Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

Phân tích mối quan hệ giữa chi phí khối lượng lợi nhuận (c v p) tại công ty TNHH tin học á đông vi na

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.3 KB, 85 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
******

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-VP (CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI
NHUẬN) TẠI CÔNG TY TNHH
TIN HỌC Á ĐÔNG VI NA

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Trần Thị Quỳnh Hương
Sinh viên thực hiện

: Trần Nguyễn Minh Toàn

Mã số sinh viên

: 09241701

Lớp

: ĐHKT3ATLT

TP. HCM, THÁNG 11/2020



BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
******

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-VP (CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI
NHUẬN) TẠI CÔNG TY TNHH
TIN HỌC Á ĐÔNG VI NA

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Trần Thị Quỳnh Hương
Sinh viên thực hiện

: Trần Nguyễn Minh Toàn

Mã số sinh viên

: 09241701

Lớp

: ĐHKT3ATLT

TP. HCM, THÁNG 11/2020



NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

TP. HCM, ngày……tháng……năm 2020
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


NHẬN XÉT
(Của giáo viên hướng dẫn)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP. HCM, ngày……tháng……năm 2020


NHẬN XÉT
(Của giáo viên phản biện)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP. HCM, ngày……tháng……năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Đất nước Việt Nam ngày càng phát triển, xã hội không ngừng phát triển,
con người Việt Nam không ngừng học hỏi, rèn luyện để trở thành những con
người hữu ích cho xã hội, xuất sắc trong cơng việc. Đặc biệt, trong thời đại tồn
cầu hóa như hiện nay, con người phải không ngừng học tập, trau dồi kiến thức,
nắm bắt cơ hội vươn đến thành công.
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Cơng nghiệp Tp.HCM, em
đã nhận được sự dạy dỗ tận tình của tất cả quý thầy cô, và em đã học tập được

nhiều kinh nghiệm quý báu, thu nhận được những kiến thức bổ ích. Đó là cơ sở,
là nền tảng cho con đường sự nghiệp của em sau này.
Nhân đây, em xin gửi đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng tất cả quý thầy
cô lời cảm ơn chân thành nhất. Và em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô
Quỳnh Hương và thầy Sinh về sự hướng dẫn tận tình của thầy cơ giúp em hồn
thành chun đề tốt nghiệp này.
Trong suốt quá trình thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ và chỉ dạy tận
tình của các anh chị trong cơ quan, giúp em học tập được những kinh nghiệm quý
báu, em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP

: Chi phí

BP

: Biến phí

ĐP

: Định phí

BH

: Bán hàng

QLDN : Quản lý doanh nghiệp


DT

: Doanh thu

C-V-P : Cost – Volume – Profit (chi phí - khối lượng - lợi nhuận)
ĐBHĐ : Đòn bẩy hoạt động

