Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.94 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3</b>
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>VẦNG TRĂNG QUÊ EM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Nghe - viết chính xác đoạn văn Vầng trăng quê em.
<i>Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc ăc/ăt.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Bài tập 2a hoặc 2b chép sẵn trên bảng lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)
- Gọi 3 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả tuần 16 Về quê ngoại
của tiết học trước.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b> * Giới thiệu bài (1 phút)</b>
<i>- Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn văn Vầng</i>
<i>trăng q em và làm các bài tập chính tả tìm tiếng</i>
<i>có âm đầu r/d/gi hoặc ăc/ăt.</i>
<i><b> * Hoạt động 1: HD viết chính tả (18 phút)</b></i>
<b> Mục tiêu:</b>
<i>Nghe - viết chính xác đoạn văn Vầng trăng</i>
<i>quê em.</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<i>a) Trao đổi nội dung đoạn văn</i>
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hỏi: Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như
thế nào?
<i>b) Hướng dẫn cách trình bày</i>
- Bài viết có mấy câu?
- Bài viết được chia thành mấy đoạn?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
<i>c) Hướng dẫn viết từ khó</i>
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
<i>d) Viết chính tả</i>
<i>e) Sốt lỗi</i>
<i>g) Chấm bài</i>
<b>* Hoạt động 2: HD làm BT chính tả (10 phút)</b>
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy
mắt, ơm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao
thức như canh gác trong đêm.
- Bài viết có 6 câu.
- Bài viết được chia thành 2 đoạn.
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Những chữ đầu câu.
<i>- Vầng trăng vàng, luỹ tre, giấc ngủ.</i>
<b> Mục tiêu:</b>
Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng
<i>có âm đầu r/d/gi hoặc ăc/ăt.</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<i><b>Bài 2</b></i>
- GV có thể lựa chọn phần a) hoặc phần b) tuỳ
theo lỗi của HS địa phương.
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Dán phiếu lên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
vở nháp.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
<i>+ Cây gì gai mọc đầy mình</i>
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
<i> Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền Làm ra bàn</i>
<i>ghế đẹp duyên bao người.</i>
b) Tiến hành tương tự như phần a).
<b>* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (4 phút)</b>
- Nhận xét bài viết, chữ viết của HS.
- Dặn HS về thuộc câu đố, bài thơ ở Bài tập 2,
<i>+ Cây gì hoa đỏ như son</i>
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
<i> Ríu ran đến đậu đầy trên các cành.</i>
(Là cây gạo)
<i>- Lời giải : </i>
<i>+ Tháng chạp thì mắc trồng khoai</i>
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
<i>Tháng tư bắc mạ, thuận hồ mọi nơi</i>
<i> Tháng năm gặt hái vừa rồi</i>
Bước sang tháng sáu, nước trơi đầy đồng.
<i>+ Đèo cao thì mặc đèo cao</i>