Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

LÝ 6 CHỦ đề 4 KHỐI LƯỢNG đo KHỐI LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.57 KB, 14 trang )

CHỦ ĐỀ 4

KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG.

A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG.
- Mọi vật đều có khối lượng:
+) Trên vỏ hộp sữa ghi “Khối lượng tịnh 397g”
=> Chỉ lượng sữa có trong hộp là 397g.
+) Trên vỏ túi bột giặt ghi 500g
=> Chỉ lượng bột giặt có trong túi là 500g.
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
* ĐƠN VỊ ĐO “khối lượng” hợp pháp của Việt Nam là kilơgam (kí hiệu:
kg)
“kilơgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở viện đo lường Quốc
tế ở Pháp”
* CÁC ĐƠN VỊ ĐO “khối lượng” khác thường gặp: tấn (t) ; tạ ; yến ;
héctơgam (cịn gọi là lạng); đềcagam ; gam ; miligam (mg).
* THỨ TỰ ĐƠN VỊ ĐO “khối lượng”:
tấn (t) → tạ → yến → kg → héctơgam (cịn gọi là lạng) → đềcagam
→ gam → mg

* Chú ý:
- Đơn vị dùng đo khối lượng trong các tiệm vàng là “chỉ”.
1 chỉ vàng = 3,75g ; 1 lạng ta (1 lượng ta) = 10 chỉ = 37,5g.

1


- Đơi với “1 lượng tây” tùy thuộc vào mỗi quốc gia
VD: Tại Hong Kong và Singapore, 1 lượng tây = 37,79936375 g


II. CÁCH ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ KHỐI LƯỢNG (SI).
1. Đổi từ đơn vị đo khối lượng lớn sang đơn vị đo khối lượng bé.
* Đổi từ đơn vị khối lượng lớn sang đơn vị khối lượng bé: cứ giảm một
tên đơn vị thì lấy số đơn vị lớn nhân thêm 10.
VD1: 1tấn = 10 tạ 1 tạ = 10 yến

1 tấn = 1000kg 1kg

=

1000g
2. Đổi từ đơn vị đo khối lượng bé sang đơn vị đo khối lượng lớn.
* Đổi từ đơn vị khối lượng bé sang đơn vị khối lượng lớn: cứ tăng một tên
đơn vị thì lấy số đơn vị bé chia thêm 10.
1
VD1: 1kg = 10 yến

1
1kg = 100 tạ

1g

=

1
kg
1000

III. ĐO KHỐI LƯỢNG.
1. Để đo khối lượng một vật người ta dùng “Cân” để xác định.


Cân đồng hồ

Cân móc kế

nghiệm)

2

Cân Rơbécvan (dùng trong thí


Cân y tế
Cân tạ

Cân đòn

Cân tiểu li

(dùng trong tiệm vàng bạc)
2. Ước lượng khối lượng của vật cần đo để dùng loại cân có GHĐ và
ĐCNN phù hợp.
B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
I. BÀI TẬP TỰ LUẬN CƠ BẢN.
Bài 1: Trên vỏ một gói miến có ghi 85g. Số 85 g có ý nghĩa gì?
Bài 2: Diền từ:
a) Mọi vật đều có ……..
b) Khối lượng của một vật chỉ …….. tạo thành vật đó.
c) Trên thực tế để đo …….. người ta dùng ……..
Bài 3: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 1150 g ; 1,7 kg ; 1580 mg ; 1,25 kg ;

1750 g ; 1900 mg.
Bài 4: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị đo khối
lượng.
a) kg
3