SL

: Sản lượng

ĐV

: Đơn vị

Cty

: Công ty


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1

Giá vốn hàng bán phân theo nhóm sản phẩm

Bảng 2.2

Bảng tổng hợp BP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011


Bảng 2.3

Bảng tổng hợp BP QLDN của 4 nhóm sản phẩm năm 2011

Bàng 2.4

Bảng tổng hợp ĐP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011

Bảng 2.5

Bảng tổng hợp ĐP QLDN của 4 nhóm SP năm 2011

Bảng 2.6

Bảng tổng hợp chi phí 4 nhóm sản phẩm của năm 2011

Bảng 2.7

Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng nhóm SP năm 2011

Bảng 2.8

Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng đơn vị SP năm 2011

Bảng 2.9

Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011

Bảng 2.10


LN của nhóm tai nghe Sony thay đổi trong các trường hợp

Bảng 2.11

Sản lượng hồ vốn của nhóm tai nghe Sony thay đổi

Bảng 2.12

Lợi nhuận của nhóm USB Sony thay đổi trong các trường hợp

Bảng 2.13

Sản lượng hồ vốn của nhóm USB Sony thay đổi

Bảng 2.14

Báo cáo DT theo SDĐP, đòn bẩy và SL hoà vốn năm 2011

Bảng 2.15

Sản lượng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011

Bảng 2.16

Dự báo sản lượng tiêu thụ trong năm 2020

Bảng 2.17

Báo cáo thu nhập theo SDĐP của sản lượng dự báo năm 2020


Bảng 2.18

Lợi nhuận mục tiêu năm 2020

Bảng 2.19

Lợi nhuận trước và sau thuế mong muốn năm 2020


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình vẽ 2.1

Sơ đồ tổ chức cơng ty Á Đơng Vi Na

Hình vẽ 2.2

Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn cơng ty Á Đơng Vi Na

Hình vẽ 2.3

Sản lượng tiêu thụ của từng nhóm sản phẩm năm 2011

Hình vẽ 2.4

Sản lượng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011

Hình vẽ 2.5

Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011


Hình vẽ 2.6

Lợi nhuận thay đổi của nhóm tai nghe Sony

Hình vẽ 2.7

Sản lượng hồ vốn thay đổi của nhóm tai nghe Sony

Hình vẽ 2.8

Lợi nhuận thay đổi của nhóm USB Sony

Hình vẽ 2.9

Sản lượng hồ vốn thay đổi của nhóm USB Sony


MỤC LỤC
Phần mở đầu
Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P
1.1.
Ý nghĩa của việc phân tích mối quan hệ C-V-P
1.2.
Nội dung phân tích mối quan hệ C-V-P
1.2.1. Một số khái niệm sử dụng trong phân tích mối quan hệ C-V-P
1.2.2. Phân tích điểm hồ vốn
1.2.3. Phân tích điểm hịa vốn trong MQH với giá bán và kết cấu hàng bán
1.3.
Hạn chế của mơ hình phân tích mối quan hệ CVP
Chương 2. Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty

2.1.
Giới thiệu về Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na
2.1.1. Thông tin sơ lược
2.1.2. Lịch sử hình thành
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
2.1.4. Tình hình tổ chức của cơng ty
2.1.5. Chính sách kế tốn
2.2.
Ứng dụng mơ hình phân tích CVP để lựa chọn phương án KD
2.2.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí tại cơng ty
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu dựa theo mối quan hệ CVP
Chương 3. Nhận xét, giải pháp và kiến nghị
3.1.
Nhận xét về thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại cơng ty
3.1.1. Số dư đảm phí và tỷ lệ số dư đảm phí
3.1.2. Cơ cấu chi phí
3.1.3. Các chỉ tiêu hồ vốn
3.1.4. Phân tích dự báo doanh thu và lợi nhuận mục tiêu
3.2.
Giải pháp cho thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại cơng ty
3.2.1. Phân tích dự báo doanh thu
3.2.2. Phân tích lợi nhuận mục tiêu
3.2.3. Cải thiện mơ hình C-V-P truyền thống
3.3.
Kiến nghị
3.3.1. Về việc áp dụng hệ thống kế toán quản trị
3.3.2. Về việc tăng doanh thu
3.3.3. Về việc kiểm sốt và giảm chi phí
3.3.4. Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước
Phần kết luận


1
3
3
4
4
8
12
13
15
15
15
16
17
17
20
21
21
27
41
41
41
43
47
49
49
49
53
55
57

57
58
60
63
65


Phần mở đầu

Trang 1

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức,
thơng tin kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự
thành cơng của một tổ chức. Kế tốn quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị
đưa ra những thơng tin thích hợp cho quản trị, đưa ra những quyết định kinh
doanh nhanh, chuẩn xác và có vai trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi
tổ chức. Khi quyết định lựa chọn một phương án tối ưu hay điều chỉnh về sản
xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phương án
mang lại, vì vậy kế tốn quản trị phải tìm cách tối ưu hố mối quan hệ giữa chi
phí và lợi ích của phương án lựa chọn. Tuy nhiên, khơng có nghĩa là mục tiêu
duy nhất là ln ln hạ thấp chi phí. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối
lượng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật phân tích mà kế tốn quản trị dùng để
giải quyết những vấn đề nêu trên. Kỹ thuật này khơng những có ý nghĩa quan
trọng trong khai thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, cơ sở cho việc ra
các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh nhằm
tối đa hố lợi nhuận, mà cịn mang tính dự báo thơng qua những số liệu phân tích
nhằm phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và hoạch định cho
tương lai. Đó là lý do mà tơi quyết định chọn đề tài “ Phân tích mối quan hệ giữa

chi phí - khối lượng - lợi nhuận (C-V-P) tại công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na
”. Thơng qua đề tài này, tơi có thể nghiên cứu các lý thuyết học được, áp dụng
vào điều kiện kinh doanh thực tế nhằm rút ra những kiến thức cần thiết giúp cho
việc điều hành , sản xuất và kinh doanh của cơng ty có hiệu quả hơn.
Mục tiêu nghiên cứu
Thơng qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận của
công ty TNHH Tin học Á Đông Vi Na để thấy được sự ảnh hưởng của kết cấu chi
phí đối với lợi nhuận của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương

