Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học dẫn xuất halogen ancol phenol hóa họa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI THỊ NHƯƠNG

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
DẠY HỌC: DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL, PHENOL- HÓA HỌC 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2020
ơ


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI THỊ NHƯƠNG

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
DẠY HỌC: DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL, PHENOL- HÓA HỌC 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC

Chuyên Ngành: Lý Luận Và Phương Pháp Dạy Học Bộ Mơn Hóa Học
Mã số: 8.14.01.11

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ THỊ THU HOÀI

HÀ NỘI – 2020



LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành tại khoa Sư phạm Trường Đại học Giáo dục –
Đại học Quốc gia Hà Nội.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin trân thành cảm ơn tập thể các thầy cô
giáo dạy lớp chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hóa học –
Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội, những người thầy, người cô
đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức, kinh nghiệm giảng dạy và kinh
nghiệm sống vô cùng phong phú cho chúng em trong suốt quá trình chúng em học
tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn trân thành tới Ban giám hiệu, các thầy cô khoa Sư
phạm Trường Đại học Giáo dục đã rất nhiệt tình hỗ trợ em trong q trình học tập
và hồn thiện luận văn.
Em xin cảm ơn TS. Vũ Thị Thu Hoài – giảng viên Trường Đại học Giáo dục –
Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình hướng dẫn em trong suốt q trình nghiên cứu.
Tơi cũng xin trân thành cảm ơn Ban giám hiệu và các thầy cô giáo Trường
THPT Thanh Miện 2, THPT Gia Lộc Hải Dương, gia đình và các em học sinh các
lớp thực nghiệm của trường THPT Thanh Miện 2, THPT Gia Lộc đã giúp đỡ trong
quá trình hồn thành luận văn.
Hà Nội, tháng 06/2020
TÁC GIẢ

Bùi Thị Nhương

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CNTT


Công nghệ thông tin

CTCT

Công thức cấu tạo

CTPT

Cơng thức phân tử

DHTH

Dạy học tích hợp

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên

HS

Học sinh


NL

Năng lực

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

THPT

Trung học phổ thông

SGK

Sách giáo khoa

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................................. vii

MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................ 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................................. 5
1.1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu trên thế giới ....................................................................... 5
1.1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu trong nước ......................................................................... 7
1.2. Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ................... 9
1.2.1. Khái niệm công nghệ thông tin ...................................................................................... 9
1.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học .......................................................... 10
1.2.3. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học Hóa học ......................................... 10
1.2.4. Những ứng dụng cụ thể của công nghệ thơng tin trong dạy học hóa học ......... 12
1.2.5. Vai trị của cơng nghệ thơng tin trong dạy học hóa học ở trường phổ thơng 138
1.3. Năng lực và năng lực tin học ............................................................................................ 14
1.3.1. Khái niệm năng lực …………………………………………………………………………………14
1.3.2. Năng lực tin học…………………………………………..…………………16
1.4. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học sử dụng công nghệ thông tin ............... 19
1.4.1. Dạy học theo nhóm .......................................................................................................... 19
1.4.2. Dạy học dự án .................................................................................................................. 19
1.4.3. Dạy học tích hợp ............................................................................................................ 190
1.5. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin dạy học hóa học ở một số trường
trung học phổ thơng trên địa bàn tỉnh Hải Dương hiện nay ........................................... 200
1.5.1. Mục đích điều tra ............................................................................................................. 20
1.5.2. Đối tượng điều tra .......................................................................................................... 201
iii


1.5.3. Kết quả điều tra ............................................................................................................. 212
Tiểu kết chương 1 ...................................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TIN HỌC CHO HỌC SINH THÔNG
QUA DẠY HỌC PHẦN DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL, PHENOL................. 290
2.1. Vị trí của phần Dẫn xuất halogen, Ancol, Phenol trong chương trình THPT ... 290

2.2. Mục tiêu, cấu trúc và phương pháp dạy học chủ yếu của phần Dẫn xuất
halogen, Ancol, Phenol ............................................................................................................ 300
2.2.1. Mục tiêu ............................................................................................................................ 300
2.2.2. Cấu trúc của chương...................................................................................................... 312
2.2.3. Những lưu ý về phương pháp dạy học chủ yếu của phần Dẫn xuất halogen,
Ancol, Phenol.............................................................................................................................. 322
2.3. Nguyên tắc lựa chọn nội dung trong dạy học Hóa học phát triển năng lực tin
học cho học sinh ......................................................................................................................... 333
2.4. Sử dụng một số phần mềm thiết kế kế hoạch dạy học phần Dẫn xuất halogen,
Ancol, Phenol – Hóa học 11 ..................................................................................................... 34
2.4.1. Ứng dụng phần mềm ChemSketch trong việc thiết kế kế hoạch dạy học.............. 34
2.4.2. Ứng dụng phần mềm Proshow trong việc thiết kế phim tư liệu .......................... 38
2.4.3. Ứng dụng phần mềm Shub classroom trong kiểm tra đánh giá ........................... 46
2.4.4. Ứng dụng phần mềm Zoom trong dạy học trực tuyến ......................................... 476
2.5. Một số biện pháp phát triển năng lực tin học cho học sinh với sự trợ giúp của
công nghệ thông tin trong các bài học phần Dẫn xuất halogen, Ancol, Phenol – Hóa
học 11 .............................................................................................................................................. 48
2.5.1. Biện pháp 1: Sử dụng phương pháp dạy học dự án kết hợp sử dụng công nghệ
thông tin phát triển năng lực tin học cho học sinh…………………………………49
2.5.1. Biện pháp 1: Sử dụng phương pháp dạy học nhóm kết hợp sử dụng cơng nghệ
thơng tin phát triển năng lực tin học cho học sinh…………………………………49
2.6. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực tin học cho học sinh trung học phổ
thông……………………………………………………………………………......92

iv


2.6.1. Thiết kế tiêu chí đánh giá năng lực tin học cho học sinh trong dạy học Hóa
học………………………………………………………………………...………..92
2.6.2. Thiết kế bảng kiểm quan sát cho giáo viên ............................................................... 97

2.6.3. Thiết kế bảng kiểm quan sát cho học sinh............................................................... 998
Tiểu kết chương 2 ...................................................................................................................... 99
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................... 102
3. 1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ................................................................................... 102
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .................................................................................... 102
3.3. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm ................................................................................ 102
3.4. Nội dung thực nghiệm sư phạm ..................................................................................... 105
3.5. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ................................................................................... 105
3.6. Kết quả thực nghiệm sư phạm...................................................................................... 1065
3.6.1. Kết quả định tính .......................................................................................................... 1065
3.6.2. Kết quả các bài kiểm tra ............................................................................................... 107
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................................... 115
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................................... 116
1. Kết luận .................................................................................................................................... 116
2. Khuyến nghị ........................................................................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 118
PHỤ LỤC .........................................................................................................................................

