Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1 1000 thị trấn phố lu, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TRỊNH ĐỨC THỊNH
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO RTK
TRONG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 22 TỶ LỆ 1: 1000
THỊ TRẤN PHỐ LU HUYỆN BẢO THẮNG TỈNH LÀO CAI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản Lý Đất Đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2015 – 2019

Thái Nguyên, năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TRỊNH ĐỨC THỊNH
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO RTK
TRONG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 22 TỶ LỆ 1: 1000
THỊ TRẤN PHỐ LU HUYỆN BẢO THẮNG TỈNH LÀO CAI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản Lý Đất Đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2015 – 2019

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Ngọc Anh


Thái Nguyên, năm 2019


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của
mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức
lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực
tiễn của công việc sau này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô trong khoa Quản lý Tài
nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hướng dẫn,
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường,
trong thời gian vừa qua các thầy, cô khoa Quản lý Tài nguyên đã tạo điều kiện
cho em được trải nghiệm thực tế về công việc và ngành nghề mà mình đang
học tại Cơng ty TNHH VietMap em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng
dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện cơng tác
chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu huyện
Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Ngọc Anh
đã trức tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong q trình hồn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
VietMap đã giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.
Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song khóa luận tốt nghiệp của
em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý
kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày , tháng ,năm 2019
Sinh viên

THỊNH
TRỊNH ĐƯC THỊNH


ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thơng số phân mảnh bản đồ. ................................. 13
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ............................ 15
Bảng 2.3: Quy trình thành lập bản đồ địa chính ............................................. 27
Bảng 4.1: Hiện trạng dân số thị trấn Phố Lu năm 2018 .................................. 34
Bảng 4.2: Bản đồ hiện có của thị trấn Phố Lu ................................................ 36
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Phố Lu năm 2018 ......................... 37
Bảng 4.4: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính 39
Bảng 4.5 Kết quả tọa độ mặt phẳng và độ cao bình sai lưới thị trấn phố lu
huyện bảo thắng tỉnh lào cai............................................................................ 40
Bảng 4.6: số liệu đo lưới 20/06/2018 tờ bản đồ số 22 ................................... 41
Bảng 4.7 kết quả thống kê diện tích đất (mảnh bản đồ số 22) đã được chỉnh lý
......................................................................................................................... 58


iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính ....................................... 8
Hình 2.2: Lưới chiếu Gauss-Kruger.................................................................. 9
Hình 2.3: Phép chiếu UTM ............................................................................. 10
Hình 2.4: Trình tự đo máy RTK...................................................................... 18
Hình 2.5: Giao diện phần mềm MicroStation V8i .......................................... 19
Hình 2.6: Chức năng in bản đồ trong MicroStation........................................ 21
Hình 4.1. Điểm cơ sở địa chính hạng III......................................................... 40
Hình 4.2: sơ đồ lưới thị trấn Phố Lu ............................................................... 42

Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử ........................................... 42
Hình 4.4: File số liệu sau copy sang ............................................................... 43
Hình 4.5: Phần mềm đổi định dạng file số liệu............................................... 44
Hình: 4.6: file số liệu sau khi đổi .................................................................... 44
Hình 4.7: Khởi động khóa Gcadas và kết lơi có sở dữ liệu ............................ 45
Hình 4.8 Tạo tệp dữ kiệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng ........................... 45
Hình 4.9: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo ................................................ 46
Hình 4.10: Đặt tỷ lệ bản đồ ............................................................................ 46
Hình 4.11: Trút điểm lên bản vẽ ..................................................................... 47
Hình 4.12: Một số điểm chi tiết trên bản vẽ ................................................... 47
Hình 4.13: Một số điểm đã được nối .............................................................. 48
Hình 4.14: Tìm đường dẫn để lấy số liệu........................................................ 48
Hình 4.15: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ....................................................... 49
Hình 4.16: Một góc tờ bản đồ chỉnh lý khơng khép kín ................................. 49
Hình 4.17: Tạo topology cho bản đồ............................................................... 50
Hình 4.18: Chọn lớp tham gia tính diện tích ................................................... 50
Hình 4.19: Tính diện tích ................................................................................ 51
Hình 4.20: Chọn lớp tính diện tích.................................................................. 51
Hình 4.21: Vẽ nhãn thửa quy chủ ................................................................... 52
Hình 4.22: Chọn hàng và cột theo tương ứng ................................................. 52
Hình 4.23: Gán nhãn cho tờ bản đồ ................................................................ 53
Hình 4.24: Gán thơng tin từ nhãn................................................................... 53
Hình 4.25: Một số thửa đất sau khi được gán thông tin.................................. 54