SVTH: Trần Nguyễn Minh Toàn


Phần mở đầu

Trang 2

phí đó và đưa ra những biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận
của cơng ty đồng thời dự báo tình hình tiêu thụ của công ty trong năm 2020.
Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu mối quan hệ của số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí sản
phẩm đến lợi nhận và doanh thu hịa vốn của cơng ty là cơ sở cho việc thực hiện
những mục tiêu
nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chung: nghiên cứu mơ tả, từ q trình hoạt
động của cơng ty đến những phân tích, kết luận và giải pháp
Phương pháp thu thập số liệu:
 Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ nhật ký sản xuất, nhật ký bán hàng, sổ chi


tiết phát sinh trong tháng , bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh,
biên bản sàn xuất
 Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhân viên kế toán và sử dụng các

phương pháp dự báo nhằm đưa ra cơ sở dự báo.

 Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp,

so sánh…

Phạm vi nghiên cứu
Do công ty kinh doanh rất nhiều các mặt hàng nên phạm vi nghiên cứu
của bài này được giới hạn trong việc phân tích CVP các nhóm sản phẩm chiến
lược (về doanh thu) chiếm tỷ trọng lớn của công ty trong năm 2011.

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương

SVTH: Trần Nguyễn Minh Toàn


Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P

Trang 3

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH MỐI
QUAN HỆ C-V-P
1.1.


Ý nghĩa của việc phân tích mối quan hệ C-V-P

Công ty bia Huda Huế phải bán được bao nhiêu lít bia mỗi năm để cơng ty
có thể hoà vốn? Lợi nhuận của Việt Nam Airlines sẽ bị ảnh hưởng như thế nào
nếu hãng này mở thêm chuyến bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Los Angles của
Mỹ? Khi Khách sạn Century giảm giá phịng ngủ thì doanh thu và lợi nhuận của
công ty sẽ thế nào? Nổ lực cắt giảm chi phí sản xuất của Procter & Gamble Việt
nam sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá bán, doanh thu và lợi nhuận của Công ty?
Các nhân viên kế toán quản trị sẽ sử dụng “phân tích mối quan hệ giữa chi phí sản lượng - lợi nhuận” để trả lời các câu hỏi trên. Phân tích này gọi tắt là phân
tích CVP (Cost – Volumn – Profit Analysis).
“Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận là xem xét
mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả biến, chi phí
bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố đó
đến lợi nhuận của doanh nghiệp.” [1,122]
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng -lợi nhuận có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng trong việc khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, là cơ
sở để đưa ra các quyết định như: chọn dây chuyền sản phẩm sản xuất, định giá
sản phẩm, chiến lược bán hàng…
Để thực hiện phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận
cần thiết phải nắm vững cách ứng xử của chi phí để tách tồn bộ chi phí của
doanh nghiệp thành khả biến, bất biến, phải hiểu rõ báo cáo thu nhập theo số dư
đảm phí, đồng thời phải nắm vững một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân
tích.

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương

SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn



Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P

1.2.

Trang 4

Nội dung phân tích mối quan hệ C-V-P

1.2.1. Một số khái niệm sử dụng trong phân tích mối quan hệ C-V-P
1.2.1.1. Số dư đảm phí (CM - Contribution margin)
“Số dư đảm phí (hay cịn gọi là Lãi trên biến phí) là chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí khả biến. Số dư đảm phí khi đã bù đắp chi phí bất biến, số
dơi ra sau khi bù đắp chính là lợi nhuận. Số dư đảm phí có thể tính cho tất cả loại
sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm.” [1,122]
-

Nếu gọi x: số lượng, g: giá bán, a: chi phí khả biến đơn vị, b: chi phí bất biến.
Ta có báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí như sau:

CHỈ TIÊU

TỔNG SỐ

TÍNH CHO 1 SP

1. Doanh thu

gx

g


2. Chi phí khả biến

ax

a

3. Số dư đảm phí

(g - a)x

g-a

4. Chi phí bất biến

b

b/x

5. Lợi nhuận

(g - a)x - b

- Từ khi báo cáo thu nhập tổng quát trên, ta xét các trường hợp sau:
+

Khi xn không hoạt động sản lượng x = 0 ⇒ lợi nhuận doanh nghiệp : P = -b nghĩa là doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến.