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Danh sách các lớp thực nghiệm và đối chứng ................................................ 102
Bảng 3.2. Thống kê mức độ nhận thức của HS lớp đối chứng và thực nghiệm ............ 103
Bảng 3.3. So sánh các giá trị thống kê điểm trung bình trước tác động của THPT
Thanh Miện 2 và THPT Gia Lộc ở các lớp đối chứng và thực nghiệm ...................... 103
Bảng 3.4. Kết quả phiếu hỏi HS lớp thực nghiệm về việc tự đánh giá NL tin học của
HS trước thực nghiệm............................................................................................................... 104
Bảng 3.5. Kết quả quan sát sự phát triển NL tin học của HS....................................... 1064
Bảng 3.6. Kết quả phiếu hỏi HS lớp thực nghiệm về tự đánh giá mức độ phát triển

NL tin học của HS sau thực nghiệm ................................................................................... 1064
Bảng 3.7. Thống kê mức độ trả lời các câu hỏi của bài kiểm tra ................................ 1087
Bảng 3.8. Thống kê bài kiểm tra số 1 phần Ancol ............................................................ 110
Bảng 3.9. Phân phối tần số và tần suất lũy tích bài kiểm tra phần Ancol (trường
THPT Thanh Miện 2) ............................................................................................................... 110
Bảng 3.10. Phân phối tần số và tần suất lũy tích bài kiểm tra phần Ancol ................ 111
(trường THPT Gia Lộc) ........................................................................................................... 111
Bảng 3.11. Thống kê bài kiểm tra số 2 phần Phenol ...................................................... 1121
Bảng 3.12. Phân phối tần số và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 phần Phenol
(trường THPT Thanh Miện 2) ................................................................................................ 112
Bảng 3.13. Phân phối tần số và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 phần Phenol
(trường THPT Gia Lộc) ......................................................................................................... 1132
Bảng 3.14. Phân loại kết quả học tập của HS .................................................................... 113
Bảng 3.15. Tổng hợp các tham số đặc trưng của các bài kiểm tra ............................. 1143

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Các thanh cơng cụ cấu trúc, tra cứu, ngun tử .............................................. 355
Hình 2.2. Các thanh cơng cụ vẽ, chỉnh sửa và thanh công cụ chức năng chung ........ 35
Hình 2.3. Chức năng draw normal và carbon..................................................................... 366
Hình 2.4. Cách chọn Oxy trên thanh cơng cụ vẽ ................................................................. 36
Hình 2.5. Làm xuất hiện liên kết đơi .................................................................................... 377
Hình 2.6. Tạo cơng thức số 7 .................................................................................................. 377
Hình 2.7. Chọn ngun tố F từ thanh cơng cụ vẽ.............................................................. 377
Hình 2.8. Các bước thực hiện thay thế Br vào vòng benzen ............................................ 37
Hình 2.9. Đính gốc CH3- vào vịng benzen ........................................................................ 388
Hình 2.10. Hộp thoại define Markush Mass diffe............................................................. 388
Hình 2.11. Các tính năng 3D, hình ảnh 3D ........................................................................... 38

Hình 2.12. Giao diện phần mềm Proshow ............................................................................ 39
Hình 2.13. Kéo thả fide nhạc xuống phần Sound track. .................................................. 400
Hình 2.14. Xóa fide nhạc bằng Remove SoundTrack...................................................... 400
Hình 2.15. Chèn hình ảnh vào video ...................................................................................... 41
Hình 2.16. Chèn hiệu ứng vào video ...................................................................................... 41
Hình 2.17. Danh sách bảng hiệu ứng...................................................................................... 42
Hình 2.18. Hiệu ứng ngẫu nhiên bằng tổ hợp phím Ctrl + Shift + 3 ........................... 422
Hình 2.19. Chỉnh thời gian cho một silde ............................................................................. 43
Hình 2.20. Cửa sổ Preview cho phép xem trước kiểu Style cho Slide đã chọn ........ 433
Hình 2.21. Khung cho phép gõ các đoạn text (khung số 2) ............................................. 44
Hình 2.22. Caption Format để chọn phơng chữ, màu chữ, kích thước........................ 444
Hình 2.23. Chuyển Captions thành Layer ........................................................................... 455
Hình 2.24. Vào tab Text Effects để lựa chọn hiệu ứng. .................................................... 45
Hình 2.25. Chỉnh hiệu ứng ở khung khoanh đỏ để chỉnh hiệu ứng. ............................ 465
Hình 2.26. Chọn Puclic để cho ra clip.................................................................................. 465
Hình 2.27. Các loại đồ uống có cồn ........................................................................................ 60

vii


Hình 2.28. Mơ hình ứng dụng của ancol ............................................................................... 65
Hình 2.29. Làm teo tế bào não ................................................................................................. 67
Hình 2.30. Gây rối loạn giấc ngủ............................................................................................. 67
Hình 2.31. Gây viêm loét dạ dày ............................................................................................. 67
Hình 2.32. Tiêu chảy và ợ nóng ............................................................................................. 676
Hình 2.33. Đi tiểu nhiều ............................................................................................................. 68
Hình 2.34. Gây bệnh gan ........................................................................................................... 68
Hình 2.35. Tổn thương tuyến tụy ............................................................................................ 68
Hình 2.36. Rối loạn nhịp tim ................................................................................................... 69
Hình 2.37. Gây suy yếu miễn dịch .......................................................................................... 69