iv

Hính 4.26: Vẽ nhãn thửa tự động .................................................................... 54
Hình 4.27: Sau khi vẽ nhãn thửa ..................................................................... 55
Hình 4.28: Một số thửa sau khi được vẽ nhãn thửa ........................................ 55

Hình 4.29: Đánh số thửa tự đơng .................................................................... 56
Hình 4.30 : Tạo khung bản đồ địa chính ......................................................... 57
Hình 4.31: Tờ bản đồ sau khi biên tập hoàn chỉnh ......................................... 58


v
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

CSDL

Cơ sở dữ liệu

TNMT

Tài ngun & Mơi trường

TT

Thơng tư



Nghị Định



Quyết định


TCĐC

Tổng cục Địa chính

CP

Chính Phủ

QL

Quốc lộ

UTM

Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc

VN-2000

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000

BĐĐC

Bản đồ địa chính

GNSS

Global navigation satellite system



vi

MỤC LỤC
.
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài. ...................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 4
2.1.2. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính .................................. 4
2.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 6
2.4. Tính chất, vai trị của BĐĐC ..................................................................... 7
2.4.1. Các loại bản đồ địa chính ........................................................................ 7
2.4.2 Quy trình thành lập bản đồ địa chính ...................................................... 7
2.5.Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính .......................................................... 9
2.5.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger ..................................................................... 9
2.5.2: Phép chiếu UTM .................................................................................. 10
2.5.3. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính........................ 11
2.6. Thành lập lưới khống chế trắc địa............................................................ 13
2.6.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính ........................................................ 13
2.6.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ ........... 14
2.6.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ .......................................................... 16
2.7. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ............................................................... 16
2.7.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu .................................................................... 16
2.7.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy RTK ........................... 17
2.8. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính ..... 18
2.8.1. Phần mềm MicroStation V8i ............................................................. 18
2.8.2. Phần mềm Gcadas ................................................................................. 21

2.9. Giới thiệu sơ lược về máy RTK ............................................................... 24
2.9.1. Đặc điểm và chức năng của máy RTK ................................................. 24


vii
2.9.2. Quy trình thành lập bản đồ địa chính xã bằng công nghệ GNSS-RTK 26
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 28
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 28
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 28
3.3. Nội dung ................................................................................................... 28
3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của thị trấn Phố Lu ....................... 28
3.3.2 Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai ................................ 28
3.3.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính ............................................ 28
3.3.4. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ................... 29
3.3.5. Thuận lợi,khó khăn và giải pháp ........................................................... 29
3.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 30
3.4.1. Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu................................................. 30
3.4.2.Phương pháp đo đạc. .............................................................................. 31
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 31
3.4.4 Phương pháp bản đồ. .............................................................................. 31
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN ................................. 32
4.1 Điều kiện tư nhiên, kinh tế, xã hội ............................................................ 32
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 32
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 33
4.1.3. Giao thông ............................................................................................. 34
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và cơng tác quản lý đất đai ................................. 35
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai của thị trấn Phố Lu....................................... 35
4.2.2. Hiện trang sử dụng đất đai .................................................................... 36
4.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ ............................................................... 38

4.3.1 Công tác chuẩn bị ................................................................................... 38
4.3.2. Công tác ngoại nghiệp ........................................................................... 39
4.3.3. Công tác nội nghiệp .............................................................................. 39
4.4. Ứng dụng phần mềm Gcadas và MicrostationV8i thành lập bản đồ
địa chính ......................................................................................................... 42
4.4.1. Đo vẽ chi tiết ......................................................................................... 42


viii
4.4.2. Biên tập bản đồ...................................................................................... 43
4.4.3. Kiểm tra kết quả đo ............................................................................... 59
4.4.4. In bản đồ ................................................................................................ 59
4.4.5. giao nộp sản phẩm ................................................................................... 59
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 60
5.1. Kết luận .................................................................................................... 60
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 62