+


Tại sản lượng xh mà ở đó số dư đảm phí bằng chi phí bất biến ⇒ lợi

nhuận doanh nghiệp: P = 0, nghĩa là doanh nghiệp đạt được điểm hoà vốn.
⇒ (g – a)xh = b

⇒ xh

+
+

=

[

b
g-a

sản lượng hoà vốn =

Chi phí bất biến
Số dư đảm phí đơn vị

]

Tại sản lượng x1 > xh ⇒ lợi nhuận xn.P1 = (g – a).x1 – b

Tại sản lượng x2 > x1 > xh ⇒ lợi nhuận xn.P2 = (g – a).xx – b - Như vậy, khi sản lượng tăng 1 lượng là Δx =
x2 - x1 ⇒ Lợi nhuận tăng 1 lượng là P = P - P ⇒ P = (g - a).(x - x )
2


1

2

1

Vậy
ΔP = (g - a).(x2 - x1)

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương

SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn


Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P

Trang 5

Kết luận:
Thông qua khái niệm số dư đảm phí ta được mối quan hệ giữa sản lượng
và lợi nhuận. Mối quan hệ đó là : Nếu sản lượng tăng 1 lượng thì lợi nhuận tăng
lên 1 lượng bằng sản lượng tăng lên nhân cho số số dư đảm phí đơn vị. Tuy
nhiên, qua tìm hiểu khái niệm này, ta cũng nhận ra được một số nhược điểm sau:
 Khơng giúp người quản lý có cái nhìn tổng quát giác độ toàn bộ doanh nghiệp,

nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi vì sản lượng
của từng sản phẩm khơng thể tổng hợp ở tồn doanh nghiệp.
 Làm cho người quản lý dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì tưởng rằng

tăng doanh thu của những sản phẩm có số dư đảm phí lớn thì lợi nhuận tăng

lên, nhưng điều này có khi hoàn toàn ngược lại.
Để khắc phục những nhược điểm của số dư đảm phí, ta kết hợp sử dụng
khái niệm tỷ lệ số dư đảm phí.
1.2.1.2. Tỷ lệ số dư đảm phí (CMR - Contribution margin ratio)
“Tỷ lệ số dư đảm phí là tỷ lệ phần trăm của số dư đảm phí tính trên
doanh thu. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản
phẩm (cũng bằng một đơn vị sản phẩm).” [1,123]
g-a

- Tỷ lệ số dư đảm phí đơn vị
=

g

x 100%

- Từ những dữ kiện nêu trong báo cáo thu nhập ở phần trên , ta có:
+ Tại sản lượng x ⇒ Doanh thu: g.x ⇒ lợi nhuận P = (g – a).x – b
1

+

1

1

1

Tại sản lượng x2 > x1 ⇒ Doanh thu: g.x2 ⇒ lợi nhuận P2 = (g – a).x2 – b - Như vậy, khi doanh thu tăng 1 lượng g.x2 – g.x1


ΔP = P2 – P1

⇒ Lợi nhuận tăng 1 lượng là:

ΔP = (g – a).(x2 – x1)





(g - a)

ΔP=

Vậy:
Kết luận:
ΔP =

g

. (x2 -x1).g

(g - a)
g

. (x2 - x1).g

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương

SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn



Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P

Trang 6

Thông qua khái niệm về tỉ lệ số dư đảm phí ta rút ra mối quan hệ giữa
doanh thu và lợi nhuận, mối quan hệ đó là: nếu doanh thu tăng 1 lượng thì lợi
nhuận tăng 1 lượng bằng doanh thu tăng lên nhân cho tỉ lệ số dư đảm phí.
Từ kết quả trên, ta rút ra hệ quả sau: Nếu tăng cùng 1 lượng doanh thu ở
tất cả những sản phẩm, những lĩnh vực, những bộ phận, những doanh nghiệp
v.v... thì những doanh nghiệp nào, những bộ phận nào có tỉ lệ số dư đảm phí lớn
thì lợi nhuận tăng lên càng nhiều.
Để hiểu rõ, đặc điểm của những doanh nghiệp có tỉ lệ số số dư đảm phí
lớn, nhỏ ta nghiên cứu khái niệm kết cấu chi phí.
1.2.1.3. Kết cấu chi phí
Kết cấu chi phí là mối quan hệ tỉ trọng của từng loại chi phí khả biến, bất
biến chiếm trong tổng chi phí.
Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn thì khả biến
chiếm tỉ trọng nhỏ ⇒ tỉ lệ số dư đảm phí lớn, nếu tăng, giảm doanh thu thì lợi
nhuận tăng, giảm nhiều hơn. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ
trọng lớn thường là những doanh nghiệp có mức đầu tư lớn, vì vậy nếu gặp thuận
lợi tốc độ phát triển nhanh, ngược lại nếu gặp rủi ro doanh thu giảm thì lợi nhuận
giảm nhanh, hoặc sản phẩm khơng tiêu thụ được, thì sự phá sản diễn ra nhanh
chóng.
Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ ⇒ khả biến
chiếm tỉ trọng lớn, vì vậy tỉ lệ số dư đảm phí nhỏ, nếu tăng giảm doanh thu thì lợi
nhuận tăng, giảm ít hơn. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng
nhỏ là những doanh nghiệp có mức đầu tư thấp vì vậy tốc độ phát triển chậm,
nhưng nếu gặp rủi ro, lượng tiêu thụ giảm hoặc sản phẩm không tiêu thụ được thì