Hình 2.38. Ảnh hưởng chức năng sinh lí............................................................................... 69
Hình 2.39. Mất thính lực ............................................................................................................ 69
Hình 2.40. Lỗng xương, tiêu cơ ........................................................................................... 698
Hình 2.41. Cơng thức cấu tạo của phenol ............................................................................. 80
Hình 2.42. Bộ Y tế khuyến cáo không sử dụng các loại hải sản sống ở tầng đáy
trong vòng 20 hải lý để đảm bảo sức khỏe. .......................................................................... 83

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay, nguồn
nhân lực chất lượng cao đóng vai trị chủ chốt để phát triển kinh tế. Thị trường lao
động yêu cầu ngày càng cao ở đội ngũ lao động về trình độ chuyên môn khả năng
nhận thức và tư duy, năng lực (NL) hành động, tính sáng tạo, khả năng giải quyết
vấn đề (GQVĐ)... Và giáo dục đóng vai trị then chốt trong việc phát triển kinh tế,
xã hội thông qua đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu ngày một
lớn của nền kinh tế đang đà phát triển.
Từ mục tiêu giáo dục trên, Đảng Cộng Sản Việt Nam trong nghị quyết TW2 khóa VIII [18] đã nhấn mạnh: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục đào tạo
khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người
học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện vào quá trình
dạy học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu của học sinh (HS),
nhất là sinh viên đại học”.
Trong quá trình đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) nói chung và dạy học
hố học nói riêng với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu
cầu của xã hội thì ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong giảng dạy là quan
trọng và vơ cùng cần thiết. CNTT có vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi nội
dung, phương pháp, phương thức dạy học. Giáo dục và đào tạo (GD & ĐT) đóng
vai trị quan trọng thúc đẩy sự phát triển CNTT thông qua việc cung cấp nguồn

nhân lực cho ngành CNTT. Trong Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDDT Bộ GD & ĐT [3]
một lần nữa khẳng định: “CNTT là công cụ đắc lực hỗ trợ đổi mới phương pháp
giảng dạy, học tập và hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục, góp phần nhằm nâng cao
hiệu quả và chất lượng giáo dục”.
Đặc điểm của mơn Hóa học là mơn khoa học kết hợp giữa lý thuyết và thực
nghiệm được thể hiện bằng các kí hiệu hóa học, phản ứng hóa học, thí nghiệm, hình
vẽ, mơ hình cấu trúc của các chất, các sơ đồ chuyển hóa các chất, năng lượng...Để
truyền tải một cách trực quan, sinh động, đầy đủ và hiệu quả nhất nội dung mơn học
thì khơng thể thiếu được sự trợ giúp của các cơng cụ trình bày hình ảnh, mơ hình,
1


thí nghiệm, các đoạn phim về thực tế...Dạy học hóa học có sử dụng CNTT là một
trong những mơ hình dạy học hiện đại nhất, không chỉ giúp làm rõ bản chất các q
trình hóa học mà cịn có thể khai thác được nhiều kiến thức trong nhiều lĩnh vực
khác nhau trong cùng một vấn đề giúp HS hiểu sâu sắc hơn về vấn đề cần tìm hiểu.
Việc sử dụng CNTT trong dạy và học giúp hình thành và rèn luyện NL tin học
(trước đây còn gọi là NL sử dụng CNTT, trong luận văn này sẽ dùng từ NL tin học),
NL tự học, NL hợp tác, NL GQVĐ… cho HS đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo
dục trong giai đoạn hiện nay. CNTT làm hóa học trở nên gần gũi hơn, hấp dẫn hơn,
cụ thể hơn, sinh động hơn, phong phú hơn.
Khảo sát thực trạng dạy học hiện nay ở một số trường THPT cho thấy việc sử
dụng CNTT trong dạy học cịn ít, thậm trí chỉ mang tính đối phó, hình thức. Do đó,
việc hình thành và rèn luyện NL tin học cho HS vô cùng hạn chế, không phù hợp
với xu thế phát triển của thời đại.
Chính vì những lí do trên, chúng tơi chọn và nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học: Dẫn xuất halogen, Ancol, Phenol- Hóa học 11”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu biện pháp ứng dụng CNTT trong quá trình dạy học, nhằm phát triển
NL tin học cho HS góp phần nâng cao chất lượng dạy học Hóa học ở trường phổ thơng.

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Dạy học các bài phần Dẫn xuất halogen, Ancol,
Phenol- Hóa học 11 cho HS ở trường THPT, có sử dụng các phần mềm tin học hỗ trợ.
3.2. Khách thể nghiên cứu: Dạy học hóa học ở trường THPT.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Làm thế nào để ứng dụng CNTT trong dạy học Hóa học nhằm phát triển NL
tin học cho HS?
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài: CNTT và ứng dụng
CNTT trong dạy học, một số PPDH tích cực trong dạy học, vấn đề dạy học phát
triển NL tin học cho HS.
- Điều tra thực trạng việc sử dụng CNTT trong dạy học cho HS ở một số
2


trường THPT trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Nghiên cứu PPDH tích cực kết hợp sử dụng CNTT trong dạy học, giúp HS
phát triển NL tin học
- Xây dựng các kế hoạch bài học phần Dẫn xuất halogen, Ancol, Phenol - Hố
học 11 có ứng dụng CNTT.
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá NL tin học cho HS.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT để đánh giá tính phù hợp
của biện pháp đã đề xuất trong việc ứng dụng CNTT trong dạy học Hoá học.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu chương trình hố học phổ thông, tập trung nghiên cứu phần Dẫn
xuất halogen, Ancol, Phenol - Hóa học 11.
- Phát triển NL tin học cho HS lớp 11 tại THPT Thanh Miện 2, THPT Gia Lộc
trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Dạy thực nghiệm tại trường THPT Thanh Miện 2, THPT Gia Lộc trên địa
bàn tỉnh Hải Dương.