1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu khơng có
đất sẽ khơng có sản xuất và cũng khơng có sự tồn tại của con người. Cho nên
việc bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng.
Trong cuộc sống đất đai đóng vai trị là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng thể
thiếu được trong cuộc sống hàng ngày với các hoạt động sản xuất công

nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và cả sinh hoạt của mình, con người đã tác
động trực tiếp vào đất đai, làm thay đổi hệ sinh thái tự nhiên và đơi khi làm
giảm dần tính bền vững của đất đai. Ngồi ra hiện tượng xói mịn đất, thối
hố đất và sa mạc hoá ngày càng diễn ra nghiêm trọng trên phạm vi tồn cầu
nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngồi ra đất đai cịn là thành quả cách
mạng của Đảng, Nhà nước và Nhân dân ta. Cho nên, vì thế thế hệ hơm nay và
cả các thế hệ mai sau chúng ta phải đoàn kết để sử dụng hợp lý và hiệu quả
nguồn tài nguyên đất đai cũng như bảo vệ chúng khỏi nguy cơ thoái hoá đang
ngày một rõ rệt như hiện nay.
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của cơng tác quản lý Nhà
nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương
lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa
chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Lào Cai nói riêng. Để quản lý đất đai
một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao,
cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hồn chỉnh theo
quy định của Bộ Tài ngun và Mơi trường.


2
Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của
tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi khơng ngừng do đó. Để bảo vệ
quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho cơng tác quản lý đất đai thì bản
đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài
liệu cơ sở cung cấp thơng tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là
tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính
chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.
Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài ngun và Mơi trường
tỉnh Lào Cai, Phịng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ công ty TNHH
VietMap đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán:

Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xã Thị trấn
Phố Lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai đã tiến hành xây dựng hệ thống bản
đồ địa chính cho các xã, phường trên địa bàn tỉnh trong đó có Thị trấn phố lu
huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ
thống bản đồ địa chính cho tồn khu vực thị trấn Phố Lu, với sự phân công,
giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài
nguyên, công ty TNHH VietMap với sự hướng dẫn của thầy giáo TS.
Nguyễn Ngọc Anh em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ
tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ
số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai”
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK vào thành lập lưới khống
chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập một tờ bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 tại
Thị Trấn Phố Lu.
- Hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và cơng tác quản lý nhà nước về
đất đai cho UBND các cấp.


3
- Giúp cho cán bộ quản lý đất đai quản lý tốt đất tại địa phương một
cách dễ dàng.
- Nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm hệ
thống phần mềm Trắc địa, máy RTK trong cơng tác thành lập bản đồ địa
chính và quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên đất thị trấn Phố Lu.
1.3. Ý nghĩa của đề tài.
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức
đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc
- Trong thực tiễn.

+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy tồn đạc điện tử trong cơng
tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về
đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo cơng
nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường.


4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng
đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chun nghành thơng thường ở chỗ bản
đồ địa chính có tỷ lệ lớn và phạm vi rộng khắp mọi nơi trên toàn quốc. Bản đồ
địa chính thường xuyên được cập nhật nhưng thay đổi hợp pháp của pháp luật
đất đai, có thể cập nhật hàng ngày hoặc cập nhật theo định kỳ. hiện nay ở hầu
hết các quốc gia trên thế giới, người ta hướng tới việc xây dựng bản đồ địa
chính đa chức năng . Vì vậy, bản đồ địa chính cịn có tính chất của bản đồ địa
chính cơ bản quốc gia.
Bản đồ số địa chính có nội dung thơng tin tương tự như bản đồ giấy,
song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một
hệ thống ký hiệu đã số hố. Các thơng tin khơng gian lưu trữ dưới dạng toạ
độ, cịn thơng tin thuộc tính sẽ được mã hố. Khi thành lập bản đồ địa chính
cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau:
- Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngồi
ra, bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thơng,
thủy lợi, thơng tin, địa vật đặc trưng. . .Ở những vùng có độ chênh cao cần thể

hiện cả về mặt địa hình.
2.1.2. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính được sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên
tập riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở xã, phường. Mỗi bộ bản đồ có thể
là một hoặc nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm
lẫn và dễ dàng vận dụng trong quá trình thành lập cũng như trong quá trình sử


