Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giáo án môn Vật lý lớp 9 bài 38 - Máy biến thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.85 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> MÁY BIẾN THẾ</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Nêu được các bộ phận chính của một máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vịng</b>
khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung.


- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế
hiệu dụng theo công thức: U1/U2= n1/n2.


- Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà
khơng hoạt động được với dịng điện một chiều khơng đổi.


<b>2. Kĩ năng: Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu dây tải điện.</b>
<b>3. Thái độ: Nghiêm túc trong hoạt động nhóm.</b>


<b>4. Hình thành và phát triển phẩm chất , năng lực cho học sinh.</b>
Phát triển năng lực tư duy, năng lực hoạt động nhóm .


<b>II. Đồ dùng.</b>


<b> 1. Giáo viên: 1 mơ hình máy biến thế. Máy chiếu</b>


<b>2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 máy biến thế nhỏ. Bảng ghi kết quả (SGK-T101)</b>
<b>III. Phương pháp. Mơ hình, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định. </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện?</b>


<b>3. Bài mới.</b>


<b>*. Khởi động: Đặt câu hỏi nêu vấn đề cần nghiên cứu bài như SGK</b>
<b>*. Hình thành kiến thức mới . </b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo máy biến thế.</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<i><b>B1 : Chun giao nhiƯm vơ.</b></i>


- Quan sát hình 31.1 (SGK-T100) và mơ hình
máy biến thế để nhận biết các bộ phận chính của
máy biến thế


<i><b>B2 : Thùc hiƯn nhiƯm vơ häc tËp</b></i>
- Trả lời câu hỏi:


<i>+ Máy biến thế có những bộ phận chính nào?</i>
<i>+ Số vịng dây của hai cuộn dây có bằng nhau </i>
<i>khơng?</i>


<i>+ Dịng điện có thể chạy từ cuộn dây này sang </i>
<i>cuộn dây kia được khơng? Vì sao?</i>


- u cầu cả lớp quan sát tìm hiểu các bộ phận
chính của máy biến thế.


- Đặt câu hỏi.



<b>* Chốt kiến thức: Máy biến thế, gồm có: </b>
- Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau,
đặt cách điện với nhau.


- Một lõi sắt (hay lõi thép) có pha silic chung
cho cả hai cuộn dây.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.</b>


<b>Hoạt động ca HS</b> <b>Tr giỳp ca GV</b>


<i><b>B3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b></i>
- Tho lun tr li C1.


<b>C1: Cú sỏng vì: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu</b>
điện thế xoay chiếu thì sẽ tạo ra trong cuộn dây đó 1
dịng điện xoay chiều. lõi sắt bị nhiễm tư trở thành
1nam châm có từ trường biến thiên, số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp biến thiên, do đó
trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng làm


- Giới thiệu tên gọi cuộn sơ cấp và cuộn
thứ cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cho bóng đèn sáng.


- Thảo luận trả lời câu C2.


<b>C2: Đặt vào hai đầu cuộ sơ cấp 1 hiệu điện thế xoay</b>
chiều thì trong cuộn dây đó có dịng điện xoay chiều


chạy qua. Từ trường trong lõi sắt luân phiên tăng, giảm,
vì thế số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn
thứ cấp luân phiên tăng, giảm. Kết quả là trong cuộn thứ
cấp xuất hiện dòng điện xoay chiều. Một dòng điện
xoay chiều phải do một hiệu điện thế xoay chiều gây ra.
Bởi vậy ở hai đầu cuộn thứ cấp có 1 hiệu điện thế xoay
chiu.


<i><b>B4: Đánh giá, cht kin thc</b></i>


- Rỳt ra kt lun về nguyên tắc hoạt động của máy biến
thế.


<i>- Thảo luận, trả lời câu hỏi: Đặt vào hai đầu cuộn sơ</i>
<i>cấp một hiệu điện thế khơng đổi một chiều thì trong</i>
<i>cuộn thứ cấp có xuất hiện dịng điện khơng? Vì sao?</i>


- GV chiếu thí nghiệm ảo.