7. Giả thuyết khoa học
- Nếu giáo viên (GV) sử dụng các PPDH tích cực kết hợp với sử dụng CNTT
một cách hợp lý, hiệu quả thì sẽ phát triển NL tin học cho HS, góp phần nâng cao
chất lượng dạy học Hố học ở trường phổ thơng.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận: Thu thập các tài liệu có liên quan
đến đề tài. Sử dụng một số phương pháp như phân tích, đánh giá, tổng hợp, hệ
thống hóa, khái quát hóa… các tài liệu đã thu thập được.
8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp phỏng vấn, quan sát trực tiếp GV và HS.
- Điều tra thực tiễn dạy và học hóa học của GV và HS ở một số trường THPT
trên địa bàn Hải Dương, quan sát các giờ dạy của GV và HS.
- Thực nghiệm sư phạm để khẳng định tính hiệu quả và khả thi của đề tài.
8.3. Các phương pháp xử lý thống kê toán học kết quả thực nghiệm
- Sử dụng phương pháp thống kê toán học áp dụng trong nghiên cứu khoa học
3


giáo dục để xử lí, phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm.
9. Những đóng góp mới của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lí luận để làm sáng tỏ vai trị của ứng dụng CNTT và các
PPDH tích cực trong việc phát triển NL tin học cho HS.
- Điều tra, đánh giá được thực trạng sử dụng CNTT trong dạy học ở một số
trường THPT trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Lựa chọn và sử dụng phối hợp các PPDH tích cực, kết hợp sử dụng CNTT
nhằm phát triển NL tin học cho HS một số trường THPT tại tỉnh Hải Dương.
- Xây dựng được các kế hoạch bài học phần Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol
- Hóa học 11 có sử dụng CNTT nhằm phát triển NL tin học cho HS.
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá NL tin học cho HS.
- Khẳng định tính khả thi và hiệu quả của đề tài.

10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2. Phát triển năng lực tin học cho học sinh trong dạy học phần Dẫn
xuất halogen, Ancol, Phenol – Hóa học 11
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm

4


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu trên thế giới
Từ cuối thập niên 80 của thế kỉ XX, nhiều nhà giáo dục Mỹ như Steven
Cohen, Irwin Unger Timothy J. Newby, Sandholtz, Judith H... đã đề cập đến việc sử
dụng CNTT trong dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của người học trong
đó có một số vấn đề mà các tác giả trên đã đề cập như vai trị của CNTT, CNTT
được coi như là một cơng cụ hỗ trợ các hoạt động dạy học, nhất là yếu tố đa
phương tiện (Multimedia) có tác động tích cực đến các giác quan của HS; đề xuất
các ý tưởng sư phạm trong q trình dạy học có sự hỗ trợ của phương tiện kĩ thuật
theo hướng phát huy vai trò chủ động, tích cực của người học; xác định các yêu cầu,
thuận lợi và khó khăn khi sử dụng CNTT trong dạy học.
Các tài liệu về ứng dụng CNTT trong dạy học hóa học ở trường phổ thơng
xuất hiện cịn ít hơn so với các môn khoa học tự nhiên khác. Các tác giả Davis
Gardner (1998), Deidre McCann (2001)... đã đề cập một số yêu cầu, ý tưởng trong
việc khai thác thông tin Multilmedia từ các CD-Rom, Internet... nhằm giúp HS có
cơ hội tiếp cận, trao đổi thơng tin một cách đa dạng, tích cực giữa GV với HS, giữa
HS với HS.

Bên cạnh đó cịn có những tài liệu về việc ứng dụng CNTT vào dạy học, trước
hết phải kể đến bộ giáo trình “Teach to the Future” (Dạy học cho tương lai) của
Intel và bộ giáo trình “Partner in Learning” của Microsoft.
Đã có nhiều chương trình, dự án, đề tài ở nhiều cấp độ khác nhau đánh giá về
việc ứng dụng CNTT và truyền thông, vào trong hoạt động dạy và học.
Trên một số trang web của nước ngoài đã có một số khảo sát dưới dạng bảng
hỏi nhằm mục đích đo lường NL ứng dụng CNTT. Chẳng hạn, trang web [28][29]
đã khảo sát những chỉ số sau:
- Về kiến thức và kỹ năng CNTT, đo theo năm mức các nội dung: Sử dụng
phần mềm soạn thảo văn bản; phần mềm bảng tính; sử dụng e-mail; cơng cụ trình
diễn (chẳng hạn PowerPoint); cơng cụ thống kê; trình duyệt internet; phần mềm đồ
5


họa; thiết kế trang web; lập trình; quản lý cơ sở dữ liệu; quản lý dự án.
- Về mục đích sử dụng, có các nội dung sau: Trong dạy học; dạy kỹ năng máy
tính; tìm kiếm/truy cập thơng tin và tư liệu giáo dục; soạn bài/trình diễn; chuẩn bị
bài giảng; giao tiếp với người học; giao tiếp với phụ huynh; giao tiếp với đồng
nghiệp; quan sát và đánh giá tiến trình học tập hoặc theo dõi NL của người học;
chuẩn bị báo cáo; hoạt động cá nhân.
- Ngoài ra, bảng hỏi còn dành hẳn một mục về việc sử dụng internet trong dạy
học, với các nội dung: Dạy học một bài cụ thể với các nội dung khác nhau; tạo trình
diễn/báo cáo; chuẩn bị bài giảng; giao tiếp với người học, với đồng nghiệp; truy cập
và sử dụng các công cụ đánh giá trực tuyến; chuẩn bị tư liệu dạy học; xây dựng tài
liệu tham khảo.
Các chỉ số trên đã bao quát hầu hết các nội dung từ tổng quát đến cụ thể về NL
ứng dụng CNTT của giáo viên (GV). Một số nội dung chưa phù hợp với số đông
GV của Việt Nam, chẳng hạn chỉ số “giao tiếp với phụ huynh”, “thiết kế trang
web”, “lập trình”, “quản lý cơ sở dữ liệu”, “quản lý dự án”…
Tác giả Eddie Naylor [30] với bộ phiếu khảo sát kỹ năng CNTT đã chia thành