5
dụng bản đồ và quản lý đất đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất các
yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố phụ khác có liên quan.
Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc
đặc biệt. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng trên đường
biên thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần
quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.
Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối
qua các điểm thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai
điểm đầu và cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn
thẳng. Đối với đường gấp khúc cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó.
Các đường cong có dạng hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố đặc trưng.
Tuy nhiên trên thực tế đo đạc nói chung và đo đạc địa chính nói riêng thường
xác định đường cong bằng cách chia nhỏ đường cong tới mức các đoạn nhỏ
của nó có thể coi là đoạn thẳng và nó được quản lý như một đường gấp khúc.
Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh
tồn tại ở thực địa có diện tích xác định, được giới hạn bởi một đường bao
khép kín, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa
đất có thể có một hoặc một số loại đất. Đường ranh giới thửa đất ở thực địa có
thể là con đường, bờ ruộng, tường xây, hàng rào... hoặc đánh dấu bằng các
dấu mốc theo quy ước của các chủ sử dụng đất. Các yếu tố đặc trưng của thửa
đất là các điểm góc thửa, chiều dài các cạnh thửa và diện tích của nó.

Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có
đường ranh giới phân chia khơng ổn định, có các phần được sử dụng vào các
mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau, thậm chí
thường xuyên thay đổi chủ sử dụng đất. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay
đơn vị tính thuế.
Lơ đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thơng thường
lơ đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sơng ngịi. Đất đai được


6
chia lô theo điều kiện địa lý khác nhau như có cùng độ cao, độ dốc, theo điều
kiện giao thơng, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng.
Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất.
Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu.
Thơn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng
người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư
thường có sự cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp...
Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thơn, bản hoặc
đường phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực
hiện chức năng quản lý nhà nước một cách tồn diện đối với các hoạt động về
chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình.
2.2.cơ sở pháp lý
- căn cứ nghị định số 43/2014NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật của luật đất đai.
- căn cứ nghị định số 21/2013NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2014 của
chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ tài
nguyên và môi trường.
- thông tư 55/2013 TT –BTNMT về thành lập bản đồ địa chính
- thơng tư 25/2014 TT- BTNMT về thành lập bản đồ địa chính
- thông tư 24/2014 TT- BTNMT về lập hồ sơ địa chính

- thơng tư 27/2018 TT-BTNMT thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập
bản đồ...
2.3. Cơ sở thực tiễn
- Hiện nay hầu hết tất cả các tỉnh thành trên nước ta đã thành lập bản
đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ bằng RTK và máy tồn đạc điện tử.
cơng ty TNHH VietMap đã xây dựng bản đồ ở rất nhiều tỉnh trên nước ta
như: Lào Cai, Bắc giang, Yên bái... Đây là phương pháp cho kết quả và độ
chính xác cao nên đây là phương pháp chủ yếu để thành lập bản đồ hiện nay.


7

Vì vậy, khi đi thực tập ở cơng ty TNHH VietMap em tiếp tục nghiên
cứu ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK đo vẽ chi tiết để chỉnh lý bản
đồ địa chính cho Thị trấn Phố Lu, Huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
2.4. Tính chất, vai trị của BĐĐC
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực
hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:
- Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến
động từng thửa đất. Đồng thời phục vụ công tác thanh tra tình hình sử dụng
đất và giải quyết khiếu nại,tố cáo tranh chấp đất đai.
2.4.1. Các loại bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính được lưu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.
Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống, các thơng tin rõ ràng, trực
quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy.
Bản đồ số địa chính có nội dung thơng tin tương tự như bản đồ giấy,

song các thông tin này được số hóa , mã hóa và lưu trữ dưới dạng số trong
máy tính. Trong đó các thơng tin khơng gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, cịn
thơng tin thuộc tính sẽ được mã hố.
- Cơ bản bản đồ địa chính có 2 loại:
+ Bản đồ địa chính gốc: Là bản đồ được đo vẽ thể hiện hiện trạng sử
dụng đất, là tài liệu cơ sở cho biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành lập bản
đồ địa chính theo đơn vị cấp xã.
+Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh
giới, diện tích, loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê của từng chủ sử dụng
và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính
2.4.2 Quy trình thành lập bản đồ địa chính
- Trong các phương pháp thành lập bản đồ địa chính đều phải qua hai
cơng đoạn chính là: Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính gốc (bản đồ địa chính


