lời sai đáp án trên
5. Văn bản Thơng tin về ngày trái đất năm 2000, bao bì ni lơng được coi là gì?
Gợi ý đáp án:
+ Mức độ tối đa: Một loại rác thải sinh hoạt.
+ Chưa đạt: Không trả lời hoặc trả lời sai đáp án trên
II. CÂU HỎI, BÀI TẬP MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU:
(Văn bản Thơng tin về ngày trái đất năm 2000)
1. Mục đích lớn nhất của tác giả khi viết văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000?
Gợi ý đáp án:
+ Mức tối đa: Góp phần vào việc thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lơng của mọi người.
+ Chưa đạt: Không trả lời hoặc trả lời sai đáp án trên
2. Em hiểu như thế nào về nhan đề văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000?
Gợi ý đáp án:
+ Mức tối đa: Lời kêu gọi bình trường: “Một ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng” được truyền
đạt bằng một hình thức rất trang trọng: Thơng tin về ngày trái đất năm 2000.
+ Mức chưa tối đa: Trả lời được một ý trong đáp án
+ Mức chưa đạt : Trả lời sai hoặc không trả lời
2
3. Trong văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000, tác giả chỉ ra điều gì là nguyên nhân cơ bản
nhất khiến cho việc sử dụng bao bì ni lơng có thể gây nguy hại đối với mơi trường tự nhiên?
+ Mức tối đa: Tính khơng phân hủy của pla-xtic.
+ Mức chưa tối đa:Trả lời được một ý trong đáp án
+ Mức chưa đạt: trả lời sai hoặc không trả lời
4. Từ hoặc cụm từ nào được coi là phương tiện để liên kết các nội dung của phần 2 trong văn bản
Thông tin về ngày trái đất năm 2000?
Gợi ý đáp án:
+ Mức tối đa: Vì vậy.
+ Chưa đạt: Không trả lời hoặc trả lời sai đáp án trên
5. Hai từ “Hãy” trong phần cuối của văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000 được hiểu như
thế nào?
Gợi ý đáp án:
+ Mức độ tối đa: Biểu thị u cầu có tính chất mệnh lệnh hoặc thuyết phục, động viên làm việc
gì đó, nên có thái độ nào đó.
+ Khơng đạt: Khơng trả lời hoặc trả lời sai ý trên.
***
III. CÂU HỎI, BÀI TẬP MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP:
(Văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000)
1. Nguyên nhân ra đời của bản thông điệp “Một ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng”?
Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa:
Để bảo vệ mơi trường tồn cầu, thế giới lấy ngày 22-4 hằng năm là Ngày Trái Đất; phong trào
này khởi xướng ở Mĩ năm 1970, có 141 nước tham gia. Năm 2000 Việt Nam tham dự với chủ đề "Một
ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng".
+ Mức chưa tối đa: HS giải thích được các ý trên nhưng chưa đầy đủ, cịn sai sót, trình bày cịn
mắc nhiều lỗi.
+ Khơng đạt: Khơng trình bày được các ý trên.
2. Tác hại của việc sử dụng bao bì nilong và biện pháp hạn chế?
Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: Trình bày rõ được hai ý:
a. Tác hại:
- Ngun nhân gây hại: Do đặc tính khơng phân huỷ của pla-xtíc. Ngồi ra con do các chất phụ gia độc
hại mà người ta đưa vào khi sản xuất nilông màu.
- Biểu hiện của tác hại ? Đặc tính trên gay ra nhiều tác hại :
- Lẫn vào đất cản trở thực vật sinh trưởng - Gây xói mịn đất
- Vứt bừa bãi làm tắc cống thoát nước giúp muỗi phát triển gây dịch bệnh -Làm chết các sinh vật
(Ở Mê-hi-cô, một trong những nguyên nhân làm cho cá ở các hồ chết nhiều là do rác thải ni lông và
nhựa ném xuống hồ quá nhiều.
Tại vườn thú quốc gia ở ấn Độ, 90 con hươu đã chết do ăn phải những hộp nhựa đựng thức ăn thừa của
khách tham quan vứt bừa bãi.
Hằng năm trên thế giới có khoảng 100.000 chim, thú biển chết do nuốt phải túi ni lơng.
b. Biện pháp hạn chế:
- Thay đổi thói quen sử dụng.
- Không dùng khi chưa cần thiết.
- Tăng cường bao bì bằng chất liệu khác.
- Nói cho nhiều người biết tác hại của bao bì ni lơng.
=> Nhận xét về các biện pháp nêu ra: Hợp tình, hợp lý, có tính thuyết phục và khả thi, nhưng chưa giải
quyết được tận gốc vấn đề. Vì xử lí bao bì đã sử dụng rất khó khăn; bao nilơng có nhiều tiện lợi trước
mắt
3
+ Mức chưa tối đa: HS phân tích, giải thích được các ý trên nhưng chưa đầy đủ, còn sai sót,
trình bày cịn mắc nhiều lỗi.