2 thang đo: Thang 1 (kiến thức, kỹ năng CNTT cơ bản) và thang 2 (lập kế hoạch
giảng dạy và thuyết trình).
- Về kiến thức, kỹ năng CNTT cơ bản, có các chỉ số chung (với nhiều câu hỏi
cho mỗi chỉ số) như sau: Quản lý máy tính; mơi trường và phần cứng máy tính; xử
lý văn bản; bảng tính điện tử; cơ sở dữ liệu; phần mềm trình diễn; sử dụng internet;
dùng mạng nội bộ; e-mail.
- Về lập kế hoạch giảng dạy và thuyết trình, có các chỉ số: Soạn bài; dạy học và
thuyết trình; đo lường và đánh giá; dùng CNTT cho bản thân hoạt động nghề nghiệp.
Nhìn chung bộ phiếu này và bộ phiếu đã nêu trên có nhiều điểm tương đồng,
nhưng cách tiếp cận và phân chia thang đo khác nhau. Mỗi bộ phiếu có ưu thế riêng, ở bộ
phiếu đầu, vấn đề khai thác, sử dụng internet được quan tâm hơn; trong khi đó ở bộ phiếu
sau, quan tâm nhiều đến lập kế hoạch và thuyết trình. Tác giả đã khai thác một số nội
dung ở các bảng hỏi này dùng cho việc xây dựng bảng hỏi của luận văn.
Tuy nhiên, các tài liệu này chủ yếu nêu ra các ứng dụng CNTT vào dạy học
các mơn học nói chung mà chưa chú trọng và đề cập đến việc phát triển NL cho HS
6


thơng qua dạy học hóa học đặc biệt là NL tin học.
1.1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu trong nước
Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 trong giai đoạn hiện nay đang đặt ra khơng
ít thách thức, nhưng bên cạnh đó cũng tạo ra cơ hội phát triển rất lớn cho mỗi quốc
gia. Để phát triển toàn diện cả về kinh tế, văn hóa và xã hội địi hỏi mỗi quốc gia
phải có chiến lược, chính sách áp dụng nhanh chóng, có hiệu quả những thành quả
của cuộc Cách mạng cơng nghiệp 4.0. Ở nước ta, GD & ĐT được Đảng và Nhà
nước xác định là quốc sách hàng đầu, là lĩnh vực mũi nhọn nhằm tạo ra nguồn nhân
lực chất lượng cao đáp ứng mục tiêu phát triển đất nước, hồn thành mục tiêu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Vì lẽ đó, việc sử dụng CNTT trong dạy học đang
là một yêu cầu vô cùng cấp thiết và quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Chỉ thị số
29/2001/CT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT [2] cũng đã chỉ ra rằng: “Đối với

GD & ĐT, CNTT có tác động mạnh mẽ, làm thay đổi phương pháp, phương thức
dạy và học. CNTT là phương tiện để tiến tới một xã hội học tập”. Một số bài viết
đề cập một số biện pháp ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường phổ thông đáp
ứng cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 trong giai đoạn hiện nay:
Tác giả Vũ Thanh Dung [11] trong bài viết đăng trên tạp chí giáo dục số đặc
biệt tháng 8/2018 đã nêu vai trò của CNTT trong dạy học, và đưa ra một số biện
pháp thực hiện ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường phổ thơng.
Tác giả Nguyễn Văn Hịa [17] trong đề tài luận văn của mình đã nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến NL ứng dụng CNTT của GV và đưa ra một số biện pháp
nhằm nâng cao khả năng ứng dụng CNTT của GV trường đại học Sư phạm Huế
Tác giả Nguyễn Thị Yến [10] đã đề cập tới một số biện pháp nhằm phát triển
NL sử dụng CNTT cho HS khi học lịch sử 10 như: Sử dụng công cụ trình chiếu
Pzeri, xây dựng phim tư liệu bằng sử dụng phần mềm Proshow Produce, thể hiện ý
tưởng sáng tạo bằng IMindMap.
Tác giả Thái Hoài Minh [23] với bài viết đăng trên tạp chí khoa học Đại học
Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh đã giới thiệu một số khung NL ứng dụng CNTT
trong dạy học trên thế giới và ở Việt Nam.
Tác giả Phạm Văn Bản - Nguyễn Phương Thảo trường Đại học An Giang [1]
7


giới thiệu khung NL tin học, một số nội dung và phương pháp giảng dạy nhằm nâng
cao NL sử dụng CNTT và truyền thơng cho sinh viên Sư phạm Tốn tại Trường Đại
học An Giang.
Tác giả Phạm Thị Hương Giang [13] đã trình bày vấn đề làm thế nào để phát
triển NL nhận thức và tư duy của HS trường THPT chuyên với sự trợ giúp của
CNTT.
Tác giả Nguyễn Chu Hồng Minh [21] viết về dạy học phần Hiđrocacbon
khơng no, Hóa học 11 nâng cao bằng phương pháp ghép tranh với sự hỗ trợ của
CNTT”.

Các tác giả Lê Công Triêm, Nguyễn Đức Vũ [25] đã đề cập tới vai trò quan
trọng của máy tính đối với q trình dạy học, đặc biệt đi sâu vào việc thiết kế bài
giảng điện tử trên phần mềm Microsoft PowerPoint.
Tiến sĩ Lê Thị Ngọc Anh [15], đã nêu vai trò của CNTT với việc phát triển
NL người học, trong bài viết của mình tác giả cũng đề cao vai trò của CNTT trong
việc hỗ trợ HS tự học và phát huy vai trò chủ thể của người học. Ứng dụng CNTT
hỗ trợ dạy học bằng phương pháp Seminar.
- Thạc sĩ Phan Thị Thanh Lê [19, tr 22-24], nghiên cứu cơ sở lý luận về ứng
dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường tiểu học, đánh
giá thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường tiểu học quận
Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, và đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT trong dạy học tại các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Bài viết của tác giả Phạm Thị Lệ Hằng [14, tr 223-225] đăng trên tạp chí giáo
dục tháng 7/2017 đã trình bày những vấn đề cơ bản về ứng dụng của CNTT trong
dạy học ở các trường trung học cơ sở nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục.
Luận án của tác giả Phạm Thị Lệ Hằng [15], Học viện chính trị, Bộ Quốc phịng đã
đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường trung học cơ
sở thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong tình hình hiện nay.
Luận án tiến sĩ của tác giả Lê Thị Kim Loan [20] nghiên cứu cơ sở lý luận và
thực trạng phát triển NL CNTT trong dạy học cho sinh viên Sư phạm, luận án đề
8


