Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 3 - Giáo án Chính tả lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.22 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án Tiếng việt 4 - Tuần 10</b>



<b>Chính tả: (Nghe - viết)</b>
<i><b>ƠN TẬP (Tiết 3)</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút) không mắc quá
5 lỗi trong bài; trình bài đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của
dấu ngoặc kép trong bài CT.


- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngồi); bước đầu biết
sửa lỗi chính tả trong bài viết.


<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: - Hát.</b>


<b>2. Bài cũ: </b>


- Gọi 2 HS lên bảng nhắc lại nội dung tiết
trước.


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới: GTB: Trong tiết ôn tập này, </b>
các em sẽ luyện nghe viết đúng chính tả,


trình bày đúng một truyện ngắn kể về
phẩm chất đáng quý (tự trọng, biết giữ
lời hứa) của một cậu bé. Tiết học còn
giúp các em ôn lại các quy tắc viết tên


- HS hát.


2 HS nhắc lại.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

riêng.


<b>HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả:</b>


- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.
- Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu


hai chấm, xuống dịng gạch đầu dịng,
mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.


- GV nhận xét đánh giá.
<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- u cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả.


- u cầu HS nhắc lại cách trình bày.
- GV nhận xét đánh giá.



HĐ 2: Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết.


- GV đọc lại cho HS soát lỗi.


<i><b>- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. </b></i>
<i><b>HĐ 3: - Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>


<b>Bài 1: </b>


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.


- Y/cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
<i>a) Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò </i>


<i>chơi đánh trận giả?</i>


<i>b) Vì sao trời đã tối, em không về?</i>


<i>c) các dấu ngoặc kép trong bài dùng để </i>


1 HS đọc lại.
2 HS trình bày.


- HS lắng nghe.


<i>- HS luyện viết các từ: Ngẩng đầu, trận </i>
<i>giả, trung sĩ.</i>


- HS nhắc lại.


- HS lắng nghe.


- HS viết.


- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.


- HS lắng nghe.


<b>Bài 1:</b>


1 HS nêu y/c bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>làm gì?</i>


<i>d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong </i>
<i>dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu </i>
<i>gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?</i>


- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
<b>Bài 3: </b>


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS.


- Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng.


- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ
sung.



- GV chốt ý đúng.


<i>a) Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.</i>


<i>b) Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí </i>
<i>gác khi chưa có người đến thay.</i>


<i>c) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để </i>
<i>báo trước bộ phận sau nó là lời nói của </i>
<i>bạn em bé hay của em bé.</i>


<i>d) Không được, trong mẩu truyện trên có </i>
<i>2 cuộc đối thoại- cuộc đối thoại giữa em </i>
<i>bé với người khách trong công viên và </i>
<i>cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn </i>
<i>cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại </i>
<i>với người khách, do đó phải đặt trong </i>
<i>dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời</i>
<i>đối thoại của em bé với người khách vốn </i>
<i>đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu </i>
<i>dòng.</i>


- HS nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 3: </b>


1 HS nêu yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.
- Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).


<b>Các loại tên riêng</b> <b>Quy tắt viết</b> <b>Ví dụ</b>


<b>1. Tên riêng, tên địa lí </b>
Việt Nam.


- Viết hoa chữ cái đầu vủa
mỗi tiếng tạo thành tên đó.


- Hờ Chí Minh.
- Điện Biên Phủ.
- Trường Sơn, …


<b>2. Tên riêng, tên địa lí </b>
nước ngồi.


- Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên
đó. Nếu bộ phận tạo thành
tên gờm nhiều tiếng thì giữa
các tiếng có gạch nối


- Lu-I a-xtơ.


- Xanh Bê-téc-bua.
- Tuốc-ghê-nhép.
- Luân Đôn.
- Bạch Cư Dị...



<b>4. Củng cố: </b>


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.


- GV nhận xét đánh giá tiết học.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Dặn HS xem lại các lỗi đã viết sai bài


chính tả và chuẩn bị bài: Ôn tập.


- HS nhắc lại.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và thực hiện.


</div>

<!--links-->

×