+ Khơng đạt:
- Gải thích, phân tích được một trong hai ý trên nhưng trình bày yếu.
- Khơng trình bày được các ý trên.
3. Phần cuối văn bản tác giả kêu gọi mọi người làm gì? Hãy nhận xét cách dùng từ, dùng kiểu
câu, giọng điệu? Em hiểu lời kêu gọi như thế nào ?
Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa:
Hãy cùng nhau quan tâm tới Trái Đất, bảo vệ Trái Đất, cùng nhau hành động: "Một ngày khơng
dùng bao bì ni lơng". Tác giả đã dùng nhiều điệp từ, câu cầu khiến, giọng điệu mạnh mẽ, ngân vang để
thể hiện lời kêu gọi hết sức khẩn thiết tăng dần từ ý thức đến hành động cụ thể. Thái độ trên xuất phát
từ trách nhiệm chung đối với toàn nhân loại và với mỗi con người.
Khuyên bảo, yêu cầu, đề nghị mọi người hạn chế dùng bao bì ni lơng để góp phần giữ gìn sự
trong sạch của Trái Đất, bảo vệ sức khoẻ con người ! Tích cực hưởng ứng "Ngày Trái Đất" của Chính
phủ ta phát động vào ngày 22-4 hằng năm.
+ Mức chưa tối đa: Trình bày được các ý trên nhưng trình bày cịn nhiều lỗi; phân tích được
một trong hai ý nhưng trình bày tốt.
+ Khơng đạt: Phân tích được hai ý nhưng cịn mắc nhiều lỗi trình bày; khơng trình bày được
các ý trên.
***
III. CÂU HỎI, BÀI TẬP MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO:
(Văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000)
1. Hãy giải thích vì sao lần đầu tiên tham gia Ngày Trái Đất, nước ta lại chọn chủ đề “Một ngày
khơng dùng bao bì ni lơng”?
Gợi ý đáp án:
+ Mức tối đa: Học sinh làm đủ các yêu cầu sau:
- Lần đầu tiên tham gia Ngày Trái Đất, cần chọn một chủ đề cụ thể, thiết thực, liên quan đến cuộc sống
của tất cả mọi người, phù hợp với hồn cảnh Việt Nam.
- “Một ngày khơng dùng bao bì ni lơng ” là một vấn đề rất cụ thể, thiết thực song lại có một ý nghĩa vơ
cùng to lớn.
+ Chưa tối đa: Chưa đảm bảo các yêu cầu trên, cịn thiếu ý.
+ Chưa đạt: Lạc đề, khơng thuộc bài, khơng làm được bài.
2. Vì sao phải chung tay hành động “Một ngày khơng dùng bao bì ni lơng”?
Gợi ý đáp án:
+ Mức độ tối đa: HS lµm đủ các yêu cầu sau:
1- Thc trng:
Hin nay tỳi ni-lụng đang được sử dụng phổ biến trên thế giới và cả Việt Nam do tính tiện lợi
của nó như: rẻ tiền, nhẹ, dẻo, bền chắc… Khi mà mua bất kỳ đồ gì, dù sống hay chín, là hàng khơ hay
ướt, từ những loại hàng hóa có giá trị đến những vật dụng thông thường phục vụ cho đời sống hàng
ngày, thì người mua ln nhận được túi nilơng để xách hàng hóa
Theo thống kê chưa đầy đủ, chỉ riêng hai thành phố lớn là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, trung
bình mỗi ngày thải ra mơi trường khoảng 80 tấn nhựa và túi ni-lông, con số này không ngừng tăng lên.
(Năm 2000 cả nước một ngày xả khoảng 800 tấn rác nhựa ra môi trường. Ðến nay, con số đó là 25.000
tấn/ngày). Theo một khảo sát của cơ quan môi trường, việc sử dụng vô tội vạ túi ni-lông đã trở thành
thói quen khó bỏ của người Việt Nam. Hằng năm một người Việt Nam sử dụng khoảng 30 kg các sản
phẩm có nguồn gốc từ nhựa. Từ năm 2005 đến nay, con số lên tới 35 kg/người/năm. Có thể nói túi nilơng như một sản phẩm tất yếu trong đời sống người dân Việt Nam.
2- Tác hại:
Nhưng cũng ít ai biết rằng, túi ni-lông là một trong những mối đe dọa lớn đến môi trường, sức khỏe
con người và sinh vật do độ bền chắc của nó. Theo nhận định của các nhà khoa học, thời gian phân hủy
4
trong điều kiện môi trường tự nhiên của túi ni-lông có thể từ 500 năm thậm chí đến 1.000 năm.