xuất các biện pháp phát triển NL CNTT trong dạy học cho sinh viên Sư phạm ở
trường đại học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp GV phổ thơng góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở Việt Nam.
Tác giả Giang Thành Trung [24] viết về vai trị của CNTT và truyền thơng
trong dạy học hóa học.
Tác giả Nguyễn Thị Ánh Đăng [12] nghiên cứu và đề xuất các biện pháp nhằm

tích cực hóa hoạt động nhận thức mơn hóa học cho HS với sự hỗ trợ của CNTT
trong dạy học phần phi kim - Hóa học 10.
Như vậy, việc ứng dụng CNTT vào dạy học và vấn đề phát triển NL sử dụng
CNTT (hay NL tin học) cho HS đã có một số đề tài, bài báo quan tâm, nghiên cứu.
Nhưng ứng dụng CNTT trong dạy học nhằm phát triển NL tin học cho HS thông
qua dạy học phần Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol – Hóa học 11 thì chưa ai
nghiên cứu. Như vậy đề tài: “Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học: Dẫn
xuất Halogen, Ancol, Phenol – Hóa học 11” nhằm phát triển NL tin học cho HS
được chúng tơi nghiên cứu có sự kế thừa và phát triển của các nghiên cứu trước đây.
Từ đó tơi thấy việc lựa chọn đề tài của mình là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn
trong việc đổi mới PPDH, nâng cao chất lượng dạy học Hóa học ở trường phổ
thơng, phù hợp với định hướng đổi mới giáo dục phổ thông.
1.2. Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
1.2.1. Khái niệm công nghệ thông tin
CNTT là ngành ứng dụng công nghệ quản lý, xử lý thông tin. Cụ thể, CNTT là
nhánh ngành kĩ thuật sử dụng máy tính và các phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu
trữ, truyền tải, thu thập và xử lý thông tin.
Ở Việt Nam, CNTT được định nghĩa như sau: “CNTT là tập hợp các phương
pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật
máy tính và viễn thơng - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn
tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của
con người và xã hội” [9]
Trong hệ thống giáo dục của các nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam,
CNTT đã được chính thức tích hợp vào chương trình học phổ thông, dưới môn học
9


tin học, và nó là một trong những nội dung chính trong chương trình đào tạo nghề
phổ thơng dành cho HS trung học cơ sở và THPT. Người ta không thể phủ nhận
được rằng nội dung về CNTT đã có ích cho tất cả các môn học khác. Đặc biệt với sự

phát triển rực rỡ của mạng “internet” toàn cầu, hiểu biết về CNTT của con người càng
được nâng cao, và kỹ năng ứng dụng CNTT trong các nhà trường ngày càng hoàn
thiện, ngày càng linh hoạt, ngày càng sáng tạo. CNTT đang và sẽ trở thành một công
cụ không thể thiếu trong việc hỗ trợ GV trong công việc giảng dạy cũng như hỗ trợ vô
cùng đắc lực cho HS trong quá trình học tập tại nhà trường.
1.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
Ứng dụng CNTT trong dạy học chính là ứng dụng các phương pháp khoa học,
phương tiện, công cụ kĩ thuật hiện đại (máy tính, internet…) vào dạy học nhằm tích
cực hóa người học, truyền đạt thông tin, kiến thức tới người học một cách sinh
động, trực quan, phong phú và đầy đủ nhất.
Tuy nhiên, giữa các vùng miền, tốc độ phát triển ứng dụng CNTT trong giáo
dục lại không đồng đều: Ở những khu vực có điều kiện kinh tế tốt hơn thì tốc độ
phát triển CNTT cũng nhanh hơn ở những khu vực có điều kiện kinh tế kém phát
triển. Ngồi ra giữa các thế hệ GV kỹ năng sử dụng CNTT cũng khác nhau, thường
thì ở GV trẻ kĩ năng sử dụng CNTT cũng tốt hơn GV lâu năm. Nguyên nhân gây ra
những sự chênh lệch trên là do rào cản tâm lý ngại thay đổi, điều kiện về cơ sở vật
chất và sự hiểu biết về CNTT của một bộ phận GV còn hạn chế, hay do thiếu sự tập
huấn, hướng dẫn cụ thể của các cấp quản lý mà GV chưa thực sự sử dụng CNTT
vào giảng dạy một cách hiệu quả.
1.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Hóa học
Mơn Hóa học là mơn thi nằm trong tổ hợp tự nhiên của kì thi THPT Quốc gia
hiện nay, mặt khác hóa học có vai trị to lớn đối với đời sống con người, kiến thức
hóa học giúp chúng ta giải quyết nhiều vấn đề liên quan đến cuộc sống.
Hóa học khơng phải là mơn học của những kí hiệu, con số, phương trình khơ
khan, lại càng không phải là môn học của những thứ trừu tượng, nó là một mơn kết
hợp giữa lý thuyết và thực nghiệm. Hóa học là mơn học của những khái niệm, vật
chất cụ thể, bao gồm cả những chất vô cùng gần gũi đối với cuộc sống của mỗi con
10