-Để giam tác hại của các trạm biến áp
đối với môi trường khi sảy ra sự cố, cân
có các thiết bị cảnh báo hiên đại. Đồng
thời thực hiện các biện pháp đảm bảo
an toàn khi vận hành.


- Đặt câu hỏi.


<b>* Chôt kiến thức: Khi đặt vào hai đầu</b>
cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu
điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn


thứ cấp xuất hiện 1 hiệu điện thế xoay
chiều.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<i><b>B1: Chun giao nhiƯm vơ.</b></i>
- Dự đốn:


<i>+ Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây có mối </i>
<i>quan hệ như thế nào với số vòng dây của mỗi </i>
<i>cuộn dây?</i>


<i><b>B2: Thùc hiƯn nhiƯm vơ häc tËp</b></i>


- Đọc SGK và thảo luận phương án thí nghiệm.
- Quan sát thí nghiệm và ghi kt qu vo bng.
<i><b>B3: Báo cáo kết quả và th¶o luËn</b></i>


<b>C3: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của </b>
máy biến thế tỉ lệ nghịch với số vòng dây của
các cuộn tương ứng.


- Lập tỉ số <i>U</i>1
<i>U</i>2


và so sánh với <i>n</i>1
<i>n</i>2
- Trả lời câu hỏi:



<i>+ Làm thế nào để biết máy biến thế là máy tăng</i>
<i>thế hay máy hạ thế?</i>


<i>+ Khi nào máy biến thế có tác dụng làm tăng </i>
<i>hiệu điện thế? gim hiu in th?</i>


<i><b>B4: Đánh giá, cht kin thc</b></i>


- t câu hỏi.


- Chiếu thí nghiệm cho HS quan sát.


- Lưu ý HS cần đảm bảo an toàn điện trước khi
đo.


- Cho HS rút ra kết luận.
- Nêu câu hỏi.


<b>* Chốt kiến thức: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi </b>
cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ thuận với số
vòng dây của mỗi cuộn tương ứng.


<i>U</i>1
<i>U</i>2


= <i>n</i>1
<i>n</i>2


.



- Khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu
điện thế ở cuộn thứ cấp(U1>U2) ta có máy hạ
thế, cịn khi (U1< U2) thì ta có máy tăng thế.
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế trên đường dây tải điện.</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


- Quan sát và trả lời câu hỏi:


<i>+ ở hai đầu đường dây gần nhà máy phát điện </i>
<i>ta phải đặt máy tăng hay giảm thế?</i>


<i>+ Ở nơi tiêu thụ phải đặt máy tăng hay giảm </i>
<i>thế?</i>


-Chiếu sơ đồ truyền tải điện năng đi xa
- Nêu yêu cầu.


- Đặt câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>
- Đọc phần ghi nhớ trong SGK.


- CNHS làm câu C4.
C4:


+


1 1


2
2 2


6
220


<i>U</i> <i>n</i>


<i>n</i>


<i>U</i> <i>n</i>   <sub>. 4000 = 109 vòng.</sub>


+


1 1
2
2 2


3
220


<i>U</i> <i>n</i>
<i>n</i>


<i>U</i> <i>n</i>   <sub>. 4000 = 54,5 vòng.</sub>


- CNHS đọc nội dung mục ghi nhớ/sgk.
- Yêu cầu CNHS làm câu C4/sgk


TÍCH HỢP GDMT:



<i>- Khi máy biến thế hoạt động, trong lõi thép ln xuất hiện dịng điện Fucơ. Dịng </i>
<i>điện Fucơ có hại vì làm nóng máy biến thế, giảm hiệu suất của máy.</i>


<i>- Để làm mát máy biến thế, người ta nhúng toàn bộ lõi thép của máy trong một chất </i>
<i>làm mát đó là dầu của máy biến thế. Khi xảy ra sự cố, dầu máy biến thế bị cháy có </i>
<i>thể gây ra những sự cố mơi trường trầm trọng và rất khó khắc phục.</i>


</div>

<!--links-->

×