Các nhà khoa học đã nghiên cứu và nhận thấy ni-lông có bảy tác hại lớn là:
+ Thứ nhất là xói mịn đất đai, bao ni-lơng lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loại
thực vật bị nó bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tượng xói mịn đất đai.
+ Thứ hai là tàn phá hệ sinh thái, túi ni-lông nằm trong đất khiến cho đất không giữ được nước, dinh
dưỡng. Cây trồng trên đất đó khơng phát triển được vì khơng thể chuyển nước và chất dinh dưỡng cho
cây, ảnh hưởng đến sự phát triển của hệ sinh thái.
+ Thứ ba là gây ngập úng lụt lội, bao bì ni-lơng bị vứt xuống cống, hồ, đập thoát nước làm tắc nghẽn
các đường ống dẫn nước thải làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị vào mùa mưa.
+ Thứ tư là hủy hoại sinh vật, bao bì ni-lơng bị trơi xuống hồ, biển làm chết các vi sinh vật khi chúng
nuốt phải. Nhiều động vật đã chết do ăn phải những hộp nhựa đựng thức ăn thừa của khách tham quan
vứt bừa bãi.
+ Thứ năm là gây tổn hại sức khỏe, đặc biệt bao bì ni-lơng mầu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực
phẩm do chứa các kim loại như chì, ca-đi-mi gây tác hại cho não và nguyên nhân gây ung thư phổi.
Nguy hiểm nhất là khi bao bì ni-lơng bị đốt, các khí thải ra đặc biệt là khí đi-ơ-xin có thể gây ngộ độc,
gây ngất, khó thở, ho ra máu ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn
chức năng, gây ung thư và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh.
+ Thứ sáu là ô nhiễm môi trường, sự lạm dụng các sản phẩm ni-lông cùng với sự bừa bãi, vơ ý thức của
con người khiến cho nó trở thành thứ rác bị vứt bừa bãi, không chỉ làm mất mỹ quan đường phố mà
còn là tác nhân chứa vi khuẩn gây bệnh, gây ứ đọng nước thải, hôi thối, ô nhiễm môi trường.
+ Thứ bảy và đây là tác hại nguy hiểm nhất, túi ni-lông gây ung thư, biến đổi giới tính, bởi vì những
chất phụ gia được dùng để tạo độ dẻo, dai ở túi ni-lơng có khả năng gây độc cho người nếu bị làm nóng
ở nhiệt độ cao. Ở nhiệt độ 70-80 độ C, phụ gia chứa trong túi ni-lơng sẽ hịa tan vào thực phẩm. Trong
đó chất phụ gia hóa dẻo TOCP có thể làm tổn thương và thối hóa thần kinh ngoại biên và tủy sống;
chất BBP có thể gây độc cho tinh hoàn và gây một số dị tật bẩm sinh nếu thường xun tiếp xúc với nó.
Nếu sử dụng túi ni-lơng để đựng các thực phẩm chua có tính a-xít như dưa muối, cà muối, thực phẩm
nóng, các chất hóa dẻo trong túi ni-lông sẽ tách khỏi thành phần nhựa và gây độc cho thực phẩm. Khi
ngấm vào dưa chua, a-xít lactic ở trong dưa, cà sẽ hòa tan một số kim loại thành muối thủy ngân có thể
gây ung thư.
3- Biện pháp:
Từ những tác hại trên của túi ni-lông, chúng ta cần thực hiện một số giải pháp sau:
+ Một là, tăng cường giáo dục, nâng cao nhận thức cho người dân hiểu được tác hại của túi ni-lông đến
môi trường, sức khỏe con người, sinh vật. Thực hiện mô hình 3R (Reduce, Reuse, Recycle) để hạn chế
sử dụng túi ni-lơng khi khơng cần thiết. Mỗi hộ gia đình cần đẩy mạnh mơ hình Reuse (sử dụng lại túi
ni-lơng cịn sạch cho những lần sau), qua đó hạn chế túi ni-lơng phát thải ra mơi trường bên ngồi.
+ Hai là, từng bước loại bỏ thói quen sử dụng túi ni-lơng, thay thế bằng chất liệu khác, như túi sinh
thái, túi giấy dễ phân hủy trong môi trường, túi xách được làm từ nơng sản (lục bình, tre nứa…). Qua
đó hình thành thói quen tiêu dùng những sản phẩm, hàng hóa thân thiện với mơi trường.
4- Kết luận
Hãy vì sức khỏe của chính bạn và mơi trường sống của chúng ta để cùng nhau hành động: “Một
ngày khơng dùng bao bì ni lụng .
+ Cha ti a: Không đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên (Thiếu 1 số ý)
+ Khụng t: Không làm bài hoặc lạc đề.