người như muối ăn, đường cát…; như xăng, dầu…; như các loại len, sợi; các vật
liệu xây nhà và cả những chất có thể khơng nhìn thấy bằng mắt thường như
electron, nơtron, proton, nguyên tử, phân tử…; hay những chất có thể chỉ tồn tại
trong một phần trăm, phần triệu giây ngắn ngủi như các nguyên tố phóng xạ. Hóa
học gắn liền và giải quyết những nhu cầu căn bản và quan trọng nhất của con người,
đó là ăn, mặc, ở, đi lại.
Tuy nhiên hiện nay phần lớn HS không thích học Hóa học, khơng hứng thú
với mơn Hóa, cũng như không nhận ra tầm quan trọng của bộ môn này. HS học
môn học này với thái độ thụ động, thiếu tích cực vì khơng có niềm đam mê với mơn
học. Nếu khơng khơi dậy được sự thích thú, niềm đam mê với môn học của HS, nếu
không đem lại cho người học một động cơ học tập tích cực, mạnh mẽ, thì HS khơng
thể trở thành những người học chủ động, tích cực và sáng tạo, khi đó HS chỉ học
theo hình thức chiếu lệ.
Thế nhưng với các phương tiện dạy học truyền thống (bảng, phấn, tranh vẽ,
mơ hình, dụng cụ thí nghiệm) thì khi truyền tải những nội dung kiến thức hóa học
đó nếu sẽ gặp khơng ít khó khăn. Thời gian viết bảng đã chiếm khoảng thời lượng
khá lớn trong một tiết học đó chính là khó khăn đầu tiên. Thêm nữa, ở những trường
phổ thơng cịn nghèo nàn và hạn chế, việc di chuyển tranh ảnh, mơ hình và các tiết
bị thí nghiệm và sử dụng lại cồng kềnh khó khăn. Sử dụng thí nghiệm thật quả là
một giáo cụ trực quan tuyệt vời song chỉ có thể thực hiện với những phản ứng có độ
an tồn cao, điều kiện thí nghiệm ít khắt khe, đơn giản, xảy ra nhanh chóng, và tất
nhiên trong điều kiện đầy đủ về dụng cụ, hóa chất, cũng như độ tinh khiết của hóa
chất. Nhiều thí nghiệm xảy ra q chậm, hàng giờ, có khi hàng ngày; có thí nghiệm
độ nguy hiểm rất cao, sinh ra khí độc hại thậm chí có thể gây cháy nổ, thì rất khó
thực hiện, ngoài ra do điều kiện thực nghiệm, dụng cụ và hóa chất khơng đảm
bảo…Vì vậy đối với các trường hợp đó, việc sử dụng các đoạn phim thí nghiệm đã
quay sẵn, các phần mềm thí nghiệm ảo hay mơ phỏng thí nghiệm là biện pháp tối
ưu nhất. Mà vấn đề này trở nên vơ cùng đơn giản và nhanh chóng nếu có sự trợ giúp
của máy tính, máy chiếu.
Như vậy ứng dụng CNTT giúp giảm thời gian ghi bảng, tăng cường yếu tố

11


trực quan trong bài dạy, thể hiện dễ dàng và nhanh chóng các kiến thức hóa học,
đặc biệt là các phản ứng hóa học góp phần đổi mới nội dung và hình thức thể hiện
nội dung dạy học hóa học. Chính vì vậy, CNTT đóng vai trị khơng nhỏ trong đổi
mới PPDH hóa học.
Tóm lại, CNTT là một cơng cụ hỗ trợ đắc lực để thực hiện nhiệm vụ đổi mới
PPDH hóa học, nâng cao chất lượng dạy học.
1.2.4. Những ứng dụng cụ thể của công nghệ thông tin trong dạy học Hóa học
1.2.4.1. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong tìm kiếm tài liệu
Tài liệu được tìm kiếm chủ yếu là tài liệu được mã hóa để lưu trữ trên máy
tính, ví dụ như: Sách điện tử, phần mềm, trang web…Nhờ có các cơng cụ tìm kiếm
như: “Google.com.vn”; “Yahoo.com.vn” trên mạng internet, người dùng có thể gõ
từ khóa vào các cơng cụ tìm kiếm này, số lượng kết quả sẽ cho ra có thể đến hàng
trăm nghìn hoặc lớn hơn, dưới rất nhiều hình thức đa dạng: Hình ảnh, trang web, đa
phương tiện (âm thanh, đoạn phim, flash…), các “file” văn bản (document, pdf…).
1.2.4.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thiết kế kế hoạch bài học
Một trong những kế hoạch bài học đó là bài giảng điện tử là một hình thức tổ
chức bài lên lớp mà ở đó tồn bộ kế hoạch hoạt động dạy học đều được chương
trình hóa do GV điều khiển thơng qua mơi trường đa phương tiện (multimedia) do
máy vi tính tạo ra.
Phần mềm được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là Word, đó là phần mềm để
ứng dụng soạn thảo giáo án. Có thể đánh máy, sửa chữa giáo án, lưu trữ dễ dàng
trong máy tính hoặc chia sẻ thơng qua các bộ nhớ ngoài như USB, đĩa CD - ROOM
hay ổ cứng di động.
ChemSketch là phần mềm hỗ trợ vẽ cơng thức, viết phương trình và tính tốn
cân bằng hóa học. ChemSketch được dùng để vẽ hoặc thiết kế đồ họa dùng trong bộ
mơn Hóa học.
PowerPoint: Là một phần mềm trình diễn có thể sử dụng tiện lợi, hiệu quả

trong giảng dạy, báo cáo...
- Một số ưu điểm nổi bật của phần mềm này là:
+ Hiệu ứng, hình ảnh, màu sắc, âm thanh phong phú, làm giờ học sinh động.
12