b) cm
c) Tấn
d) mg
Bài 5: Trong các số liệu sau đây, số liệu nào cho biết khối lượng của hàng
hóa:
a) Trên thành một chiếc ca ghi 1,5 lít.
b) Trên vỏ hộp thuốc có ghi 50 viên.
c) Trên vỏ túi đựng đường ghi 5 kg.
Bài 6: Để cân khối lượng một túi cam (khoảng 7 trái), ta có thể dùng loại cân
nào?
a) GHĐ 5 kg, ĐCNN 20 g.
b) GHĐ 50 kg, ĐCNN 50 g.
c) GHĐ 20 kg, ĐCNN 20 g.
Bài 7: Khi đi mua - bán một ít trái cây (như cam,quýt…) người ta dùng đơn vị
nào sau đây: g , kg , mg , tấn. Dùng cân gì để thực hiện phép cân?
Bài 8: Có một cái cân đồng hồ đã cũ, khơng cịn chính xác, làm thế nào để
cân chính xác trở lại nếu chúng ta có số của cân.
Bài 9: Một người muốn lấy 0,8 kg từ một túi gạo có khối lượng là 1 kg, người
đó dùng cân Ro-Bec-Van, chỉ dùng một loại quả cân là 300 g. Làm thế nào
trong một lần cân lấy ra được 0,8 kg gạo?
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN NÂNG CAO.
Bài 1: Một quả cân do sử dụng lâu ngày bị bào mịn, vì thế khi sử dụng nó để
cân khơng cịn được chính xác. Hãy đề xuất phương án sửa chữa để cân trở lại

chính xác.
Bài 2: Để cân được một ôtô chở hàng nặng hàng tấn mà trong khi đó ta chỉ
có một chiếc cân tạ. Hỏi làm sao xác định khối lượng cả xe lẫn hàng?
Bài 3: Một chiếc cân gồm hai đĩa cân, trong tay ta chỉ có một số quả cân loại
1kg ; 500g ; 10g ; 5g ; 1g ( mỗi loại một quả). Hỏi để cân một vật nặng
khoảng 5kg ta phải làm thế nào?

4


Bài 4: Một chiếc cân gồm hai đĩa cân, trong tay ta chỉ có một số quả cân loại
100g ; 20g ; 10g ; 5g ; 1g ( mỗi loại một quả). Hỏi để chia ba một túi đường
nặng 450g ta phải làm thế nào?
Bài 5: Có 8 gói kẹo cùng loại, do lỗi của nhà sản xuất mà trong đó có một gói
khơng đúng khối lượng. Bằng chiếc cân hai đĩa cân, hãy tìm ra gói kẹo đó với
phép cân ít nhất.
Bài 6: Một chiếc cân đồng hồ đã mất chính xác. Được sử dụng thêm một hộp
quả cân, ta có thể dùng cân trên để xác định chính xác khối lượng của một
vật. Hãy nói rõ cách làm.
Bài 7: Dùng Cân Rô – bec – van đúng để cân các vật.
Lần thứ nhất: Đĩa cân bên trái có 2 gói bánh quy, đĩa cân kia có các quả
cân: 2 quả cân 200 g, 1 quả cân 100 g, 1 quả cân 50 g.
Lần thứ hai: Đĩa cân bên trái có 3 gói bánh quy, đĩa cân bên kia có 8 gói
kẹo và 1 quả cân 25 g. Cho biết khối lượng của các gói bánh quy bằng nhau,
khối lượng của các gói kẹo bằng nhau.
Hãy xác định khối lượng của một gói bánh quy , khối lượng của một gói.
Bài 8: Có 8 viên bi sắt bề ngồi giống nhau, trong đó có 1 viên bi rỗng. Chỉ
dùng cân Rơ – bec – van nhưng khơng có quả cân, hãy tìm viên bi rỗng mà
khơng q hai lần cân.
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. 1 lạng còn được gọi là 1…....
A. Miligam

B. Héctôgam

C. Gam

D. Cả A, B, C sai

Câu 2. Chọn câu trả lời đúng: “2 yến bằng ....”
A. 100 miligam

B. 10 héctôgam

C. 1000 gam

D. 20 kilôgam
Câu 3. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “…....... có đơn vị là kilogam”.
A. Lượng

B. Khối lượng

C. Trọng lượng

D.Trọng lực

Câu 4. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “1,5 tạ bằng với ………..”
A. 1.000 k

B. 150 kg

5


C. 10.000 kg

D. Cả A,B,C đều sai

Câu 5. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “0,1 tấn bằng với ……….”
A. 100 kg

B. 100 kg

C. 10.000 kg

D. Cả A,B,C đều sai

Câu 6. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Mọi vật rắn đều có ……….”
A. Khối lượng

B. Trọng lượng

C. Hình dạng và kích thước

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 7. Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “Khối lượng của 1 vật cho biết
……….chứa trong vật”
A. Trọng lượng

B. Lượng chất


C. Số lượng phần tử

D. Cả A,B,C đều sai

Câu 8. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Ngoài vỏ của một hộp sữa có ghi
khối lượng tịnh 250 gam, đó là ……”
A. Trọng lượng sữa chứa trong hộp.