sự thiệt hại sẽ thấp hơn.
1.2.1.4. Địn bẩy hoạt động (Operating leverage)
“Đòn bẩy hoạt động chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của
doanh thu, sản lượng bán ra sẽ tạo ra một tốc độ tăng lớn về lợi nhuận. Một cách
tổng quát là: Đòn bẩy hoạt động là khái niệm phản ảnh mối quan hệ giữa tốc độ

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương

SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn


Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P

Trang 7

tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu, sản lượng bán ra và tốc độ tăng lợi
nhuận bao giờ cũng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu.” [1,58]
Đòn bẩy hoạt động =

Tốc độ tăng lợi nhuận
Tốc độ tăng doanh thu (sản lượng bán)

>1

Giả định có 2 doanh nghiệp cùng doanh thu và lợi nhuận, nếu tăng cùng
một lượng doanh thu như nhau, thì những doanh nghiệp có tỉ lệ số dư đảm phí
lớn, lợi nhuận tăng lên càng nhiều, vì vậy tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn và đòn
bẩy hoạt động sẽ lớn hơn. Điều này cho thấy những doanh nghiệp mà tỉ trọng chi
phí bất biến lớn hơn khả biến thì tỉ lệ số dư đảm phí lớn từ đó địn bẩy hoạt động
sẽ lớn hơn và lợi nhuận sẽ rất nhạy cảm với sự thay đổi doanh thu, sản lượng bán.

Ví dụ:
-

Doanh nghiệp X, chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn, nên tỉ lệ số dư đảm phí lớn (70%) ⇒ Địn bẩy hoạt động lớn hơn (7). Vì vậy cứ 1% tăng doanh
thu

thì lợi nhuận tăng 7 lần (7%).
-

Doanh nghiệp Y, chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ, nên tỉ lệ số dư đảm phí nhỏ (30%) ⇒ Địn bẩy hoạt động nhỏ (3). Vì vậy cứ 1% tăng doanh thu

thì lợi nhuận tăng 3 lần (3%).
- Với những dữ liệu đã cho ở trên, ta có:
+
+

Tại sản lượng x1 ⇒ doanh thu g.x1 ⇒ lợi nhuận P1 = (g - a).x1 – b
Tại sản lượng x2 ⇒ doanh thu g.x2 ⇒ lợi nhuận P2 = (g - a).x2 – b

⇒ Tốc độ tăng lợi nhuận

⇒ Tốc độ tăng doanh thu

P2.P1
=

. 100% =

P1
g.x2 - g.x1

=

(g - a).(x2 - x1)
(g - a).x1 - b

. 100%

g.x2
⇒ Đòn bẩy hoạt động =

(g - a).(x2 - x1)
(g - a).x1 - b

.

g.x1
g.x2 -g.x1

=

(g - a).x1
(g - a).x1 - b

Vậy, ta có cơng thức tính độ lớn đòn bẩy hoạt động như sau:

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương

SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn



Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P

Độ lớn ĐBHĐ =

Số dư đảm phí (SDĐP)
Lợi nhuận (LN)

Trang 8

=

SDĐP
SDĐP - ĐP

Như vậy tại một mức doanh thu, sản lượng cho sẵn sẽ xác định được đòn
bẩy hoạt động tại mức doanh thu đó, nếu dự kiến được tốc độ tăng doanh thu sẽ
dự kiến được tốc độ tăng lợi nhuận và ngược lại.
Sản lượng tăng lên, doanh thu tăng lên, lợi nhuận tăng lên và độ lớn đòn
bẩy hoạt động ngày càng giảm đi. Đòn bẩy hoạt động lớn nhất khi sản lượng mà
vượt qua điểm hồ vốn.
1.2.2. Phân tích điểm hồ vốn
Phân tích điểm hồ vốn là một nội dung quan trọng trong phân tích mối
quan hệ giữa chi phí -khối lượng - lợi nhuận . Nó cung cấp cho người quản lý xác
định được sản lượng, doanh thu hồ vốn, từ đó xác định vùng lãi, vũng lỗ của
doanh nghiệp.
1.2.2.1. Xác định điểm hoà vốn
Điểm hồ vốn là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí hoặc số dư đảm
phí bằng chi phí bất biến. Với những dữ kiện đã cho ở phần trên, ta có:
+ Doanh thu