8

cơ sở) và biên tập, đo vẽ bổ sung thành lập Bản đồ địa chính cấp xã gọi tắt là
Bản đồ địa chính.
Xây dựng phương án kỹ
thuật bản đồ địa chính
Thành lập lưới địa chính

Chuẩn bị bản vẽ và các tư liệu liên

các cấp

quan
Đo vẽ chi tiết ngoại nghiệp


Tu chỉnh tiếp biên bản vẽ
Lên mực bản đồ địa chính gốc, đánh số
thửa, tính diện tích
Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất

Giao diện tích thửa đất

Biên tập bản đồ địa

cho các chủ sử dụng

chính

In, nhân bản

Đăng ký, thống kê, cấp giấy chứng nhận
Hồn thiện bản đồ và hồ sơ địa chính, ký cơng nhận
Lưu trữ, sử dụng

Hình 2.1. sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính


9
2.5.Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính
Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống
thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên tồn lãnh thổ phải là một hệ thống
thống nhất về cơ sở tốn học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới
toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản
đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức
có thể ảnh hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ.

Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho
bản đồ địa chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu
và đặc điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện trên
hình sau:
2.5.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger

Hình 2.2: Lưới chiếu Gauss-Kruger
Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:
- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
- Độ dẹt =1/298.3
* Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa
không thay đổi (m=1)
* Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng
nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi được ký hiệu


10
bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của
hai múi chiếu và gần xích đạo.

2.5.2: Phép chiếu UTM

Hình 2.3: Phép chiếu UTM
Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và
tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 6 0 là m0 = 0,9996,
trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,5 0 so với kinh tuyến
m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương
Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84.

Ngoài ưu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận
lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây và tiện
liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế.
Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử
dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã cơng bố và
đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000.
Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt =1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s


11
- Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108m3s.
Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Công Nghệ Địa chính,
đường Hồng Quốc Việt, Hà Nội.
Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc
thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong
quy phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện
nay cả nước có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh
tuyến, vì vậy mỗi tỉnh được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ
1030 đến 1090.
2.5.3. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000
Mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 được xác định nhưsau:
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ơ vng, mỗi ơ vng có kích
thước thực tế là 6 x 6 ki lơ mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta
(ha) ngồi thực địa.

Sốhiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 gồm 08 chữsố: 02 số
đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ
X, 03 chữ số sau là 03 sốchẵn km của tọa độY của điểm góc trái phía trên
khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ vng
có kích thước thực tếlà 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngồi thực địa. Số hiệu
của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn


12
km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái
phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.

- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000.
Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngồi thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ1 đến 9 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từtrên xuống dưới. Sốhiệu của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ1:5000, gạch
nối (-) và sốthứ tự ô vuông.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:1000.

Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngồi thực địa. Các ô
vuông được đánh thứ tự bằng chữcái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới. Sốhiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm
số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
- Bản đồ tỷ lệ 1:500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ơ vng, mỗi ơ vng
có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngồi thực địa.


13
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ1:500 bao gồm sốhiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
- Bản đồ tỷ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ơ vng, mỗi ơ vng có
kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngồi thực địa.
Các ơ vng được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông. ( Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính ).
Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thơng số phân mảnh bản đồ.
Tỷ lệ
bản đồ


Cơ sở
để chia
mảnh

1:25000 Khu đo

Kích thước

Kích thước

Diên tích Ký hiệu

bản vẽ (cm) thực tế (m)