***
D. T CHC THC HIỆN CHỦ ĐỀ:
CHỦ ĐỀ VĂN BẢN NHẬT DỤNG
(Thời gian: 3 tit)
I. Phơng pháp:
Tổng hợp, khái quát vấn đề, vấn đáp, giảng bình và thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tìm hiểu nguồn gốc của các văn bản, tài liệu liên quan.
5
- HS: Đọc tóm tắt các văn bản và soạn bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi đọc
hiểu.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức:
Tiết
Tit
Lp
Th
Ngy
S s
HS ngh
CĐ
TKB
8B
1
Hai 03/11/2014 2 .…/45
8A
1
Ba 04/11/2014 3 .…/45
T 05/11/2014 2 .…/45
2
8A
T 05/11/2014 3 ./45
2
8B
3 Năm 06/11/2014 2 ./45
8B
Sáu 07/11/2014 2 ./45
3
8A
2. Kiểm tra:
(Kiểm tra soạn bài ở nhà của học sinh cho chủ ®Ị)
3. Bµi míi:
Giíi thiƯu: Trong häc kú I líp 8 chúng ta có ba văn bản nhật dụng:
1. Văn bản: Thông tin về ngày trái đất năm 2000 (Theo tài liệu của Sở khoa
học- công nghệ Hà Nội)
2. Ôn dịch, thuốc lá
3. bài toán dân số (Theo Thái An- Báo GD TĐ Chủ nhật số 28/ 1995)
Thầy giáo cùng các em đi tìm hiểu chủ đề này trong ba tiết 41, 42, 43.
NI DUNG KIN THC
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc các văn bản tóm tắt:
(GV nêu yêu cầu, gọi HS đọc các Yêu cầu: Nhấn mạnh kiến nghị, lời kêu gọi.
văn bản và tóm nội dung cơ bản Đọc rõ ràng, mạch lạc, chú ý đến các thuật
của từng văn bản, nhận xét)
ngữ chuyên môn cần phát âm chính xác.
2. Tìm hiểu chú thích các văn bản:
Tìm hiểu các chú thích.
1. Văn bản: Thông tin về ngày trái đất
năm 2000
- Pla-xtíc (chất dẻo) còn gọi là nhựa gồm
các phần tử lớn gọi là Pô-li-me, nó có đặc
tính chung là không thể tự phân huỷ, nếu
không bị thiêu huỷ (đốt) nó có thể tồn tại
từ 20 5000 năm.
- Ô nhiễm: gây bẩn, làm bẩn.
2. Ôn dịch, thuốc lá
( Chú ý chú thích 1 và 9)
3. bài toán dân sè
- D·y sè trong ®ã tõ sè 2 trë ®i mỗi số
bằng số đứng trớc nó nhân với một hằng số
(số không đổi) gọi là công bội.
3. Bố cục:
? Tìm bố cục của văn bản ?
1. Văn bản: Thông tin về ngày trái đất
năm 2000
HOT NG CA THY - TRề
6
? Văn bản trên có thể chia
làm mấy đoạn (phần) ? Nội dung
chính từng phần.
- HS thảo luận nhóm để trả lời.
? Ta có thể hiểu nh thế nào về
đầu đề của văn bản ''Ôn dịch
thuốc lá''
? Có thể sửa thành: Thuốc lá là
một loại ôn dịch đợc không? Vì
sao ? Hoặc Ôn dịch thuốc lá
(bỏ dấu phẩy)
- Phần đầu: Từ đầu ''1 ngày ..... ni
lông'' Trình bày nguyên nhân ra đời của
bản thông điệp
- Phần 2: tiếp gây ô nhiễm nghiêm
trọng đối với môi trờng: Phân tích tác hại
của việc sử dụng bao bì ni lông và nêu ra
giải pháp
- Phần 3: Còn lại: Lời kêu gọi, hô hào
2. Ôn dịch, thuốc lá
Phần 1: từ đầu đến AIDâN Sẩ: Thông
báo về nạn dịch thuốc lá.
Phần 2: tiếp con đờng phạm pháp:
Tác hại của thuốc lá
- Phần 3: còn lại: Kiến nghị chống thuốc lá
+ Ôn dịch: chỉ chung các loại bệnh nguy
hiểm lây lan rộng làm cho ngời chết hàng
loạt.
+ Là 1 tiếng chửi rủa (Đồ ôn dịch)
+ Ôn dịch thuốc lá có 2 nghĩa:
. Chỉ dịch thuốc lá
. Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay dịch
bệnh này.
->Không vì nội dung không sai nhng tính
chất biểu cảm không rõ ràng, việc sử dụng
dấu phẩy tỏ đợc thái độ nguyền rủa, đồng
thời gây sự chú ý cho ngời đọc.
3. bài toán dân số
? Văn bản đợc chia thành mấy 3 phần
phần? Nội dung từng phần là gì?