: g.x

+ Chi phí khả biến

: a.x

+ Chi phí bất biến

:b

+ Tổng chi phí : a.x + b
- Tại điểm hồ vốn, ta có: Doanh thu = Chi phí
+ Gọi xh là sản lượng

⇒ g.xh = a.xh + b

⇒ xh

Vậy:

Sản lượng hoà vốn =

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương

=

b

(1)


g-a

Chi phí bất biến
Lãi trên biến phí đơn vị

SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn


Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P
b

- Từ công thức (1) ⇒xh =



b

g.x =
h

g g-a
g

Trang 9
b

⇒g.x =
h

g-a


1-

g

a
g

Vậy:

Doanh thu hồ vốn =

*

Chi phí bất biến

=

Lãi trên biến phí đơn vị

Chi phí bất biến
Tỷ lệ CP khả biến trên giá bán

Chú ý: cơng thức tính doanh thu hồ vốn trên rất cần thiết để tính doanh thu
hồ vốn của tồn bộ cơng ty nếu cơng ty sản xuất kinh doanh nhiều loại sản
phẩm.
1.2.2.2. Đồ thị mối quan hệ CVP
a) Đồ thị điểm hoà vốn

Để vẽ đồ thị điểm hồ vốn, ta có 2 đường:

+ Đường doanh thu

: y = g.x

+ Đường chi phí

(1)

: y = a.x + b

(2)

y
Doanh
Chi phí
Điểm hồ

b
xh

(Sản lượng hồ

x

Ngồi đồ thị trên, ta có thể vẽ đồ thị điểm hồ vốn chi tiết hơn bằng cách
tách đường tổng chi phí y = a.x + b bằng 2 đường:
+ Đường chi phí khả biến

: y = a.x


+ Đường chi phí bất biến

:y=b



Ta có đồ thị chi tiết hơn như sau:

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương

SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn


Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P

Trang 10

y
Đường doanh thu
Điểm hoà
(y = a.x)

Đường tổng chi phí (y = a.x +
Đường CP khả biến (y = a.x)

b
Đường CP bất biến (y = b)
xh

(Sản lượng hoà


x

b) Đồ thị lợi nhuận

Một loại đồ thị khác trong đồ thị về mối quan hệ giữa chi phí khối lượng
và lợi nhuận đó là đồ thị lợi nhuận. Đồ thị này có ưu điểm là dễ vẽ và phản ánh
được mối quan hệ giữa sản lượng với lợi nhuận, tuy nhiên nó khơng phản ánh
được mối quan hệ giữa chi phí với sản lượng.
Với những dự kiến đã cho ở phần trên ta có mối quan hệ giữa sản lượng
và lợi nhuận được biểu diễn bằng hàm số sau:
+ y = (g-a) x-b
Đồ thị lợi nhuận được biểu diễn như sau:

y

Đường

Lãi
Đường hoà vốn
Lỗ

[ x4

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương

=

b
y-a


]

SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn


Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P

Trang 11

c) Phân tích lợi nhuận

Nếu gọi p là lợi nhuận, ta có tại điểm lợi nhuận p > 0 thì:
+ Số dư đảm phí

= chi phí bất biến + lợi nhuận

+ Hoặc: Doanh thu

= chi phí khả biến + chi phí bất biến + lợi nhuận

Gọi xp là sản lượng tại điểm lợi nhuận p


(g – a).xp = b + p

⇒x =

p


b+p
g-a

(1)

Vậy:
Chi phí bất biến + lợi nhuận
Sản lượng tại điểm lợi nhuận p =
Số dư đảm phí đơn vị

b
Từ cơng thức (1) ⇒ xp =

b

g g-a
g

g.xp⇒ =

g-a
g

Vậy:
Chi phí bất biến + lợi nhuận
Doanh thu tại điểm lợi nhuận p =
Tỷ lệ số dư đảm phí

Từ cơng thức trên ⇒ g.xp =


b
1- a
g

Chi phí bất biến + lợi nhuận

Vậy:

Doanh thu tại điểm lợi nhuận p =

1 - Tỷ lệ chi phí khả biến trên
doanh thu (hoặc giá bán)

Như vậy, dựa vào các công thức trên, khi đã biết chi phí bất biến, số dư
hoặc tỉ lệ số dư đảm phí nếu dự kiến được lợi nhuận sẽ xác định sản lượng, doanh
thu tại điểm lợi nhuận đó và ngược lại.