đo vẽ (ha) thêm vào

48*48

Ví dụ

12000*12000 14400

25-340 493

1:10000 1:25000 60*60

6000*6000

3600


10-334 499

1:5000

1:10000 60*60

3000*3000

900

331.502

1:2000

1:5000

50*50

100*100

100

149

331.502-9

1:1000

1:2000


50*50

500*500

25

A,b,c,d

311.502-9-d

1:500

1:2000

50*50

250*250

6,25

(1)..(16) 331.502-9-(16)

1:200

1:2000

50*50

100*100


1,0

14100

331 502-9-100

( Nguồn:Bộ Tài Nguyên và Môi Trường năm 2013)
2.6. Thành lập lưới khống chế trắc địa
2.6.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính


14
Lưới khống chế địa chính là lưới khống chế mặt bằng được thành lập
trên các vùng lãnh thổ khác nhau nhằm mục đích chủ yếu để đo vẽ bản đồ địa
chính tỷ lệ 1: 5000; 1: 2000; 1: 1000 ở các vùng nông thôn và tỷ lệ 1: 500; 1:
200 ở các vùng đơ thị.
Lưới khống chế địa chính được tính tốn trong hệ tọa độ nhà nước,
dùng các điểm tọa độ nhà nước hạng cao làm điểm khởi tính. Khi xây dựng
lưới tọa độ địa chính cần đo nối với các điểm khống chế nhà nước.
Hiện nay, lưới tọa độ địa chính hạng I, hạng II phủ trùm tồn bộ lãnh
thổ quốc gia, được đo đạc với độ chính xác cao, đã được xử lý tổng hợp với
các số liệu khác nên đảm bảo tính thống nhất và hệ thống trên phạm vi cả
nước. Lưới tọa độ hạng III và hạng IV đã được xây dựng ở một số vùng , đảm
bảo độ chính xác và mật độ điểm để đo vẽ bản đồ địa chính ở khu vực nơng
thơn và đất lâm nghiệp. Tuy nhiên vai trị thực tế của lưới tọa độ này bị hạn
chế vì mất mát và hư hỏng nhiều.
Lưới tọa độ địa chính được xác định nhờ 3 cấp trung gian dựa vào lưới
hạng I và lưới hạng II nhà nước đó là: Địa chính cơ sở, địa chính cấp 1, địa
chính cấp 2 sau đó phát triển bằng lưới đo vẽ 1 hoặc 2 cấp.

2.6.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ
Lưới kinh vĩ được thiết kế phải tuân theo các chỉ tiêu kỹ thuật của quy
phạm hiện hành chiều dài tuyến, sai số khép góc, sai số khép tương đối đường
chuyền tuân theo bảng sau:


15
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ
STT Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới địa chính

Chỉ tiêu kỹ
thuật

1

Trị tuyệt đối của sai số trung phương vị trí điểm sau
≤ 5 cm
bình sai

2

Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai

≤ 1:50000

Trị tuyệt đối sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới
≤ 1,2 cm
400 m sau bình sai
Trị tuyệt đối sai số trung phương phương vị cạnh sau
≤ 5 giây

bình sai:
4
≤ 10 giây
- Đối với cạnh lớn hơn hoặc bằng 400 m
- Đối với cạnh nhỏ hơn 400 m
Trị tuyệt đối sai số trung phương độ cao sau bình sai: ≤ 10 cm
5
- Vùng đồng bằng
≤ 12 cm
- Vùng núi
(Nguồn:TT25-2014 ngày 19.05.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính
3

của Bộ Tài nguyên và môi trường)
Với lưới đường chuyền, chiều dài lớn nhất từ điểm gốc đến điểm nút,
giữa các điểm nút giữa các điểm nút phải nhỏ hơn 2/3 chiều dài đường chuyền
đã quy định ở bảng trên.
Chiều dài cạnh đường chuyền không quá 400m và không ngắn 20m.
Chiều dài cạnh liền kề nhau của đường chuyền không chênh nhau quá
2,5 lần, số cạnh trong đường chuyền không quá 15 cạnh cho tỷ lệ từ 1/500
đến 1/5000.
Sai số trung phương đo cạnh đường chuyền sau bình sai khơng lớn hơn
0,05m;
Sai số khép góc trong đường chuyền khơng q đại lượng:
f =2m√‾n
Trong đó :

- m là sai số trung phương đo góc;
- n là số góc đường chuyền.



×