B. Khối lượng sữa chứa trong hộp.

C. Khối lượng cả hộp sữa.

D. Cả 3 câu trên đều sai

Câu 9. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Người ta dùng cân để đo ……….”
A. Trong lượng của vật nặng

C.Thể tích của vật

nặng
B. Khối lượng của vật nặng

D. Kích thước của

vật nặng
Câu 10. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Đo khối lượng của vật bằng cân
Rôbécvan là cách.........”
A. Đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu
B. Đối chiếu khối lượng của vật cần cân này với khối lượng của vật cần

cân khác
C. Đối chiếu khối lượng của quả cân này với khối lượng cuẩ quả cân khác
D. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 11. Chọn câu trả lời đúng: “1 kilơgam là........”
A. Khối lượng của 1 lít nước
B. Khối lượng của 1 lượng vàng
C. Khối lượng của quả cân mẫu đặt tại Viện Đo lường quốc tế ở Pháp
6


1
D. Bằng 10000 khối lượng của một quả cân mẫu.
Câu 12. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
A. Tấn > tạ > lạng > kilôgam

C.Tấn

>

lạng

>

tấn

>

kilôgam > tạ
B. Tấn > tạ > kilôgam > lạng


D.

Tạ

>

kilôgam > lạng
Câu 13. Chọn câu trả lời đúng : “1 hộp Yomilk có ghi 200 gam, đó là .....”
A. Lượng sữa trong hộp

B. Lượng đường trong hộp

C. Khối lượng của hộp

D. Thể tích của hộp

Câu 14. Chọn câu trả lời sai: “10 lạng bằng .......”
A. 1000g

B. 1 kg

C. 10g

D.

10

héctôgam
Câu 15. Chọn câu trả lời đúng: “1 gam bằng với ………..”
A. 1/1.000 kg


B. 1/100 kg

C.

1/10

kg

D. 1/10.000 kg
Câu 16. Chọn câu trả lời đúng: “5 miligam bằng ......” :
A. 0,005 gam

B. 5.10-5 lạng

C. 5.10

D. Cả A,B,C đúng

-6

kg

Câu 17. Chọn câu trả lời sai: “Mười lượng vàng có khối lượng là .......”
A. 37,8 gam

B. 37800 miligam C. 37,8 lạng

D. 0,378 héctôgam


Câu 18. Chọn câu trả lời đúng
A. Một kilơgam bơng có thể tích bằng một kilơgam sắt
B. Một kilơgam bơng có trọng lượng bằng 1 kilơgam sắt
C. Một kilơgam bơng có khối lượng của 1 kilơgam sắt
D. Cả B và C đều đúng
Câu 19. Chọn câu trả lời đúng: “Trong bệnh viện người ta không dùng cân tạ
để theo dõi khối lượng người bệnh, vì .......”
A. Cân tạ nặng và khá cồng kềnh
B. GHĐ của cân tạ lớn so với khối lượng của 1 người
C. ĐCNN của cân tạ thường lớn khó theo dõi chính xác
7


D. Cả câu B và C đều đúng
Câu 20. Chọn câu trả lời đúng : “Để đo khối lượng của electron ( ≈ 10-31 kg),
ta dùng .......”
A. Cân tiểu li
B. Cân có ĐCNN nhỏ hơn khối lượng của electron một bậc
C. Cả hai câu trên đều đúng
D. Phương pháp khác đo kiểu gián tiếp
Câu 21. Chọn câu trả lời đúng: “Trên cửa các ơtơ vận tải ta thường thấy các
kí hiệu 1T ; 1,5T ; 2T ; 5T.. Kí hiệu đó cho biết .......”
A. Trong lượng tối đa mà xe có thể chở được
B. Khối lượng tối đa mà xe tải cần phải chở để xe chạy êm, không bị xóc
C. Khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được
D. Thể tích tối đa mà xe tải có thể chở được
Câu 22. Chọn câu trả lời đúng: “Một hộp cân Rôbecvan gồm các quả cân
sau: 1mg; 10mg; 20 mg; 50 mg; 100 mg; 200 mg; 500 mg và 1g”
A. GHĐ của cân là 1g và ĐCNN là 1mg
B. GHĐ của cân là 1881mg và ĐCNN của cân là 1mg