+ Phần mở đầu: Từ đầu sáng mắt
ra
Giới thiệu vấn đề dân số và KHHGH
+ Phần 2: Từ tiếp ô thứ 31 của bàn
cờ
? Nhận xét về bố cục?
CM - GT vấn đề đà nêu ở mở bài
+ Phần 3: Đoạn còn lại
Lời khuyến cáo của tác giả
-> Bố cục hợp lí phù hợp với đặc trng văn
bản nghị luận
II. Phân tích các văn bản:
1. Văn bản: Thông tin về ngày trái đất
năm 2000
a. Tác hại của việc dùng bao bì ni lông
GV giới thiệu:
- Bao bì ni lông nhẹ, rẻ, dai, giữ
7
đợc cả nớc, ngời mua quan sát đợc
hàng hoá.
- Dùng bao bì ni lông có nhiều cái
lợi, nhng lợi bất cập hại.
? Vậy cái hại của bao bì ni lông là
gì.
? Cái hại nào là cơ bản nhất? Vì
sao.
- Giáo viên lấy ngữ liệu: hàng
năm có 1000000 con chim, thú
biển chÕt do nt ph¶i, tÕt 2003
(23/12) nhiỊu ngêi vøt tói ni lông
xuống hồ Gơm khi thả cá chép.
- Không phân huỷ của nhựa pla-xtíc từ đó
gây ra hàng loạt tác hại khác:
+ Bẩn, bừa bÃi khắp nơi
+ Lẫn vào đất, cản trở quá trình sinh
trởng của thực vật, xói mòn đất ở vùng đồi.
+ Tắc đờng dẫn nớc thải gây ngập lụt,
muỗi phát sinh, truyền dịch bệnh, làm
chết các sinh vật nuốt phải
+ Ô nhiễm thực phẩm, gây bệnh cho nÃo,
phổi...
+ Khí độc thải ra gây ngộ đôc, giảm khả
năng miễn dịch, ung th, dị tật...
- Kết hợp liệt kê và phân tích tác hại của
việc dùng bao bì ni lông và phân tích cơ
sở thực tế và khoa học của những tác hại
đó.
? Em có nhận xét gì về cách viết Mang tính khoa học và thực tiễn cao.
của tác giả.
* Dùng bao ni lông bừa bÃi làm ô nhiễm môi
* Kết hợp liệt kê và phân tích
trờng, ph¸t sinh nhiỊu bƯnh hiĨm nghÌo.
? T¸c dơng cđa c¸ch viết này?
? Em thấy đợc những hiểm họa
nào trong việc dùng bao ni lông.
b. Những biện pháp hạn chế dùng bao
ni lông
? Theo em có cách nào tránh đợc - Chôn lấp: Mất nhiều diện tích đất đai
những hiểm hoạ đó?.
canh tác.
? Em thử nêu ra một số biện pháp - Đốt: chuyển hoá thành đi-ô-xin khí độc
xử lí và hạn chế của biện pháp làm thủng tầng ô-zôn, khói gây buồn nôn,
ấy.
khó thở, phá vỡ hoóc-môn...
- Tái chế: khó khăn
+ Do nhẹ nên ngời thu gom không hứng
thú.
+ Giá thành đắt gấp 20 lần sản xuất mới
+ Con-ten-nơ đựng bao bì ni lông cũ rất
dễ bị ô nhiễm (lẫn vài cọng rau muống,...)
vấn đề nan giải
- 4 vấn đề trong trong SGK tr105, 106 (các
? Những biện pháp nêu trong văn gạch đầu dòng)
bản?
-> Các biện pháp nêu ra rất hợp lí vì:
? Em có nhận xét gì về các biện + Nó tác động đến ý thức của ngời sử
pháp ấy?
dụng (tự giác)
+ Dựa trên nguyên tắc chủ động phòng
tránh, giảm thiểu
8
? Liên hệ với việc sử dụng của bản .- Liên hệ 1 cách cụ thể trung thực
thân, gia đình.
c. Những kiến nghị
? Theo dõi phần KB cho biết: có - 2 kiến nghị:
mấy kiến nghị đợc nêu ra?
+ Nhiệm vụ to lớn là bảo vệ trái đất khỏi
nguy cơ ô nhiễm.
+ Hành động cụ thể: 1 ngày không dùng
bao bì ni lông
? Tại sao nhiệm vụ chung đợc nêu - Nhấn mạnh việc bảo vệ môi trờng là
trớc, hành ®éng cơ thĨ nªu sau?
nhiƯm vơ to lín, thêng xuyªn lâu dài
* Sử dụng kiểu câu cầu khiến - Còn việc hạn chế dùng bao bì ni lông là
khuyên bảo, đề nghị mọi ngời trớc mắt.
hạn chế dùng bao bì ni lông để
bảo vệ giữ gìn sự trong sạch của
môi trờng trái đất.