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương

SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn


Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P

Trang 12

d) Số dư an toàn (Margin of safety)

Số dư an toàn là chênh lệch giữa doanh thu đạt được (theo dự tính hoặc
theo thực tế) so với doanh thu hoà vốn.

 Số dư an toàn = Doanh thu đạt được - Doanh thu hoà vốn
Số dư an tồn của các xí nghiệp khác nhau do kết cấu chi phí của các xí
nghiệp khác nhau. Thơng thường những xí nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ
trọng lớn, thì tỉ lệ số dư đảm phí lớn, do vậy nếu doanh số giảm thì lỗ phát sinh
nhanh hơn và những xí nghiệp đó có số dư an tồn thấp hơn.
Để đánh giá mức độ an toàn ngoài việc sử dụng số dư an toàn, cần kết
hợp với chỉ tiêu tỉ lệ số dư an tồn.
1.2.3. Phân tích điểm hịa vốn trong mối quan hệ với giá bán và kết cấu
hàng bán
1.2.3.1. Phân tích điểm hịa vốn trong mối quan hệ với giá bán
Điểm hịa vốn cũng được phân tích trong đơn giá bán thay đổi. Trong
những phần trên, ta chỉ nghiên cứu điểm hòa vốn trong điều kiện giá vốn không
thay đổi, cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt hòa vốn.Trong điều
kiện giá bán thay đổi, sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ ở điểm hòa vốn sẽ thay
đổi tương ứng như thế nào?
Phân tích điểm hịa vốn trong điều kiện giá bán thay đổi là một vấn đề có
ý

nghĩa quan trọng đối với nhà quản trị doanh nghiệp, vì từ đo họ có thể dự kiến
khi giá bán thay đổi cần xác định mức tiêu thụ là bao nhiêu để đạt hòa vốn với
đơn giá tương ứng đó.
1.2.3.2. Phân tích điểm hịa vốn trong mối quan hệ với kết cấu hàng bán
Kết cấu hàng bán là tỷ trọng của từng loại sản phẩm bán trong tổng số
các loại sản phẩm bán.
Các loại sản phẩm khác nhau sẽ có chi phí và giá bán khác nhau, do đó
SDĐP và tỷ lệ SDĐP cũng khác nhau. Khi doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại
sản phẩm khác nhau và tỷ trọng của các loại sản phẩm trong tổng lượng bán khác
nhau ở tùng kỳ phân tích thì điểm hịa vốn sẽ thay đổi. Do vậy, nếu biết kết hợp

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương


SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn


Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P

Trang 13

hợp lý tỷ trọng của các loại sản phẩm bán trong tổng lượng bán, doanh nghiệp sẽ
đạt lợi nhuận tối đa, ngược lại, lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng xấu.
1.3.

Hạn chế của mơ hình phân tích mối quan hệ CVP

Qua nghiên cứu mối quan hệ CVP ở trên, chúng ta thấy rằng việc đặt chi
phí trong mối quan hệ với khối lượng và lợi nhuận để phân tích đề ra quyết định
kinh doanh chỉ có thể thực hiện được trong một số điều kiện giả định, mà những
điều kiện này rất ít khi xảy ra trong thực tế. Những điều kiện giả định đó là:
 Mối quan hệ giữa khối lượng sản phẩm, mức độ hoạt động với chi phí và thu

nhập là mối quan hệ tuyến tính trong suốt phạm vi thích hợp. Tuy nhiên, thực tế
cho chúng ta thấy rằng, khi sản lượng thay đổi sẽ làm thay
đổi cả lợi nhuận lẫn chi phí. Khi gia tăng sản lượng, chi phí khả biến tăng
theo đường cong cịn chi phí bất biến sẽ tang theo dạng gộp chứ khơng
phải dạng tuyến tính như chúng ta giả định.
 Phải phân tích một cách chính xác chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả

biến và bất biến, điều đó là rất khó khăn, vì vậy phân chia chi phí hỗn hợp
thành yếu tố khả biến và bất biến lại càng khó khăn hơn, và việc phân chia chi
phí này chỉ mang tính gần đúng.