C. GHĐ của cân là 1881g và ĐCNN của cân là 1g
D. Cả 3 câu đều sai.
Câu 23: Một cái cân cân chính xác tới 0,1g. Kết quả nào sau đây chỉ đúng khi
sử dụng chiếc cân đó để thực hành đo khối lượng của một vật nặng:
A. m = 12,41g

B. m = 12,04g

C. m = 12g

D. m = 12,2g

Câu 24: Một cân Robecvan với bộ quả cân gồm: 500g, 200g, 100g, 50g, 10g.
50mg, 5g, 2mg. Khi đó một mã cân có GHĐ và ĐCNN là:
A. 86570mg - 50mg.

B. 865,7g - 2mg.

C. 865,52g - 2g.

D. 865,052g - 2mg.

Câu 25: Một chiếc cân có GHĐ và ĐCNN là 5kg - 10g. Mỗi phép cân có thể
sai:
A. 100g

B. 1g.

C. 10g.


D. 1,0g.

Câu 26: Một lít nước nặng 1000g, khối lượng của 1m3 nước là:
A. 100.000g.

B. 1tạ.

C. 1tấn.
8

D. 10tấn.


Câu 27: Để đóng các túi muối loại 0,5kg bằng cân Rôbecvan với các quả cân
200g, 1kg, 100g và 50g. Khi đó ta cần:
A. Ít nhất 3 lần cân.

B. Ít nhất 2 lần cân.

C. Ít nhất 4 lần cân.

D. Ít nhất 1 lần cân.

Câu 28: Để chia 5 kg đường thành 5 túi giống nhau bằng cân Rôbecvan với
các quả cân 500g, 2kg, 1kg và 50g. Khi đó ta cần:
A. Ít nhất 3 lần cân.

B. Ít nhất 2 lần cân.

C. Ít nhất 5 lần cân.


D. Ít nhất 4 lần cân.

C/ HƯỚNG DẪN – ĐÁP ÁN
I. BÀI TẬP TỰ LUẬN CƠ BẢN.
Bài 1: Cho biết lượng miến trong gói là 85 g.
Bài 2:
a) khối lượng
b) chất lượng
c) cân
Bài 3:
1750g > 1,7 kg > 1,25 kg >1150g > 1900 mg >1580 mg
Bài 4: b)
Bài 5: c)
Bài 6: a)
Bài 7: kg ; cân đồng hồ.
Bài 8: Ta dùng từng quả cân bỏ lên cân và điều chỉnh núm điều chỉnh ở
cân lại sao cho kim chỉ đúng khôi lượng của quả cân.
Bài 9: Ta bỏ một bên của cân Ro-Bec-Van hai quả cân 300g, nên tổng
khối lương một bên là 600g. Bên còn lại ta bỏ túi gạo 1kg. Tiếp theo ta lấy gạo
trong túi chuyển từ từ qua phía có hay quả cân, cho đến khi hai bên cân bằng
nhau. Lượng gạo còn lại trong túi là 800g (0,8kg).
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN NÂNG CAO.
Bài 1: Dùng quả cân mẫu để so sánh (địch cân), sau khi biết khối lượng
chênh lệch ta gắn lượng chì bằng khối lượng chênh lệch vào quả cân bị mòn.
9