+ điệp từ ''hÃy''
khuyên bảo,
? Nghệ thuật sử dụng từ ngữ, + Kiểu câu cầu khiến yêu cầu
câu.
đề nghị
2. Văn bản: Ôn dịch, thuốc lá
a. Thông báo về nạn dịch thuốc lá
? ở phần đầu văn bản những tin - Một số ôn dịch đà xuất hiện diệt đợc.
tức nào đợc thông báo ? Trong đó - Một số ôn dịch mới lại xuất hiện
thông tin nào đợc nêu thành chủ - Ôn dịch thuốc lá
đề văn bản
- Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính
mạng của loài ngời còn nặng hơn cả
? Cách thông báo có gì đặc AIDâN Sẩ
biệt, tác giả dùng nghệ thuật gì, ->Dùng nhiều từ trong ngành y tế, nghệ
tác dụng biện pháp nghệ thuật thuật so sánh
đó.
* Nghệ thuật so sánh nhấn mạnh
hiểm hoạ to lớn của loại dịch này.
? Em đón nhận thông tin này với - HS tự bộc lộ
thái độ nh thế nào?
b. Tác hại của thuốc lá:
? Tác hại của thuốc lá đợc thuyết - Sức khoẻ
minh trên những phơng diện - Đạo đức cá nhân và cộng đồng
nào ?
- Kinh tế.
->HS liệt kê dựa vào SGK.
? Sự huỷ hoại của thuốc lá đến - HS tự bộc lộ
sức khoẻ của con ngời đợc phân
tích trên những chứng cớ nào ?
em có nhận xét gì về tác hại của
nó
* Khói thuốc lá chứa nhiều chất
độc thấm vào cơ thể, huỷ hoại - Đầu độc những ngời xung quanh.
nghiêm trọng đến sức khoẻ con - Nó không làm cho ngời ta lăn đùng ra
9
ngời
? Ngời hút thuốc lá vô tình làm
hại những ai? Nó đe doạ sức khoẻ
cộng đồng nh thế nào
* so sánh thuyết minh kết hợp
biểu cảm, lập luận
? Nếu thuốc lá tấn công loài ngời
bằng cách đó việc nhận ra nó sẽ
nh thế nào.
? Khói thuốc lá ảnh hởng đến ngời bệnh nh thế nào? Có nhận xét
gì về cách trình bày của tác giả
? Không những ảnh hởng đến
sức khoẻ của ngời hút mà còn ảnh
hởng đến ngời khác ra sao.
* Huỷ hoại lối sống, nhân cách,
đạo đức.
? Phần tiếp theo tác giả đa ra
những thông tin gì.
*Thuyết minh b»ng sè liƯu, dÉn
chøng nh»m thut phơc ngêi
®äc.
? Tõ viƯc hút thuốc lá gây ra hiện
tợng gì.
? Các nớc đà làm gì với thuốc lá.
chết, không dễ nhận biết.
- so sánh thuốc lá tấn công loài ngời nh
giặc ngoại xâm đánh phá.- Tằm ăn dâu:
ăn đến đâu dù chậm rÃi biết đến đó
nhiều
- Không thấy tác hại của nó ngay.
- Bị viêm phế quản ung th...
- Từ nhỏ lớn, từ nhẹ nặng, tỉ mỉ->
cụ thể.
- Nêu gơng xấu cho ngời khác.
- Tỉ lệ hút thốc lá ở các thành phố lớn ở nớc
ta ngang với thành phố ở châu Âu
SS số tiền 1 đô la/ 1 bao (Mĩ)
15000đ / 1 bao (VN)
- Ăn cắp nghiện ma tuý
lời cảnh báo xuất phát từ thực tiễn.
c. Kiến nghị về việc chống thuốc lá:
- Chiến dịch chống thuốc lá
- Cấm hút thuốc nơi công cộng
- Phạt nặng những ngời vi phạm
- Cấm quảng cáo thuốc lá trên ti vi
-> Cha làm đợc.
? Nớc ta đà làm đợc nh họ cha?
? Nhận xét về những lời kiến
nghị này
* Sử dụng câu cảm thán, câu
cầu khiến, phản ánh tấm lòng tha
thiết và mong mỏi giữ gìn sức -> Thái độ cổ vũ, tin tởng vào sự chiến
khoẻ
thắng của chiến dịch.
? Em có nhận xét gì về thái độ
của tác giả thể hiện trong đoạn
này?