+ Dễ dàng chèn tranh ảnh, sơ đồ, bảng biểu, clip, trên phơng có màu sắc hài hịa.
+ Có thể kết nối linh hoạt với trang web, file bất kì trong tệp dữ liệu, kết nối
giữa các nội dung dạy học, kết nối với phần mềm dạy học khác.
- Nhược điểm: Đối với GV thiết kế bài học trên PowerPoint khá mất thời gian.
Violet: Là phần mềm công cụ giúp cho GV có thể tự xây dựng được các bài
giảng trên máy tính một cách hiệu quả. So với các cơng cụ khác, Violet có thể tạo ra
các bài giảng có âm thanh, hình ảnh, chuyển động và tương tác.
ChemSketch, Proshow, Shub claasrom, Zoom (giới thiệu phần sau)
1.2.4.3. Dạy học trực tuyến
Dạy học từ xa là một phương thức đào tạo từ xa dựa trên cơ sở phát huy khả
năng tự học, tự nghiên cứu của người học dưới sự tổ chức, hướng dẫn của đội ngũ
GV. Khi dạy học từ xa được tổ chức thực hiện qua máy tính được kết nối qua mạng
internet giữa những người học và người dạy; giữa người học và người học thì trở
thành dạy học trực tuyến. Dạy học trực tuyến giúp người học có cơ hội được học
tập tương tác trực tiếp với người dạy và những người học khác mà không cần phải
đến trường. Địa điểm học tập linh hoạt, chỉ cần một chiếc máy tính nối mạng, đem
lại cho người học sự chủ động, thoải mái.
1.2.5. Vai trị của cơng nghệ thơng tin trong dạy học hóa học ở trường phổ thông
1.2.5.1. Công nghệ thông tin giúp đổi mới, đa dạng hóa nội dung dạy học
Nội dung dạy học là kiến thức cốt lõi bắt buộc không thể lược bỏ, nội dung
này được coi là cơ bản được trình bày trong SGK được Bộ GD & ĐT ban hành. Tuy
nhiên, dựa trên kiến thức nền tảng cốt lõi SGK dưới sự trợ giúp của CNTT, người
dạy có thể:
- Thay đổi thứ tự nội dung trong một bài dạy.

- Đa dạng hóa, cụ thể hóa nội dung kiến thức cốt lõi bằng phim thí nghiệm,
hình ảnh, các phần mềm hỗ trợ.
- Đưa thêm các kiến thức mới, kiến thức nâng cao, kiến thức liên hệ thực tế.
- Điều chỉnh lượng kiến thức phù hợp giữa các nhóm đối tượng: Kiến thức HS
tiếp nhận trên lớp - kiến thức HS tự học - kiến thức nâng cao cho HS khá giỏi.
1.2.5.2. Công nghệ thông tin giúp đổi mới phương pháp dạy học

13


Tăng tính tương tác cho bài giảng: Sử dụng các phần mềm thiết kế bài giảng
mang tính tương tác cao, thiết kế trị chơi, có tích hợp các câu hỏi trắc nghiệm; sử
dụng các phần mềm mơ phỏng thí nghiệm cho HS thực hiện.
Tăng cường khả năng tự học cho HS: Hướng dẫn HS các kỹ năng tự học, kĩ
năng tìm kiếm tài liệu, nghiên cứu khoa học. Máy tính cịn cho phép HS học theo
những cách riêng của mình, tạo nên khả năng cá thể hóa trong học tập của HS.
Dạy học trực tuyến: Dạy học thông qua mạng xã hội, qua các phần mềm giao
tiếp…giúp người học tiết kiệm thời gian, tính tương tác cao.
Dạy học, xét về hình thức là một q trình truyền thơng hai chiều. Vì vậy, việc
ứng dụng CNTT vào dạy học giúp đổi mới PPDH thay thế cách truyền thụ một
chiều, nhằm nâng cao tính tích cực, chủ động cho người học, đó là xu hướng tất yếu
của thời đại.
1.2.5.3. Công nghệ thông tin giúp đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá
Ứng dụng CNTT đưa ra các nhiệm vụ mà HS có thể thực hiện trực tiếp trên
máy tính: Các câu hỏi trắc nghiệm; quan sát/ giải thích/ dự đốn các đoạn phim thí
nghiệm, thực hiện các thí nghiệm mơ phỏng; các trị chơi: Ghép tranh, ơ chữ... GV
đánh giá HS thơng qua mức độ hoàn thành các yêu cầu được giao.
1.3. Năng lực và năng lực tin học
1.3.1. Khái niệm năng lực
1.3.1.1. Khái niệm

Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam [10], NL là đặc điểm của cá nhân thể hiện
mức độ thơng thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc chắn - một
hay một số dạng hoạt động nào đó. NL gắn liền với những phẩm chất về trí nhớ,
tính nhạy cảm, trí tuệ, tính cách của cá nhân. NL có thể phát triển trên cơ sở năng
khiếu (đặc điểm sinh lí của con người, trước hết là của hệ thần kinh trung ương),
song không phải là bẩm sinh, mà là kết quả phát triển của xã hội và của con người
(đời sống xã hội, sự giáo dục và rèn luyện, hoạt động của cá nhân).
Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học [26], NL được hiểu theo hai nghĩa:
+ NL là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một
hoạt động nào đó.

14


+ NL là phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con người khả năng hoàn thành
một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao.
Các tác giả Trần Hữu Luyến, Trần Quốc Thành, Nguyễn Quang Uẩn [21] cho
rằng: “NL là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với các yêu cầu
của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó đạt kết quả”.
Các tác giả đã phân biệt NL chung và NL riêng: NL chung là NL cần thiết cho
nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau, là điều kiện cần thiết để giúp cho hoạt động
của con người có kết quả trong nhiều lĩnh vực. NL riêng (NL chuyên môn, chuyên
biệt) là sự thể hiện độc đáo các phẩm chất riêng biệt, có tính chun mơn, nhằm đáp
ứng u cầu của một lĩnh vực hoạt động chuyên biệt với hiệu quả cao.
Tóm lại, mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về NL, nhưng hầu hết đều
thống nhất: NL bao gồm các yếu tố khách quan và các yếu tố chủ quan thuộc về cá
nhân, tích hợp với nhau đáp ứng yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo
cho hoạt động đó đạt kết quả cao.
1.3.1.2. Cấu trúc năng lực
Có rất nhiều loại NL khác nhau. Vì vậy việc mô tả cấu trúc NL và các thành

phần NL cũng sẽ khác nhau. NL hành động được mô tả là sự kết hợp của bốn NL
thành phần: NL chuyên môn, NL phương pháp, NL xã hội, NL cá thể.
- NL chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm
vụ chun mơn một cách độc lập, có phương pháp chính xác về mặt chun mơn.
- NL phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành
động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ cụ thể.
- NL xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong giao
tiếp và ứng xử xã hội. Nó được thực hiện thơng qua việc giao tiếp.
- NL cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định được, đánh giá
được những cơ hội phát triển, những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu,
xây dựng, thực hiện kế hoạch phát triển bản thân.

15


×