Bài 2: Đưa xe và hàng xuống một cái phà, đánh đấu ngấn nước. Sau đó
ta dùng cân tạ cân đất (hoặc đá) đổ xuống phà cho đến khi phà chìm xuống

theo ngấn nước cũ. Khối lượng của đất đá ta cân bằng khối lượng của xe và
hàng.
Bài 3: Ta cân ba mã cân với số gạo mỗi lần là 1500g. Đặt 4,5 kg lên một
đĩa và đặt thêm quả cân 50g, đĩa còn lại đặt vật cần cân. Nếu cân chưa thăng
bằng ta thêm (hoặc bớt) một lượng gạo nào đó cho đến khi cân thăng bằng.
Sau đó ta chỉ việc xác định số gạo thêm (hoặc bớt) và cộng vào ( hoặc trừ đi)
khối lượng 5kg đã biết.
Bài 4: Đặt các quả cân 100g, 20g, 10g, 5 g lên một đĩa cân, đĩa còn lại ta
đổ dần đường vào đến khi cân thăng bằng ta được 135g đường. đặt tiếp hai
quả cân 10g , 5g vào đĩa dựng 135 g đường, đổ đường vào đĩa còn lại cho đến
khi cân thăng bằng ta có 150g đường. Tiếp tục lấy hai quả cân 10g, 5g từ đĩa
cân đựng 135g đường xuống, đổ dần đường từ túi và cho đến khi cân thăng
bằng ta được ba phần đường 150g. ( Lưu ý bài này có thể làm nhiều cách
khác).
Bài 5: Có nhiều cách xác định, sau đây xin đề xuất một phương án:
Đặt lên hai đĩa cân mỗi bên ba gói kẹo.
- Nếu cân bằng thì tất cả đều là gói đúng tiêu chuẩn. Sau đó dùng
một gói trong các gói trên so sánh với một trong hai gói cịn lại. ta xác định
được gói khơng đúng tiêu chuẩn.
- Nếu cân khơng thăng bằng, ta biết 2 gói cịn lại đúng tiêu chuẩn.
Dùng hai gói đúng tiêu chuẩn đặt vào một đĩa cân, so sánh với hai gói bất kỳ
trong một phần ba gói. Nếu cân thăng bằng ta có hai gói đúng tiêu chuẩn. Chỉ
việc đặt gói cịn lại thay vào một gói trên cân nếu khơng thăng bằng thì nó là
gói cần tìm. ( nếu thăng bằng thì ba gói chưa thử sẽ chứa gói khơng đúng và
ta có thể xác định tương tự).
Bài 6: Ta đặt vật cần đo khối lương lên đĩa cân : khi cân ổn định , đọc kết
quả đo được, nhấc vật ra khỏi đĩa cân và đặt các quả cân vào đĩa cho tới khi
kim đồng hồ chỉ giá trị như kết quả đo được ở trên .Tổng khối lượng các quả
cân đặt vào bằng khối lượng của vật cần đo
10



Bài 7:
+ Từ lần cân thứ nhất ta có: Khối lượng tổng của các quả cân là: 2.200 +
550
= 275
100 + 50 = 550 g. Vậy khối lượng của 1 gói bánh quy là: 2
g.

+ Ở lần cân thứ 2 ta có: Khối lượng của ba gói bánh quy là: 3.275 = 825
g. Khi cân thăng bằng: 825 g là tổng khối lượng của 8 gói kẹo và quả cân 25
825 − 25
= 100
8
g. Khối lượng của 1 gói kẹo là:
g.

Bài 8:
Cân lần 1: Ta cho vào mỗi đĩa cân 3 viên bi.
Có 2 khả năng xẩy ra:
- Trường hợp cân thăng bằng ta tiếp tục cân lần 2: lấy 2 viên bi còn lại
cho vào mỗi đĩa cân một viên. Đĩa cân nào vổng lên thì viên bi trên đĩa cân đó
là viên bi rỗng.
- Trường hợp nếu cân không thăng bằng: Cân lần 2: lấy 2 trong 3 viên
bi ở đĩa cân bổng đặt vào hai đĩa cân, nếu cân thăng bằng thì viên bi cịn lại là
viên bi rỗng, nếu cân khơng thăng bằng thì viên bi ở đĩa cân bổng là viên bi
rỗng.
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Một lạng còn được gọi là một hectogam.
 Đáp án: B

Câu 2: Hai yến bằng 20 kilôgam.
 Đáp án: D
Câu 3: Khối lượng có đơn vị là kilogam.
 Đáp án: B
Câu 4: 1,5 tạ bằng với 150 kg. 
 Đáp án: B
Câu 5: 0,1 tấn bằng với 100 kilogam
 Đáp án: A