3. Văn bản: Bài toán dân số
? Vấn đề chính mà tác giả muốn
đề cập đến đợc giải thích trong
phần mở bài này là gì?
a. Giới thiệu về sự gia tăng dân số
? Điều gì đà làm cho ngời viết - Vấn đề dân số và KHHGD sự gia tăng
10
sáng mắt ra
dân số của con ngời
- Đó là vấn đề dân số và KHHGD dờng nh
? Em hiểu cụm từ sáng mắt ra là đà đợc đặt ra từ thời cổ đại
nh thế nào
- Sáng về nhận thức không nên hiểu cách
- Cụm từ này đợc đặt trong dấu thông thờng sáng mắt về thể chất:
ngoặc kép, hiểu theo nghĩa nhìn rõ
bóng 1 công dụng của dấu
ngoặc kép sẽ đợc học trong tiết
sau
? Nhận xét về cách diễn đạt của -> Diễn đạt nhẹ nhàng thân mật tình
tác giả? Tác dụng?
cảm giới thiệu về sự gia tăng dân số
hiện nay đà đợc đặt ra từ thời cổ đại
b.Vấn đề gia tăng dân số.
? Phần thân bài ®Ĩ CM-GT vÊn - 3 ln ®iĨm t¬ng øng víi 3 đoạn văn
đề tác giả đa ra mấy luận điểm + Kể câu chuyện cổ về bài toán hạt thóc
? Là những luận điểm nào ? Cho + So sánh sự gia tăng dân số với số thóc
học sinh phát biểu giáo viên tăng trong bài toán
đa ra bảng phụ.
+Đa ra tỉ lệ sinh của ngời phụ nữ
- Gọi học sinh đọc đoạn văn - Có 1 bàn cờ 64 ô
1( luận điểm 1)
- Ô thứ 1 đặt 1 hạt thóc, ô thứ 2 gấp đôi số
- Giáo viên tóm tắt câu chuyện hạt thóc của ô trớc nó
gọi học sinh tóm tắt bài toán - Tổng số thóc thu đợc nhiều vô kể- phủ
cổ.
khắp bề mặt trái đất
Giáo viên kết luận câu
chuyện: Ban đầu tởng là ít, có
gì mà không làm đợc nhng rồi -> Gây tò mò, hấp dẫn cho ngời đọc mang
không chàng trai nào đủ số thóc lại KL bất ngờ
theo yêu cầu.
- Là tiền đề so sánh sự gia tăng dân số
? Câu chuyện kén rể của nhà - Là điểm tựa, đòn bẩy cho ngời đọc vào
thông thái có vai trò ý nhĩa nh vấn đề
thế nào trong việc làm nổi bật
vấn đề chính mà tác giả muốn + Đa ra giả thiết về sự so sánh các số liệu
nói.
minh chứng cụ thể
* Đa câu chuyện cổ thú vị làm
tiền đề so sánh sự gia tăng dân - Lúc đầu trái đất chỉ có 2 ngời
số.
- Nếu mỗi gia đình chỉ cã hai con →
? TiÕp theo ë ln ®iĨm 2 tác giả 1995 là 5,63 tỉ ô thứ 30 của bàn cờ
đà tiếp tục chứng minh vấn đề: -> Tác giả đa ra câu chuyện cổ, đặt giả
cách lập luận có gì khác trớc.
thiết so sánh, minh hoạ dẫn ngời đọc thấy
- Giáo viên dùng bảng phụ ô bàn cờ đợc tốc độ gia tăng dân số của loài ngời
để so sánh( Tích hợp với TV về quá nhanh.
dấu ngoặc đơn)
? Từ cách lập luận nh vậy tác giả - Để cắt nghĩa vấn đề gia tăng dân số từ
muốn đa ngời đọc đến vấn đề năng lực sinh sản tự nhiên của phụ nữ rất
11
gì?
* Bằng giả thiết, số liệu minh hoạ
cụ thể mức độ gia tăng dân
số của loài ngời rất nhanh chóng
? ở đoạn văn 3 tác giả đa ra vấn
đề sinh në cđa phơ n÷ ë mét sè
níc nh»m mơc đích gì?
* Khả năng sinh của phụ nữ rất
cao, khó khăn việc thực hiện sinh
để có kế hoạch.
? ở các nớc đợc kể tên ở các châu
lục nào?
? Em hiểu gì về tình hình kinh
tế, văn hoá các nớc này
? Từ đó em rút ra đợc kết luận gì
về mối quan hệ của dân số và sự
phát triển kinh tế - xà hội
* Dân số tăng nhanh đi liền với
kinh tế văn hoá kém phát triển.
? Có nhận xét gì về số liệu mà
tác giả đa ra? Tác dụng
- Tích hợp văn thuyết minh: số
liệu cụ thể thuyết phục ngời đọc
? Tác giả nêu vài con số dự báo
tình hình gia tăng dân số đến
năm 2015 nói lên điều gì
Cách lập luận chặt chẽ - GV
quay lại bài toán ô bàn cờ
? Nội dung kết bài
* HÃy hạn chế sự gia tăng dân số
bằng việc sinh đẻ có kế hoạch.
? Tại sao tác giả cho rằng đó
làvấn đề tồn tại hay không tồn
tại của chính loài ngời ?