 Tồn kho khơng thay đổi trong khi tính tốn điểm hịa vốn, điều này có nghĩa là

sản lượng sản xuất bằng sản lượng bán ra, điều này khó có thể có thực trong
thực tế. Như chúng ta đã biết, khối lượng sản phẩm tiêu thụ không chỉ phụ
thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất mà cịn phụ thuộc vào tình hình tổ
chức công tác tiêu thụ sản phẩm như ký hợp đồng tiêu thụ với khách háng,
chiến dịch tiếp thị, quảng cáo, cơng việc vận chuyển, tình hình thanh tốn…
 Năng lực sản xuất như máy móc thiết bị, cơng nhân khơng thay đổi trong suốt

phạm vi thích hợp. Điều này khơng đúng bởi nhu cầu kinh doanh là phải luôn
phù hợp với thị trường. Muốn hoạt động hiệu quả, tạo nhiều lợi nhuận doanh
nghiệp phải ln đổi mới. Ví dụ như đổi mới máy móc thiết bị ( điều này có thể
giảm bớt lực lượng lao động…)

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương

SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn


Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P

Trang 14

 Giá bán sản phẩm không đổi. Tuy nhiên giá bán không chỉ do doanh nghiệp

định ra mà còn phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường.

Kết luận chương 1
Việc am hiểu mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận (CVP) là cần
thiết cho việc quản lý thành công một doanh nghiệp. Phân tích CVP cho thấy

được ảnh hưởng lên lợi nhuận của doanh nghiệp của sự thay đổi doanh thu, chi
phí, kết cấu bán hàng, và giá bán sản phẩm. Phân tích CVP là một cơng cụ cho
nhà quản lý nhận thức rõ những quá trình thay đổi nào là có lợi nhất cho doanh
nghiệp.
Việc xác định được sản lượng và doanh thu để doanh nghiệp hoà vốn hoặc
đạt được lợi nhuận mục tiêu cung cấp cho nhà quản lý thơng tin hữu ích cho việc
lập kế hoạch và ra quyết định. Hai phương pháp được sử dụng để xác định sản
lượng/doanh thu để doanh nghiệp hoà vốn hoặc đạt được mức lợi nhuận mục tiêu
là phương pháp số dư đảm phí (contribution approach) và phương pháp phương
trình (equation approach). Một số nhà quản lý thì thích sử dụng đồ thị CVP hoặc
đồ thị lợi nhuận.
Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (contribution income statement) được
thiết lập trên cơ sở phân loại chi phí thành chi phí biến đổi và chi phí cố định là
rất hữu ích cho nhà quản lý trong phân tích CVP. Báo cáo thu nhập này cho phép
nhà quản lý dự đoán được ảnh hưởng của sự biến động doanh thu lên lợi nhuận
của doanh nghiệp. Báo cáo này cũng cho thấy rõ được cấu trúc chi phí của một
doanh nghiệp, tức là tỷ lệ tương đối giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cấu
trúc chi phí của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến sử biến động của lợi
nhuận theo sự biến động của doanh thu.
Các khái niệm được khai triển trong bài này nêu ra một cách suy nghĩ chứ
khơng phải thủ tục tính tốn máy móc. Chính việc nghiên cứu mối quan hệ chi
phí - sản lượng - lợi nhuận sẽ giúp cho nhà quản lý hướng hoạt động của doanh
nghiệp theo các mục tiêu lợi nhuận đã đặt ra.

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương

SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn


Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại cơng ty


Trang 15

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN
HỆ CVP TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC Á
ĐÔNG VI NA
2.1.

Giới thiệu về Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na

2.1.1. Thông tin sơ lược
Tên công ty:
 Viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na
 Viết bằng tiếng nước ngồi: Á Đơng Vi Na Computer Company Limited
 Viết tắt: ADVN Computer Co., LTD Địa

chỉ:

 Trụ sở chính

164 Trần Bình Trọng, P. 3, Q. 5, Tp. HCM
ĐT: (08) 392 45670 – Fax: (08) 392 45676
 Chi nhánh
12 Võ Văn Dũng, P. Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa, Hà Nội
ĐT: (04) 3513 0610 – Fax: (04) 3513 0612
Email:

Website:


 www.advn.vn
 www.facebook.com/adongvina Mã số

thuế:

 Trụ sở chính: 0304515709

 Chi nhánh: 0304515709-001

Quyết định thành lập:

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương

SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn


×