11


Câu 6: Vật rắn nào cũng có khối lượng, trọng lượng, hình dạng và kích
thước.
 Đáp án: D
Câu 7: Khối lượng của một vật cho biết lượng chất chứa trong vật.
 Đáp án: B
Câu 8: Ngoài vỏ một hộp sữa ghi khối lượng tịnh 250 gam, đó là khối
lượng sữa chứa trong hộp.
 Đáp án: B
Câu 9: Người ta dùng cân để đo: khối lượng của vật nặng.
 Đáp án: C
Câu 10: Đo khối lượng của vật bằng cân Rôbécvan là cách đối chiếu khối
lượng của vật cần cân với khối lượnq của quả cân mẫu.
 Đáp án: A
Câu 11: 1 kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt tại Viện Đo
lường quốc tế ở Pháp.
 Đáp án: C
Câu 12: Tấn > tạ > kilogam > lạng.
 Đáp án: C

Câu 13: Một hộp Yomilk có ghi 200 gam, đó là: lượng sữa trong hộp.
 Đáp án: A
Câu 14: Chọn câu trả lời sai
Một lạng bằng: 100g = 0,1 kg = 1 héctôgam => Câu sai: C.
 Đáp án: C
Câu 15: Một gam bằng với 1/1.000 kilôgam
 Đáp án: A
Câu 16: 5 miligam = 0,005 g = 5.10-6 kg = 5.10-5 lạng.
 Đáp án: D
Câu 17:
Một lượng vàng có khối lượng là: 3,78 gam = 3780 miligam = 0,0378
héctôgam.

12


Mười lượng vàng có khối lượng là: 37,8 gam = 37800 miligam = 0,378
héctôgam.
Câu sai: C
 Đáp án: C
Câu 18:
- Một kilơgam bơng có trọng lượng bằng một kilơgam sắt.
- Một kilơgam bơng có khối lượng bằng một kilơgam sắt.
 Đáp án: D
Câu 19: Trong bệnh viện người ta không dùng cân tạ để theo dõi khối
lượng người bệnh, vì:
- GHĐ của cân tạ lớn so với khối lượng một người.
- ĐCNN của cân tạ thường lớn khó theo dõi chính xác.
 Đáp án: D
Câu 20: Để đo khối lượng của electron (10 -31Kg) người ta dùng phương

pháp khác đo kiểu gián tiếp.
 Đáp án: D
Câu 21: Trên cửa các ôtô vận tải ta thường thấy các ký hiệu: 1T; 1,5T; 2T;
5T… Ký hiệu đó cho biết: khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được.
 Đáp án: C
Câu 22: GHĐ của cân là 1881 mg và ĐCNN của cân là 1 mg.
 Đáp án: B
Câu 23: Một cái cân cân chính xác tới 0,1g. Khi đo khối lượng của một
vật nặng thì vật nặng có khối lượng m = 12,2g sẽ đo được chính xác.
 Đáp án: D
Câu 24: Một cân Robecvan với bộ quả cân gồm: 500g, 200g, 100g, 50g,
10g. 50mg, 5g, 2mg. Khi đó một mã cân có GHĐ bằng tổng khối lượng của
các quả cân và ĐCNN bằng khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
 Đáp án: D
Câu 25: Một chiếc cân có GHĐ và ĐCNN là 5kg - 10g. Mỗi phép cân có
thể sai một lượng bằng ĐCNN.
 Đáp án: C
13


Câu 26: 1m3 = 1000 lít = 1000000g = 1 tấn
 Đáp án: C.
Câu 27: Để đóng các túi muối loại 0,5kg bằng cân Rôbecvan với các quả
cân 200g, 1kg, 100g và 50g. Khi đó ta cần ít nhất 2 lần cân.
 Đáp án: B.
Câu 28: Để chia 5 kg đường thành 5 túi giống nhau bằng cân Rôbecvan
với các quả cân 500g, 2kg, 1kg và 50g. Khi đó ta cần ít nhất 4 lần cân.
 Đáp án: D.

14




×