- Liên hệ với VN em biết gì về
dân số. Tốc độ gia tăng dân số
của Việt Nam hiện nay
? Đảng và nhà nớc ta có những
biện pháp nào hạn chế sự gia tăng
dân số
cao. Việc thực hiện sinh đẻ kế hoạch từ 1
2 con là rất khó
- Châu á : ấn độ, Nêpan,Việt Nam
- Châu Phi: Ru an đa, Tadania, Ma-đa gatx
ca
-> Tình trạng lạc hậu, nghèo nàn đợc xếp
vào những nớc chậm phát triển
- Sự gia tăng dân số gắn liền với đói
nghèo, mất cân đối về xà hội. Khi kinh tế,
văn hoá giáo dục thấp kém trình độ
dân trí thấp không thể chống chế đợc sự
bùng nổ gia tăng dân số
> Số liệu chính xác cụ thể thuyết phục
ngời đọc
-> Tốc độ gia tăng dân số nhanh chóng
mặt, cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số.
Trái đất có thể nổ tung nếu dân số cứ
tăng nhanh nh vậy
c.Lời kiến nghị của tác giả.
- Tác giả khuyến cáo con ngời hạn chế gia
tăng dân số
-> Vì muốn sống con ngời phải có đất
đai. Đất không thể sinh sôi, con ngời ngày
một nhiều hơn, do đó muốn sống con ngời
phải điều chỉnh hạn chế sự gia tăng dân
số, đây là yếu tố sống còn của nhân loại.
- Dân số VN 80 triệu ngời
- Tỉ lệ tăng hàng năm là 1,3 %
-> Kêu gọi mọi ngời thực hiện chơng trình
kế hoạch hoá gia đình mỗi gia đinh dừng
lại ở 2 con
- Ban hành pháp lệnh dân số
III. Tổng kÕt:
12
? Em hiểu gì về bao bì nilong, - Những tác hại của việc sử dụng bao bì ni
thuốc lá và dân số sau khi học lông và lợi ích của việc giảm bớt dùng
xong các văn bản này?
chúng.
- Hạn chế sử dụng bao bì ni lông là hành
? Em dự định sẽ làm gì để đa động tích cực góp phần bảo vệ môi trờng
các thông tin này đi vào đời xanh- sạch- đẹp của trái đất.
sông, biến thành hành động cụ
thể?
? Các văn bản này đợc viết theo - Đây là một ôn dịch gây tác hại nghiêm
phơng thức biểu đạt nào?
trọng đến sức khoẻ, kinh tế, đạo đức.
- Cần quyết tâm chống lại nạn dịch này.
- Thuyết minh bằng trình bày, giải thích
phân tích số liệu , dẫn chứng
-> Sự gia tăng dân số là thực trạng đáng lo
ngại của thế giới là nguyên nhân dẫn đến
đói nghèo lạc hậu
- Hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi sống
còn của nhân loại.
Gọi học sinh đọc ghi nhí.
* Ghi nhí: (SGK/T107, T122, T)
* Lun tËp:
? Em h·y cho biết những việc làm - Phong trào trồng cây gây rừng.
nào, những phong trào nào nhàm - Phong trào xây dựng môi trờng Xanhbảo vệ môi trờng Trái Đất trên thế sạch- đẹp.
giới, ở nớc ta à ở địa phơng em?
? Em sẽ làm gì trong chiến dịch - Hs bộc lộ.
chống thuốc lá rộng khắp hiện
nay.
? Vì sao sự gia tăng dân - Vì dân số thu hẹp môi trờng sống của
số....nghèo nàn lạc hậu
con ngời- thiếu đất sống
- Dân số tăng nhanh đi liền với hiểm hoạ
về đ2, kinh tế, văn hoá, kìm hÃm sự phát
triển cá nhân và đồng loại.
***
E. KếT THúC CHủ Đề:
1. Củng cố:
- Em rút ra bài học gì từ việc tìm hiểu các văn bản này ?
2. Hớng dẫn về nhà:
- Nắm vững nội dung các văn bản
- Chuẩn bị bài mới “Luyện nói: Kể chuyện theo ngơi kể kết hợp với miêu tả
và biểu cảm.”
2. Bµi tËp vỊ nhµ:
Bài 1. Em dự định sẽ làm gì để các thơng tin này đi vào đời sống biến thành hành động cụ thể?
Bài 2. Em còn biết những việc làm nào, những phong trào nào thực hiện các nội dung trên ở trên
thế giới và nước ta?
2. Rót kinh nghiƯm:
13
..................................................................................................................................
..................
..................................................................................................................................
..................
..................................................................................................................................
..................
..................................................................................................................................
..................
..................................................................................................................................
..................
..................................................................................................................................
..................
..................................................................................................................................
..................
..................................................................................................................................
..................
..................................................................................................................................
..................
..................................................................................................................................
..................
./.
14